Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Ngữ văn 6 Kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.55 KB, 116 trang )

Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Ngày soạn: 15/8/2010
Tiết 1 Con rồng cháu tiên
(Truyền thuyết)
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu đợc:
- Định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết
- Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên"
- Chỉ ra và hiểu ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo của truyện
- Rèn kỹ năng kể, phân tích truyền thuyết.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: - Đọc SGK, SGV, nghiên cứu, soạn bài
- Tranh Lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 ngời con chia tay
- Học sinh: Vở ghi, soạn bài theo câu hỏi.
C/ Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định l ớp :
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : Sách giáo khoa; Vở ghi; Vở soạn bài.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu văn bản:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài học
- GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu và gọi
HS đọc.
? Truyện có những chi tiết chính nào?
Dựa vào các chi tiết đó kể lại truyện?
- Hớng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
Chú ý chú thích 1,2,3,5,7 đặc biệt chú
thích (*)
? Văn bản đợc chia làm mấy phần?
Nội dung chính từng phần?
I. Tìm hiểu chung:


1. Đọc và kể:
2. Tìm hiểu chú thích:
" Truyền thuyết": + Là truyện dân gian kể về ng-
ời, vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ
+ Nó không phải là lịch sử mà
là truyện, là tácphẩm nghệ thuật dân gian
+ Ngời kể, ngời nghe tin
truyền thuyết là có thật dù truyện có nhiều chi
tiết tởng tợng kỳ ảo.
+ Truyền thuyết Việt Nam có
quan hệ chặt chẽ với thần thoại
3. Bố cục: 3 phần
- Đoạn 1: Từ đầu =>"Long Trang"
- Đoạn 2: Tiếp đến "lên đờng"
- Đoạn 3: Còn lại
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
- Đọc thầm đoạn 1.
? Đoạn này có nhiệm vụ gì? Nhân vật
chính đợc giới thiệu là ai? Có đặc
điểm gì nổi bật?
? Trong đoạn 1, tác giả còn giới thiệu
sự việc gì? Chi tiết nào liên quan đến
phần sau câu chuyện? Em nhận xét gì
về cuộc nhân duyên đó?
- HS đọc đoạn 2:
? Đoạn này kể về những sự việc chính
nào? Sự việc nào có tính chất khác th-

ờng?
? Trong những truyện DG mà em biết
còn có những nhân vật nào ra đời
khác thờng nh vậy?
=>HS: Thánh Gióng; Sọ Dừa; Hoàng
tử Cóc...)
? Vì sao lại có sự chia con? LLQ chia
con và căn dặn vợ con nh thế nào?
? Truyện kết thúc nh thế nào?
=>HS : Sự hình thành nhà nớc đầu
tiên
? Em hiểu thế nào là chi tiết tởng t-
ợng, kỳ ảo?
=>HS: Chi tiết không có thật
? Truyện có những chi tiết kỳ ảo nào?
ý nghĩa thực của những chi tiết đó?
? Truyện có ý nghĩa gì?
? Những truyện nào của các DT Việt
Nam cũng giải thích nguồn gốc DT t-
ơng tự nh truyện trên?
II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản.
1. Nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ:
- Giới thiệu nhân vật: Lạc Long Quân và Âu Cơ
đều là thần, nguồn gốc cao quý
- Long Quân: Khoẻ, có phép lạ
- Âu Cơ: Xinh đẹp tuyệt trần
- Giới thiệu sự việc: Âu Cơ gặp Lạc Long Quân ,
thành vợ chồng, cùng nhau sống trên cạn
=> Cuộc nhân duyên tuyệt đẹp, dự báo điều kỳ lạ.

2. Việc sinh nở kì lạ của Âu Cơ:
+ Việc sinh nở của Âu Cơ: Âu Cơ sinh ra một
bọc trăm trứng, nở ra một trăm ngời con" => Kỳ
lạ, khác thờng
+ Chia con: 50 ngời con theo cha ra bể
50 ngời con theo mẹ lên rừng
=> Chia nhau cai quản các phơng, khi có việc thì
giúp đỡ lẫn nhau.
3. Kết thúc truyện:
- Con trởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vơng,
lập kinh đô ở Phong Châu, đặt tên nớc là Văn
Lang.
- Giải thích nguồn gốc của ngời Việt Nam là con
Rồng, cháu Tiên.
Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc
con Rồng, cháu Tiên là có thật
* Chi tiết t ởng t ợng kỳ ảo:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các
nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống
nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn
kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm
* ý nghĩa của truyện:
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của cộng
đồng ngời Việt: đều là con Rồng, cháu Tiên.
- Thể hiên ý nguyện đoàn kết, thống nhất.
III/ Tổng kết
Ghi nhớ : (SGK trang 8)
IV/ Luyện tập:

