Thân não
và các thần kinh sọ
Bs Lê văn Nam
Giải phẫu
Thân não gồm hành não, cầu não và cuống não
Thân não nối liền tủy sống với 2 bán cầu đại não
Chức năng:
Là nơi có các nhân vận động và cảm giác của các dây thần
kinh sọ
Là nơi các đường dẫn truyền cảm giác từ tủy sống đi lên và
các đường vận động từ vỏ não đi xuống
Có các trung tâm các phản xạ thân não
Có chất lưới kích hoạt lên phụ trách chức năng thức tỉnh.
Có các trung tâm hô hấp và tuần hoàn ở hành não
Giải phẫu
Trong các thần kinh sọ thì từ dây thần kinh III tới dây
thần kinh XII đều xuất phát từ thân não
Thần kinh I và thần kinh II thật sự là phần nối dài của
hệ thần kinh trung ương
Cấu trúc thân não giống như của tủy sống, tuy nhiên
các tế bào vận động và cảm giác đã di chuyển: các
nhân vận động đi vào trong và nhân cảm giác đi ra
ngoài
Một nhân vận động hay cảm giác có thể của chung
nhiều dây thần kinh sọ
Các nhân vận động của thần kinh sọ nhận sợi từ cả hai
bán cầu (trừ nhân mặt dưới thần kinh VII)
Thần kinh khứu giác (I)
Giải phẫu
Cơ quan cảm thụ là các tế bào khứu giác nằm ở phần
trên cùng của niêm mạc hốc mũi
Các tế bào này có tiêm mao nằm trong lớp chất nhầy
của niêm mạc mũi, các tiêm mao này tiếp nhận mùi
khi các chất có mùi hòa tan trong lớp chất nhầy này
Sợi trục trung ương họp thành từng bó sợi, khoảng 20
sợi mỗi bên, đi qua mảnh sàng xương cân và tận cùng
tại hành khứu.
Từ hành khứu các thông tin về não qua hai rễ khứu
giác, phóng chiếu ở hồi hải mã thùy thái dương
Triệu chứng tổn thương
Các triệu chứng tổn thương thần kinh I
Mất mùi (anosmia)
Các triệu chứng ít giá trị có thể gặp ở người bình trường
Lẫn lộn mùi (parosmia)
Tăng mùi (hyperosmia)
Các nguyên nhân
Tổn thương do chèn ép:
U màng não, viêm màng não mãn tính, chấn thương sọ não
Hội chứng Foster Kennedy
Tổn thương do độc chất
Mất mùi và teo gai nguyên phát bên có u
Phù gai bên đối diện
Kim loại nặng, ma túy
Nhiễm trùng: giang mai, cúm
Tổn thương niêm mạc mũi
Thần kinh thị giác (II)
Giải phẫu
Cơ quan tiếp nhận là các tế bào hình gậy và hình nón trong
võng mạc
Tế bào dẫn truyền thứ nhất là tế bào lưỡng cực nằm trong võng
mạc
Thông tin thị giác được dẫn truyền về vỏ não theo đường thị
giác
Tế bào hình nón tiếp nhận màu sắc và hình ảnh tinh vi
Tế bào hình gậy tiếp nhận hình ảnh đen trắng và ánh sáng yếu
Thần kinh thị giác
Giao thoa thị giác
Dải thị giác
Tia thị giác
Thùy chẩm
Thần kinh thị giác ra khỏi hộp sọ qua lổ thị giác
Giải phẫu
nh sá
ng
Võ
ng mạc
Lớ
p tếbà
o hạch ( TB thứ2 )
Lớ
p tếbà
o lưỡ
ng cực
( TB thứ1 )
TB nó
n
TB gậ
y
Lớ
p tếbà
o hình nó
n và
gậ
y
Lớ
p tếbà
o sắ
c tố
Mà
ng đá
y
Chức năng thần kinh II
Thị lực
Thị trường
Khả năng phân biệt hai điểm
Vùng không gian nhìn thấy được, có hình nón,
đỉnh ở mắt, vùng không gian này hơi hẹp ở phía
trên và phía mũi
Soi đáy mắt
Triệu chứng tổn thương thần kinh II
Thị lực
Giảm thị lực
Thị trường
Mất toàn bộ thị trường
Bán manh
Bán manh hai thái dương
Bán manh đồng danh
Góc manh
Soi đáy mắt
Các thần kinh vận nhãn
III, IV, VI
Các cơ vận nhãn
Bốn cơ thẳng: trên, dưới, trong, ngoài
Hai cơ chéo: lớn (trên) nhỏ (dưới)
Cơ mi (dãn đồng tử), cơ co đồng tử
Cơ nâng mi trên
Các thần kinh phụ trách vận nhãn
Thần kinh vận nhãn chung (III)
Thần kinh ròng rọc (IV)
Thần kinh vận nhãn ngoài (VI)
Chi phối thần kinh
Thần kinh vận nhãn chung (III)
Thần kinh ròng rọc (IV)
Cơ chéo lớn
Thần kinh vận nhãn ngoài (VI)
Cơ thẳng trên, thẳng dưới, thẳng trong
Cơ chéo nhỏ
Cơ nâng mi trên
Cơ co đồng tử
Cơ thẳng ngoài
Thần kinh III, IV, VI ra khỏi hộp sọ qua khe trên hốc
mắt
Các cơ vận nhãn
Các cơ vận nhãn
Các cơ vận nhãn
Các cơ thẳng trong và ngoài có chức năng đưa nhãn cầu nhìn
vào trong và ra ngoài
Đối với vận động lên xuống của nhãn cầu thì tùy theo vị trí,
nhãn cầu sẽ sử dụng các cơ khác nhau
Khi mắt nhìn ra ngoài (abduction) thì đưa mắt lên xuống là hai
cơ thẳng
Cơ thẳng trên đưa mắt lên trên
Cơ thẳng dưới đưa mắt xuống dưới
Khi mắt nhìn trong (adduction) thì đưa mắt lên xuống là hai cơ
chéo
Cơ chéo lớn đưa mắt nhìn xuống
Cơ chéo nhỏ đưa mắt nhìn lên
Chức năng các cơ vận nhãn
SO4