Tuần 7
Tiết 27
TÌNH THÁI TỪ
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học này HS c ần đạt
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là tình thái từ.
2. Kỹ năng
- Tích hợp với phần văn ở văn bản Đánh nhau với cối xay gió và phần tập
làm văn qua bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Sử dụng tình thái từ có hiệu quả giao tiếp.
3. Thái độ
- Tơn trọng, giữ gìn vốn từ
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là trợ từ? Cho ví dụ?
? Thế nào là thán từ? Cho ví dụ?
3. Bài mới: Hôm nay, ta có dòp tìm hiểu thêm một lớp từ khác trong
Tiếng Việt được dùng để biểu thò sắc thái tình cảm của người nói. Đó là tình
thái từ.Vậy tình thái từ là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về lớp từ
này.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giáo viên: u cầu học sinh tìm hiểu ví dụ
trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi.
? Nếu lượt bỏ các từ in đậm trong các câu a, b,
c thì ý nghĩa của câu đó có gì thay đổi khơng?
Tại sao?
Học sinh: Nếu lược bỏ các từ in đậm thì thơng
tin sự kiện khơng thay đổi, nhưng quan hệ giao
tiếp bị thay đổi:
- Mẹ đi làm rồi a? ( câu hỏi ).
I. Chức năng tình thái
từ.
1. Nếu lược bỏ các từ in đậm
thì thơng tin sự kiện khơng
thay đổi, nhưng quan hệ giao
tiếp bị thay đổi:
- Mẹ đi làm rồi a? ( câu hỏi ).
- Mẹ đi làm rồi. ( câu trần thuật
- Mẹ đi làm rồi. ( câu trần thuật đơn).
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh phân tích các
thông tin sự kiện.
Học sinh:
- Mẹ: Chủ thể của hành động.
- Đi: hành động.
- Làm: Đối tượng của hành động.
- Rồi: Phó từ chỉ kết quả của hành động.
(à: yếu tố cấu trúc câu hỏi.)
(đi: yếu tố tạo câu cầu khiến.)
(thay: yếu tố tạo câu cảm thán.)
Giáo viên: Gọi học sinh đọc câu 2.
? Từ “ạ” trong câu d biểu thị sắc thái tình cảm
gì của người nói?
Học sinh: Biểu thị sắc thái kính trọng lễ phép.
Giáo viên: Đưa bài tập nhanh.
? Xác định tình thái từ cảm trong các câu sau?
Vd: - Anh đi đi.
- Chị đã nói thế ư ?
? Ở các ví dụ 1 và 2 nếu ta bỏ các tình thái từ
đó đựoc không?
Học sinh: Được.
? Nếu ta bỏ các tình thái từ đó thì các câu đó
còn là câu hỏi và câu cầu khiến nữa không?
Học sinh: Không còn là câu cầu khiến và nghi
vấn.
Giáo viên: Qua những ví dụ vừa phần tích ở
trên ta thấy em hãy cho biết thế nào là tình thái
từ.
Học sinh: Tình thái từ là những từ được thêm
vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu
khiến ... để tạo sắc thái tình cảm của người nói.
? Tình thái từ bao gồm những loại nào?
Học sinh: Tình thái từ bao gồm những loại
đáng chú ý sau:
- Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hả, hử, chư,
chăng...
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao...
đơn).
+ Phân tích câu.
- Mẹ: Chủ thể của hành động.
- Đi: Hành động.
- Làm: Đối tượng của hành
động.
- Rồi: Phó từ chỉ kết quả của
hành động.
(à: yếu tố cấu trúc câu hỏi.)
(đi: yếu tố tạo câu cầu khiến.)
(thay: yếu tố tạo câu cảm
thán.)
2. Biểu thị sắc thái kính
trọng lễ phép.
- Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé,
cơ, mà....
Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: SGK
Giáo viên: Gọi học sinh đọc phần II.
? Các tình thái từ đã cho được đặt trong hoàn
cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào? (Về
quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm).
Học sinh:
- Bạn chưa về à? ( Hỏi, thân mật, bằng vai).
- Thầy mệt ạ? ( Hỏi, lễ phép, người dưới hỏi ).
- Bạn giúp tôi một tay nhé! ( cầu khiến, thân
mật).
- Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến, lễ
phép).
? Ta có thể đưa sắc thái tình cảm ở câu này vào
sắc thái tình cảm ở câu kia được không?
Học sinh: Không đuợc.
? Qua những ví dụ trên ta thấy khi nói và viết
cần sử dụng sắc thái tình cảm như thế nào?
Học sinh: Cần sử dụng sắc thái tình cảm phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
II. Sử dụng tình thái từ.
- Bạn chưa về à? ( Hỏi, thân mật, bằng
vai).
- Thầy mệt ạ ? (Hỏi, lễ phép, người
dưới hỏi ).
- Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến,
thân mật ).
- Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến,
lễ phép).
* Ghi nhớ: SGK
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1 .
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì?
Học sinh: Yêu cầu tìm trợ từ trong các câu đã
cho.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2 .
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì?
Học sinh: Giải thích nghĩa các trợ từ.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Các cấu có tình thái từ: b, c, e, i.
2. Bài tập 2:
a. Chứ: Nghi vấn.
b. Chứ: Nhấn mạnh.
c. Ư: Phân vân.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì?
Học sinh: Chỉ ra các thán từ trong đoạn chính.
Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập
4,5.
d. Nhỉ: Thân mật.
e. Nhé: Thân mật.
f. Vậy: Miễn cưỡng, không hài lòng.
g. Cơ mà: Thuyết phuc .
3. Bài tập 3:
- Nó là học sinh giỏi mà!
- Đừng trêu nữa, nó khóc đấy!
- Tôi phải giải bằng được bài toán ấy
chứ lị!
- Em chỉ nói vậy để anh biết thôi!
4. Củng cố:
? Thế nào là tình thái từ? Cho ví dụ?
? Có mấy laọi tình thái từ?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập còn lại.
- Soạn bài: Chương trình địa phương.