1- Bài tập1:
- "Quả trứng to nở ra con ngời" (Mờng)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
? Sự giống nhau của các truyện đó
phản ánh điều gì?
- HS kể truyện.
- "Quả bầu mẹ" (Khơ mú)
=> khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao
lu văn hoá giữa các dân tộc.
2- Bài tập 2: Kể lại truyện
D/ Củng cố, dặn dò:
* Củng cố: - Khái niệm truyền thuyết?
- ý nghĩa của truyện?
* Về nhà: - Kể diễn cảm truyện
- Soạn: Bánh chng, bánh giầy ( đọc và trả lời câu hỏi)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Ngày soạn: 16/8/2010
Tiết 2: Bánh chng, bánh giầy
(Tự học có hớng dẫn)

A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu đợc:
- Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy".
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo của truyện
- Rèn kỹ năng kể truyện.
B/ Chuẩn bị

- Giáo viên: - Đọc nghiên cứu, soạn bài
- Tranh Lang Liêu dâng lễ vật cúng Tiên Vơng
- Học sinh: Vở ghi, soạn bài theo câu hỏi.
C/ Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ngắn gọn đặc điểm của truyền thuyết? Tóm tắt truyện "Con Rồng, cháu Tiên"
- Đọc ghi nhớ. Chọn 1 chi tiết kỳ ảo mà em thích và nêu ý nghĩa của chi tiết đó?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV HS Nội dung bài học
- GV gọi mỗi HS đọc 1 đoạn
=> GV nhận xét và hớng dẫn HS kể
theo các đoạn
- HS tìm hiểu các chú thích
1,2,3,4,7,8,9,12
? Nêu bố cục của văn bản?
? Hoàn cảnh, ý định, cách thức chọn
ngời nối ngôi của vua Hùng?
? Lang Liêu đợc giới thiệu ntn?
=>HS t/luận.
? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang
I. Giới thiệu chung:
1. Đọc và chú thích:
2. Bố cục:
+ Đoạn 1: Từ đầu => "chứng giám"
+ Đoạn 2: Tiếp => " hình tròn"
+ Đoạn 3: Còn lại
II/ H ớng dẫn thảo luận, trả lời câu hỏi:
1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức chọn ng ời

nối ngôi của vua Hùng:
- Hoàn cảnh: Giặc đã dẹp yên, đất nớc thanh
bình, vua đã già, muốn truyền ngôI cho con.
- ý định: Ngời nối ngôi phải nối đợc chí vua,
không nhất thiết phải là con trởng.
- Cách thức: Dùng một câu đố đặc biệt để thử
tài: ngời nối ngôI vua phải là ngời nối đợc chí
vua.
2. Lang Liêu đ ợc truyền ngôi báu:
- Trong các Lang, Lang Liêu là ngời thiệt thòi
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Liêu đợc thần giúp đỡ?
=>HS: Ra ở riêng chỉ chăm lo việc
đồng áng, trồng lúa, trồng khoai...
? Em hiểu gì về hình tợng thần trong
truyện?
? Em hiểu gì về lời báo mộng của thần
" Trong trời đất không có gì quý bằng
hạt gạo"?
? Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu đợc
vua chọn để tế trời đất, Tiên Vơng và
Lang Liêu đợc nối ngôi?
=>HS bộc lộ, GV gợi mở: Đem cái quý
nhất trong trời đất, đồng ruộng do chính
tay mình làm ra mà cúng Tiên Vơng =>
là con ngời thông minh, tài năng, hiếu
thảo...)
? Truyền thuyết "Bánh chng, bánh giầy"

có ý nghĩa gì?
? ý nghĩa của phong tục ngày tết, nhân
dân ta làm bánh chng bánh giày?
- Hs trả lời câu hỏi
? Chỉ ra và phân tích 1 chi tiết mà em
thích nhất? Vì sao?
nhất.
- Tuy là con vua nhng phận gần gũi dân thờng.
- Là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần và thực hiện
đợc ý thần
=> Thần là hình ảnh đại diện của nhân dân
những ngời có suy nghĩ sâu sắc về lúa gạo,
trân trọng hạt gạo của trời đất và cũnglà kết
quả giọt mồ hôI công sức của con ngời
* ý nghĩa của hình t ợng bánh ch ng bánh
giày
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế, là sản phẩm
của nghề nông => Quý trọng nghề nông và hạt
gạo.
- Hai thứ bánh có ý tởng sâu xa (Tợng trng cho
trời, đất )
- Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ đợc tài đức
của con ngời có thể nối chí vua
3. ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc sự vật
- Đề cao lao động, đề cao ngời lao động - Lang
Liêu hiện lên nh 1 anh hùng văn hoá của dân
tộc.
III/ Tổng kết:
Ghi nhớ (sgk)

