TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RƠNG NĂM HỌC: 2010 – 2011
Tuần: 08 Ngày soạn: 29 – 09 - 2010
Tiết: 13 Ngày dạy: 02 – 10 - 2010
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho HS về đònh lí và chứng minh đònh lí.
2. Kó năng:
- Rèn kó năng chuyển một bài toán thành dạng đònh lý với phần ghi GT, KL.
3. Thái độ:
- Rèn tính quan sát, nhận biết nhanh, tập suy luận, cẩn thận trong vẽ hình.
II. Chuẩn Bò:
- GV: Thước thẳng, eke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, eke.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề,
IV. Tiến Trình:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Lớp 7A1:.............................................................................................................................
Lớp 7A2:.............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đònh lý là gì?
- Đònh lý có mấy phần?
- Chứng minh đònh lí là gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: Luyện tập. (25’)
- GV : Yêu cầu HS làm bài
49 SGK trang 101.
- GV : Hướng dẫn khi đònh lí
được phát biểu dưới dạng
Nếu ... thì ... thì như thế
nào ?
- GV : Cho HS làm bài 50
SGK trang 101.
- GV : Hướng dẫn : Câu a là
tính chất mấy của bài 6 ?
- GV : Hướng dẫn HS làm
câu b.
- HS: Suy nghó bài 49.
- HS: Phần nằm giữa từ nếu
và từ thì là phần GT, phần
sau từ thì là phần kết luận.
- HS: Trả lời bài 50.
- HS: Tính chất 1 của bài 6.
- HS: Làm câu b dưới sự
hướng dẫn của GV.
Bài 49:
a) GT: một đường thẳng cắt hai
đường thẳng sao cho có một cặp
góc so le trong bằng nhau.
KL: hai đường thẳng đó song
song.
b) GT: một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song.
KL: hai góc so le trong bằng
nhau.
Bài 50:
a) KL: chúng song song với
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
1
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RƠNG NĂM HỌC: 2010 – 2011
- GV : Gọi HS lên bảng vẽ
hình, dưới lớp vẽ hình vào
vở.
- GV : Gọi HS nêu GT, KL.
- GV: Cho HS làm bài 51
SGK trang 101.
- GV : Đònh lí nói về một
đường thẳng vuông góc với
một trong hai đường thẳng là
nội dung của tính chất nào
của bài 6 ?
- GV : Gọi HS phát biểu đònh
lí ?
- GV : Cho HS làm bài 52
SGK trang 101.
- GV : Gọi 2 HS nêu GT, KL.
- GV : Đây là đònh lý đã
được chứng minh ở bài “Hai
góc đối đỉnh”. GV cho HS
thảo luận theo nhóm.
Hướng dẫn:
+ 1, 2 là vì hai góc kề bù
+ 3, 4 là căn cứ vào 1, 2.
- HS: Lên bảng vẽ hình.
- HS: Nêu GT, KL.
- HS: Làm bài 51.
- HS: Tính chất 2 của bài 6.
- HS: Đònh lí:
Một đường thẳng vuông
góc với một trong hai
đường thẳng song song thì
nó cũng vuông góc với
đường thẳng kia.
- HS: Làm bài 52.
- HS: Nêu GT, KL.
- HS: Thảo luận theo nhóm
và giải thích rõ.
nhau.
b)
GT a⊥ c, b⊥c
KL a//b
Bài 51:
Đònh lí: Một đường thẳng vuông
góc với một trong hai đường
thẳng song song thì nó cũng
vuông góc với đường thẳng kia.
Bài 52:
Chứng minh:
Ta có:
¶
1
O
và
¶
2
O
là hai góc kề bù
⇒
¶
¶
+ =
0
1 2
O O 180
(1)
¶
3
O
và
¶
2
O
là hai góc kề bù
⇒
¶
¶
+ =
0
3 2
O O 180
(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra:
¶
¶
=
1 3
O O
Tương tự ta cũng chứng minh
được
¶
¶
2 4
O O
=
4. Củng Cố: (13’)
- Xen vào lúc làm bài tập.
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
2
GT và là hai góc đối đỉnh
KL
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RƠNG NĂM HỌC: 2010 – 2011
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bò các câu hỏi của phần ôn tập chương I.
6. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
3
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RƠNG NĂM HỌC: 2010 – 2011
Tuần: 08 Ngày soạn: 29 – 09 - 2010
Tiết: 14 Ngày dạy: 02 – 10 - 2010
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức về đương thẳng vuông góc và đường thẳng song song.
2. Kó năng:
- Sử dụng thành thạo dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc và song song.
- Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song với nhau
hay không.
3. Thái độ:
- Rèn tính quan sát, nhận biết nhanh, tập suy luận, cẩn thận trong vẽ hình.
II. Chuẩn Bò:
- GV: Thước thẳng, eke, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, eke.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề,
IV. Tiến Trình:
1. Ổn đònh lớp: (1’)
Lớp 7A1:.............................................................................................................................
Lớp 7A2:.............................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc ôn tập.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: n lại lý thuyết. (30’)
- GV: Đưa bảng phụ ra và cho
HS nhìn lên bảng phụ cho biết
mỗi hình vẽ thể hiện kiến thức
nào ta đã học.
- GV: Gọi từng HS trả lời.
- HS : Nhìn vào hình vẽ
lần lượt trả lời, các em
khác theo dõi và nhận xét
câu trả lời của các bạn.
- HS: Trả lời:
Hình 1: Hai góc đối đỉnh.
Hình 2 : Đường trung trực
của đoạn thẳng.
Hình 3 : Dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song
song.
Hình 4 : Tiên đề Ơ clit về
1. Đọc hình:
Mỗi hình sau cho biết kiến thức
gì?
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
4
//
A
B
//
x
y
.
.
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RƠNG NĂM HỌC: 2010 – 2011
- GV: Nhận xét, chốt lại và
cho điểm của những em trả lời
đúng nhất.
- GV: Dùng bảng phụ và cho
HS đọc trước những câu hỏi
trong vòng 5 phút.
- GV: Lần lượt cho HS đứng
tại chỗ trả lời các câu hỏi bằng
cách điền vào chỗ trống.
- GV: Nhận xét, chốt lại và
cho điểm của những em trả lời
đúng nhất.
đường thẳng song song.
Hình 5 : Tính chất hai
đường thẳng song song.
Hình 6, 7: Hai đònh lí về
quan hệ giữa tính vuông
góc với tính song song.
Hình 8: Đònh lí ba đường
thẳng song song.
- HS: Chú ý theo dõi.
- HS: Nhìn vào bảng phụ
treo trên bảng và đọc
trước trong 5 phút.
- HS: Trả lời, các em khác
theo dõi và nhận xét câu
trả lời của các bạn.
- HS: Chú ý theo dõi.
2. Điền vào chỗ trống:
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc
có mỗi cạnh của góc này là tia
đối của một cạnh của góc kia.
b) Hai đường thẳng vuông góc
với nhau là hai đường thẳng cắt
nhau và một trong các góc tạo
thành có một góc bằng 90
0
.
c) Đường trung trực của một
đoạn thẳng là đường thẳng đi
qua trung điểm và vuông góc
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 GV: NGUYỄN THỊ VÂN
5
)
(
a
b
c
b
a
M
.
A
B
b
a
c
2
2
4
.
.
)
)
(
a
b
c
a
b
c
d
1
d
2
d