IV. Luyện tập
1- Bài 1:
- Đề cao nghề nông, sự thờ kính trời đất, tổ tiên
- Cha ông đã xây dựng nên một phong tục, tập
quán đẹp, giản dị mà thiêng liêng, giàu ý nghĩa
=> văn hoá truyền thống đậm bản sắc dân tộc.
2- Bài 2:
- Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến => chi
tiết thần kỳ, hấp dẫn => Nêu bật giá trị hạt gạo,
trân trọng sản phẩm con ngời tự làm
- Lời vua nói với mọi ngời về hai loại bánh:
Đây là cách "đọc", cách"thởng thức"nhận xét
về văn hoá.
D. Củng cố, dặn dò : - Đọc lại và nêu ý nghĩa của truyền thuyết?
- Kể diễn cảm
- Xem trớc: Từ và cấu tạo của từ Hán Việt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Ngày soạn : 18/8/2010
Tiết 3 Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu:
- Thế nào là từ và đặc điểm, cấu tạo từ tiếng Việt. Cụ thể:
+ Khái niệm
+ Đơn vị cấu tạo từ ( tiếng )
+ Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; Từ ghép/ từ láy )
- Rèn kỹ năng nhận diện từ.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Đọc nghiên cứu, soạn bài

- Học sinh: Đọc trớc bài, trả lời câu hỏi
C/ Tiến trình lên lớp:
1. ổ n định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu phân môn tiếng Việt lớp 6
3. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài học
- GV nhắc lại kiển thức về tiếng( tiểu
học)
? Em hãy tách từ? tách tiếng?
=>HS: 12 tiếng; 9 từ.
? Phân biệt sự khác nhau giữa tiếng và
từ?
=>HS: - Tiếng dùng cấu tạo từ;
- Từ dùng tạo câu
? Khi nào một tiếng đợc coi là 1 từ?
- GV chuẩn bị bảng câm (bảng phân
loại) HS lên điền bảng phân loại.
? Từ là gì
? Thế nào là từ đơn?
? Thế nào là từ phức?
I. Tìm hiểu bài:
* Ví dụ 1:
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/
và/ cách/ ăn ở.
=> Có đơn vị vừa là từ, vừa là tiếng.

=>Khi 1 tiếng có thể dùng tạo câu-> tiếng thành
từ.
*Ví dụ 2:
Từ / đấy/, nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ và/

có /tục /ngày /Tết /làm /bánh chng/, bánh giày/.
- Từ đơn: từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và, có,
tục, ngày, tết, làm
- Từ ghép: chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy
- Từ láy: Trồng trọt
=> + Giống: Là những từ phức, nhiều tiếng
+ Khác: Quan hệ giữa các tiếng trong từ.
II/ Bài học
1- Từ là gì?
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
2- Từ đơn và từ phức
- Từ đơn: Là từ gồm 1 tiếng
- Từ phức: Là từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng
+ Từ ghép: : Các tiếng có quan hệ về nghĩa
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
? Thế nào là từ ghép?
? Thế nào là từ láy?
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì
giống và có gì khác nhau?
- HS đọc bài tập1
? Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu
cấu tạo từ nào?
? Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn
gốc?
? Tìm từ ghép chỉ qhệ thân thuộc?
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 3
* Bài tập bổ sung:
Khách đến nhà hỏi em bé:

- Anh em có nhà không?
Em bé trả lời:
- Anh em đi vắng rồi ạ!
Theo em: - Anh em trong hai câu
này là 2 từ đơn hay là 1 từ phức?
- So sánh với anh em
trong câu tục ngữ "Anh em nh chân
với tay"?
+ Từ láy: Các tiếng có quan hệ về âm
* Ghi nhớ: SGK/14
III/ Luyện tập
1- Bài tập 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép
b. Từ đồng nghĩa: Cội nguồn, gốc gác
c. Từ ghép: Cậu mợ, cô gì, chú cháu, anh em
2- Bài 3: (HS tự làm )
3- Bài tập bổ sung:
-Anh em trong đoạn hội thoại là 2 từ đơn (với
nghĩa là anh của em)
- Anh em trong câu tục ngữ là 1 từ ghép.
D.Củng cố, dặn dò: - Từ là gì?
- Phân biệt từ đơn, từ phức? Từ láy, từ ghép? Cho VD minh hoạ?
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem trớc: Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Ngày soạn: 18/8/2010
Tiết 4:
Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt

A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Củng cố, ôn lại những kiến thức về các loại văn bản mà HS đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức biểu đạt
- Kỹ năng: Bớc đầu biết nhận diện kiểu văn bản.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Đọc nghiên cứu, soạn bài + Chuẩn bị một số loại văn bản khác nhau minh
hoạ cho 6 kiẻu văn bản.
- Học sinh: Đọc trớc bài, trả lời câu hỏi
C/ Tiến trình dạy học:
1/ ổ n định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: Vở ghi
3/ Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV HS
Nội dung bài học
* HS theo dõi mục I (sgk)
? Trong đời sống, khi có 1 t tởng, tình
cảm, nguyện vọng cần biểu đạt cho mọi
ngời hay ai đó biết thì em làm thế nào?
? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn
thì em phải làm thế nào?
HS thảo luận:
- Đọc câu ca dao
? Câu ca dao đợc viết ra để làm gì?Nó đề
cập đến vấn đề gì? (chủ đề) ? Nó đợc liên
kết với nhau nh thế nào?
? Câu ca dao có thể coi là một văn bản đợc
không?
=>HS:

+ Mục đích sáng tác là để khuyên bảo.
+ Chủ đề: Giữ chí cho bền ( không dao
động khi ngời khác thay đổi chí hớng )
+ Tính liên kết: Câu sau giải thích, làm rõ
ý cho câu trớc
=> Nó có đủ tính chất của 1 văn bản.
? Lời phát biểu của thầy hiệu trởng trong
lễ khai giảng có phải là VB không?Vì sao?
=>HS:- Lời phát biểu là văn bản vì đó là
I/ Tìm hiểu bài:
1- Văn bản và mục đích giao tiếp
- Muốn mọi ngời biết đợc t tởng, tình cảm,
nguyện vọng của mình cần có sự giao tiếp (nói,
viết ra cho ngời ta biết)
- Muốn cho ngời khác hiểu ý mình một cách
đầy đủ, trọn vẹn thì phải tạo lập văn bản. (nói có
đầu đuôi, mạch lạc, có lý lẽ)

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
một chuỗi lời nói có chủ đề.
- Bức th cũng là văn bản.
? Bức th có phải là văn bản không?
? Các loại đơn từ, bài thơ, truyện .. có phải
là văn bản không?
=>HS: Các loại đơn từ, thiếp, thơ,
truyện ... đều đợc gọi là văn bản vì chúng
đều có mục đích, nội dung, đủ thông tin và
theo thể thức nhất định.

? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
- GV dùng bảng phụ ghi các kiểu VB và
phơng thức biểu đạt; Hớng dẫn HS nắm
các kiến thức trên theo lối chấp nhận
? Nhìn vào bảng, em thấy có mấy kiểu
VB? Là những kiểu nào? Mục đích giao
tiếp của từng kiểu?
- HS đọc toàn bộ phần ghi nhớ.
- HS đọc và trả lời bài tập 1
- GV xác nhận đúng, sai.
- Bài tập bổ sung: Cho tình huống giao
tiếp, HS chọn kiểu văn bản và phơng thức
biểu đạt phù hợp:
a. Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng
sân vận động của thành phố.
b. Tờng thuật diễn biến trận bóng.
c. Tả lại những pha bóng đẹp
d. Bày tỏ tình cảm yêu mến đội bóng.
e. Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn
thể thao tốn kém, làm ảnh hởng tới học tập
và công việc của nhiều ngời.
* Giao tiếp: Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận
t tởng, tình cảm bằng ngôn ngữ.
* Văn bản: là chuỗi lời nói miệng hay bài viết
có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận
dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện
mục đích giao tiếp.
2- Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu đạt của
văn bản:
- Có 6 kiểu văn bản chủ yếu: Tự sự; Miêu tả;

Biểu cảm; Nghị luận; Thuyết minh; Hành chính
- công vụ ( điều hành )
- Mỗi kiểu văn bản gắn liền với phơng thức biểu
đạt riêng.
* Ghi nhớ: SGK trang 17
II/ Luyện tập:
1- Bài 1/17
a. Tự sự d. Biểu cảm
b. Miêu tả e. Thuyết minh
c. Nghị luận
2- Bài tập bổ sung
a. Viết đơn ( Hành chính công vụ )
b. Tự sự
c. Miêu tả
d. Biểu cảm
e. Nghị luận
D. Củng cố, dặn dò: - Giao tiếp là gì?
- Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản chủ yếu?
- Học bài - Làm bài tập 2/18.
- Đọc, tìm hiểu chú thích và soạn "Thánh Gióng"
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Ngày soạn: 22/8/2010
Thánh gióng
(Truyền thuyết)
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu đợc:
- Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết "Thánh Gióng".
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo của truyện

- Rèn kỹ năng kể truyện.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: - Đọc SGK, SGV, nghiên cứu, soạn bài.
- Tranh: Gióng nhổ tre đánh giặc; Gióng từ giã quê hơng bay về trời
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi
C/ Tiến trình lên lớp:
1.ổ n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại và nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Bánh chng bánh giầy"?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: : (SGV trang 57)
* Đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của GV HS Nội dung bài học
- GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu; gọi HS đọc
tiếp.
? Dựa vào nhân vật chính và những tình
tiết lớn, em hãy kể lại chuyện?
- HS trả lời phần giải nghĩa chú thích
? Truyện đợc chia làm mấy phần? Nội
dung từng phần?
? Kể tên các nhân vật trong truyện? Nhân
vật chính là ai?
? Sự ra đời của Gióng có điều gì bình th-
ờng và điều nào bất thờng?
? Sự lớn lên của nhân vất Gióng có gì đặc
biệt?
I- Tìm hiểu chung:
1. Đọc và tóm tắt:
2. Tìm hiểu chú thích : 1,2,4,6,10,11,17,18,19
3. Bố cục : 4 phần
- Đoạn 1: Từ đầu =>"nằm đấy": Sự ra đời của

Gióng
- Đoạn 2: Tiếp đến "cứu nớc": Tuổi thơ kỳ lạ
của Gióng
- Đoạn 3: Tiếp ->"lên trời":Thánh Gióng ra trận
đánh giặc
- Đoạn 4: Còn lại: Những dấu tích lịch sử.
II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản
1- Nhân vật Thánh Gióng:
a) Sự ra đời và lớn lên của Gióng:
* yếu tố bình thờng: Gióng đợc sinh ra trong
một gia đình bình thờng
* Sự ra đời kỳ lạ: Bà mẹ thụ thai từ vết chân to,
lạ; 12 tháng sinh ra Gióng => Biểu hiện khác
thờng, dự báo những điều phi thờng.
- Lên 3 không biết nói, biết cời, đặt đâu nằm
đấy
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
? Kể lại diễn biến việc Gióng đánh giặc
ân?
=>Hs kể
? Nhân vật chính này đợc xây dựng bằng
rất nhiều chi tiết tợng tợng kỳ ảo. Em hãy
tìm và phân tích ý nghĩa của các chi tiết
đó?
? Em có suy nghĩ gì về chi tiết cả làng góp
gạo nuôi chú bé?
? Em hãy thuật lại đoạn Gióng đánh giặc?
Trong đoạn này, em thích chi tiết nào

nhất? ý nghĩa của chi tiết này?
? Thắng giặc, Gióng làm gì? Việc làm đó
chứng tỏ Gióng là ngời nh thế nào?
? Hình tợng Gióng với những chi tiết kỳ lạ
trên mang ý nghĩa lớn lao nh thé nào?
- HS đọc ghi nhớ; Đọc phần đọc thêm.
? Tại sao hội thi thể thao trong trờng phổ
thông lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
- HS viết đoạn văn ngắn: Cảm nghĩ của
em về hình tợng Thánh Gióng?
b) Thánh Gióng đánh giặc â n:
- Giặc Ân sang xâm lợc: TG cất tiếng nói đầu
tiên đòi đi đánh giặc => ca ngợi ý thức đánh
giặc cứu nớc.
- Cả làng góp gạo nuôi, Gióng lớn nhanh nh
thổi => Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
cả dân tộc.
- Gióng đánh giặc: Roi sắt gẫy, Gióng nhổ tre
tiếp tục chiến đấu => Thể hiện tài chí, sức
mạnh quật cờng và lòng dũng cảm, ý chí quyết
tâm chiến thắng
- Thắng giặc, Gióng bay về trời: Gióng không
đòi hỏi công danh
2- ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng:
- Gióng là ngời anh hùng đánh giặc đầu tiên,
mang trong mình sức mạnh của cả cộng đồng
trong buổi đầu dựng nớc.
- Khẳng định lòng yêu nớc, sức mạnh quật khởi
của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm.

III/ Tổng kết Luỵện tập:
* Ghi nhớ: (SGK trang 23)
* Luyện tập ( vở BTNV)
1- Bài tập 2:
- Là hội thi thể thao dành cho HS đang ở tuổi
thiếu niên - tuổi của Gióng.
- Mục đích của hội thi là rèn luyện sức khoẻ để
học tập, lao động tốt, góp phần vào sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
2- Bài tập bổ sung: ( HS viết đoạn văn )
D- Củng cố, dặn dò :
- Kể lại chuyện
- HS nhắc lại phần ghi nhớ
- Làm bài tập 1/24 ( Chú ý: Hình ảnh đẹp là hình ảnh có ý nghĩa về nội dung và nghệ thuật.
=> Gọi tên đợc hình ảnh đó và trình bày đợc lý do vì sao đó là hình ảnh đẹp nhất?)
- Chuẩn bị: Sơn Tinh Thuỷ Tinh ( đọc và trả lời câu hỏi)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Ngày soạn: 23/8/2010
Tiết 6: Từ mợn
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu đợc:
- Thế nào là từ mợn
- Bớc đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lý trong nói, viết.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: + Đọc SGK, SGV, Soạn bài
+ Tìm từ mợn trong các văn bản đã học
- Học sinh: Đọc trớc bài, trả lời câu hỏi và tìm từ mợn trong các văn bản đã học.
C/ Tiến trình lên lớp:

1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là gì? Phân biệt từ đơn, từ phức, từ ghép, từ
láy? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài học
? Dựa vào chú thích của bài "Thánh
Gióng", hãy giải thích các từ tráng sỹ, tr-
ợng?
? Các từ trên có nguồn gốc nh thế nào??
Phim của nớc nào hay sử dụng những từ
này?
? Những từ Ra-đi-ô; in--tơ-net; tivi; xà
phòng; mít tinh; ga; bơm là từ mợn ngôn
ngữ nào?
? Gọi đó là những từ mợn. Em hiểu thế
nào là từ mợn?
I- Tìm hiểu bài:
1. Từ thuần Việt và từ m ợn:
a) Ví dụ(sgk):
* - Tráng sĩ: Ngời có sức lực cờng tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
( Tráng: Khoẻ mạnh, to lớn; sĩ: Ngời tri thức,
ngời đợc tôn trọng.)
- Trợng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc TQ cổ
(3,33m) => rất cao.
=> Là những từ mợn của tiếng Hán (Trung
Quốc.
* Ra-đi-ô; in--tơ-net; tivi; xà phòng; mít tinh;
ga; bơm: Mợn từ ngôn ngữ ấn Âu:
b) Bài học:

* Từ thuần Việt: là những từ có nguồn gốc
Việt do nhân dân ta tự sáng tạo ra
* Từ m ợn
- Là từ của 1 ngôn ngữ khác đợc nhập vào
ngôn ngữ tiếng Việt để biểu thị những sự vật,
hiện tợng, đặc điểm ... mà tiếng Việt cha có từ
thích hợp.
- Bộ phận từ mợn:
+ Chủ yếu mợn từ tiếng Hán.
+ Ngoài ra mợn từ ngôn ngữ ấn Âu (Pháp; Anh;
Nga ...)
- Cách viết:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
? Nhìn vào ngữ liệu 1,2, em hãy nêu nhận
xét về cách viết từ mợn?
- HS đọc ghi nhớ 1/25
? Đọc bài viết của Chủ tịch Hồ Chí Minh
(tr.25): Em hiểu ý kiến của Bác nh thế
nào?
=>HS thảo luận:
- Độc lập, tự do; giai cấp; cộng sản ...:
Cần mợn
- Hoả xa; phi cơ ...: Không nên dùng ( vì
chữ ta có)
- HS đọc ghi nhớ 2/25
+ Từ đã đợc Việt hoá mức cao: Viết nh từ thuần
Việt
+ Từ cha đợc Việt hoá hoàn toàn: Dùng gạch nối

giữa các tiếng.
* Ghi nhớ 1/25
2- Nguyên tắc m ợn từ :
a) Ví dụ:
- Những chữ ta không có => cần mợn
- Không mợn từ nớc ngoài một cách tuỳ tiện
b) Bài học:
Mợn từ là cách để làm giàu tiếng Việt. Tuy
vậy, để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dât
tộc, không nên mợn từ nớc ngoài một cách tuỳ
tiện.
II/ Luyện tập:
1- Bài tập 1/26: Tìm từ mợn
a- Hán Việt: Vô cùng; ngạc nhiên; Tự nhiên,
sính lễ.
b- Hán Việt: Gia nhân
c- Anh: Pốp; Mai cơn Giắc -xơn; in-tơ-nét
2- Bài tập2/26: Xác định nghĩa của từng tiếng
tạo nên từ Hán Việt:
a- Khán giả; Thính giả; Độc giả:
- Giả: ngời;
- Khán: xem; Thính: nghe; Độc: đọc
b- Yếu điểm; Yếu lợc; Yếu nhân:
- Yếu: Quan trọng
- Điểm: điểm; Lợc: tóm tắt; Nhân: ngời
3- Bài tập 3/26: ( HS làm miệng )
D- Củng cố, dặn dò : - Hệ thống kiến thức cơ bản
- Đọc thêm: Bác Hồ nói về việc dùng từ mợn
- Học và làm bài tập 4,5/26
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ mợn hợp lý

- Chuẩn bị bài sau: Nghĩa của từ ( đọc trớc mục I,II)
Ngày soạn: 25/8/2010
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Tiết 7 Tìm hiểu chung về văn tự sự
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự
và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Đọc nghiên cứu, soạn bài; Văn bản tự sự mẫu
- Học sinh: Đọc trớc bài, trả lời câu hỏi
C/ Tiến trình dạy học:
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Văn bản là gì? mục đích giao tiếp của văn bản?
- Kể tên các kiểu văn bản? Làm bài tập 1/17,18 - phần d,đ
3. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài học
-Hs theo dõi và trả lời câu hỏi thảo luận
(I)
? Hàng ngày, em có kể chuyện hoặc nghe
kể chuyện không? Kể những chuyện gì?
? Mục đích của em khi kể chuyện là gì?
? "Thánh Gióng" là văn bản tự sự. Văn
bản này cho ta biết những gì? (Kể về ai?
Thời nào? Làm việc gì?)
? Truyện có những sự việc chính nào?
- HS thảo luận và làm miệng:

? Kể lại đoạn Thánh Gióng ra đời.
? Sự việc này có mấy chi tiết nhỏ?
- Vợ chồng ông lão mong muốn có con
- Bà ra đồng dẫm vết chân lạ => có thai,
12 tháng sinh con.
- Đứa trẻ lên 3 không biết khóc, biết cời,
biết đi ... )
? Những chi tiết này có ý nghĩa ntn?
=>HS: Sự khác thờng của TG.
? Muốn đạt đợc mục đích kể nh vậy, ta có
thể thay đổi trật tự kể đợc không?
? Truyện có thể kết thúc ở sự việc 5 ( TG
đánh xong giặc) đợc không? Các sự việc
6,7,8 có ý nghĩa gì?
( - SV 6: Gióng không ham công danh
I/ ý nghĩa và đặc điểm chung của ph ơng
thức tự sự:
1. Ví dụ (sgk)
*- Kể chuyện là nhu cầu tất yếu trong cuộc
sống: Kể chuyện văn học, chuyện đời thờng,
chuyện lịch sử ...
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về ngời, sự
vật, sự việc
* Truyện "Thánh Gióng" cho ta biết về nhân
vật Thánh Gióng, thời Hùng Vơng thứ 6, đánh
giặc Ân giữ nớc.
- Truyện có các sự việc chính:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng.
2. Nghe tiếng sứ giả => Thánh Gióng, biết nói
và nhận trách nhiệm đánh giạec

3. Thánh Gióng, lớn nhanh nh thổi
4.; Thánh Gióng, vơn vai thành tráng sỹ, cỡi
ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh
giặc
5. Thánh Gióng đánh tan giặc.
6. Thánh Gióng bay về trời
7. Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
- SV 7: Lòng biết ơn, ngỡng mộ của vua
và nhân dân.
- SV 8: Câu chuyện dờng nh có thật )
? Nhận xét của em về cách thức kể trong
văn bản "Thánh Gióng"?
? Vậy, muốn để ngời nghe hiểu đầy đủ, rõ
ràng, ngời kể phải kể nh thế nào?
=>HS: Phải kể một chuỗi sự việc theo thứ
tự nhất định.
? Tự sự là gì? Đặc điểm của phơng thức tự
sự?
=> Kể theo thứ tự trớc sau: Từ khi Gióng ra đời
đến khi kết thúc.
2. Bài học:
- Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi các
sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia cuối
cùng dẫn đến một kết thúc, nêu lên một ý
nghĩa.
- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm hiểu
con ngơpì, nêu vấn đề và bày tỏ tháI độ khen

chê.
* Ghi nhớ: (SGK tr 28)
D- Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức cơ bản: Khái niệm và phơng thức tự sự
- Kể lại truyện "Thánh Gióng"
- Học bài và chuẩn bị tốt các bài tập, tiết sau luyện tập
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Ngày soạn: 25/8/2010
Tiết 8 Tìm hiểu chung về văn tự sự ( Tiết 2)
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Hiểu sâu sắc hơn các vấn đề lý thuyết đã học về : mục đích giao tiếp của tự sự, ph-
ơng thức tự sự của một số văn bản cụ thể.
- Rèn khả năng kể chuiyện
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Đọc nghiên cứu, soạn bài; Văn bản tự sự mẫu
- Học sinh: - Học bài, làm bài tập chuẩn bị cho phần luyện tập.
C/ Tiến trình dạy học:
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Tự sự là gì? Phơng thức tự sự? Trong tự sự cần chú ý điều gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài học
+ HS đọc bài tập 1
? Nhận xét phơng thức tự sự trong truyện?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ HS đọc bài tập 2
? Bài thơ "Sa bẫy" có phải là văn bản tự sự
không? Vì sao?

- 2 HS kể chuyện dựa vào nội dung bài
thơ.
- Đọc và trả lời bài tập 3/29
? Xác định mục đích yêu cầu của bài tập:
Giải thích là chính => kể những nhân vật,
sự việc, chi tiết có liên quan đến nội dung
câu hỏi.
- kể ngắn gọn: Tổ tiên ngời Việt xa là các
vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc
II/ Luyện tập
1- Bài tập 1/28:
- Truyện kể diễn biến t tởng của ông lão, mang
sắc thái hóm hỉnh.
- Truyện thể hiện tình yêu cuộc sống, dù kiệt
sức thì sống vẫn hơn chết.
2- Bài tập 2/29:
- Bài thơ "Sa bẫy" là văn bản tự sự
- Vì bài thơ kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ
nhau bẫy chuột nhng chính Mèo vì tham ăn nên
đã mắc vào bẫy
=> Bài thơ có nhân vật, có sự việc (nguyên
nhân, diễn biến, kết thúc), có mục đích ...
3- Bài tập 3/29 : 2 văn bản có nội dung tự sự:
- VB1: Là bản tin, nội dung là kể lại bổi khai
mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại thành
phố Huế chiều ngày 3/4/2002
+ Mục đích: Thông báo
+ Cách kể: Kể tin chính, cụ thể, chính xác.
- VB 2: Đó cũng là văn bản tự sự: Kể cguyện
ngời Âu Lạc đánh tan quân xâm lợc Tần.

4- Bài tập 4/30:
Tổ tiên ngời Việt xa là Long Quân và Âu Cơ.
Long Quân nòi Rồng, thởng hay đi chơi ở vùng
sông hồ Lạc Việt (Bắc bộ). Bà Âu Cơ là giống
Tiên, ở vùng núi phơng Bắc. Bà xuống chơi
vùng Lạc Việt, thấy cảnh đẹp quá, quên về.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc Long
Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên. Do vậy,
ngời Việt tự xng là con Rồng, cháu Tiên.
- Đọc và trả lời bài tập 5/30
? Trên cơ sở đã hiểu về văn bản tự sự, em
hãy kể 1 câu chuyện mắt thấy tai nghe. Vì
sao em gọi đó là văn bản tự sự?
Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau. Âu
Cơ đẻ ra bọc trăm trứng, nở một trăm ngời con.
Ngời con trởng đợc chọn làm vua, gọi là Hùng
Vơng, đóng đô ở Phong Châu, đời đời cha
truyền con nối. Biết ơn và tự hào về dòng giống
của mình, ngời Việt tự xng là con Rồng, cháu
Tiên.
5- Bài tập 5/30:
Bạn Giang nên kể vắn tắt 1 vài thành tích của
Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là ngời
chăm học, học giỏi và thờng giúp đỡ bạn bè.
6. Bài tập bỏ sung:
D. Củng cố, dặn dò:
- GV mở rộng kiến thức cho HS nh phần "Một số điều cần lu ý"/SGV (66)

- Hoàn chỉnh bài tập bổ sung.
- Chuẩn bị bài sau: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Ngày soạn: . 29/8/2010
Tiết 9:
sơn tinh - thuỷ tinh
(Truyền thuyết)
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu đợc:
- Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh": Giải thích hiện tợng lũ
lụt xảy ra ở Bắc bộ thời Hùng Vơng dựng nớc và khát vọng của ngời Việt cổ trong việc chế
ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của mình.
- Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo của truyện
- Kể lại đợc câu chuyện
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: - Đọc SGK,SGV, nghiên cứu, soạn bài
- Tranh: Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
- Học sinh: Vở ghi, soạn bài theo câu hỏi.
C/ Tiến trình dạy học:
1. ổ n định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại và nêu ý nghĩa của truyền thuyết : "Thánh Gióng"
- ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" là thần thoại cổ đã đợc lịch sử hóa, trở thành một
truyền thuyết tiêu biểu trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Truyện rất giàu
về giá trị nội dung cũng nh nghệ thuật, mặc dù là câu chuyện tởng tợng hoang đờng nhng
vẫn có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị về nội dung và nghệ thuật.
* Nội dung bài:

Hoạt động của GV HS Nội dung bài học
- GV nêu yêu cầu đọc
? Nêu các sự việc chính trong truyện?
=>HS:
- Vua Hùng kến rể
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn
- Vua Hùng thách cới
- Sơn Tinh đến trớc cới đợc vợ
- TT dâng nớc đánh ST. Hai bên giao
chiến, TT thua rút về.
- Hàng năm TT dâng nớc đánh ST
? Có thể lợc bớt 1 sự việc hoặc thay
đổi trình tự các sự việc đợc không?
Tại sao?
- HS đọc phần chú thích Tr.33
- Các từ 1,2,3,4,5,6,7 có nguồn gốc từ
đâu?
I- Tìm hiểu chung:
1. Đọc và tóm tắt:.
2. Chú thích: 1,3,4.
3. Bố cục : 3 phần
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
? Truyện chia làm mấy phần? Nội
dung từng phần?
? Kể tên các nhân vật trong truyện?
Nhân vật nào là chính? Vì sao?
? Cách giới thiệu các nhân vật có ý
nghĩa ntn?

=>HS: Cách giới thiệu nh trên khiến
ngời nghe hấp dẫn dẫn tới cuộc
tranh tài, đọ sức của họ vì một ngời
con gái Mỵ Nơng
? Kể tên một số tác phẩm VHDG lấy
tên n.v chính làm tên truyện?
? Cách kén rể của vua Hùng có gì đặc
biệt?
? Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đợc giới thiệu
nh thế nào?
? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ, kiểu
câu khi miêu tả 2 nv này?
=>HS: Từ ngữ trang trọng, miêu tả 2
nv theo kiểu đối xứng, họ có tài ngang
nhau.
? Em có nhận xét gì về điều kiện sính
lễ của vua Hùng?
=>HS: - Hai vị thần cùng xuất hiện->
vua Hùng băn khoăn, khó xử, đặt điều
kiện.
- Đồ sính lễ kì lạ và khó kiếm
nhng đều là những con vật sống ở trên
cạn -> vua ngầm ý đứng về phía
ST( bộc lộ sự thâm thuý, khôn khéo)
- Tóm tắt đoạn truyện tiếp theo?
? Tóm tắt cuộc giao tranh giữa 2 vị
thần?
? Việc Thuỷ Tinh dâng nớc đánh Sơn
Tinh có ý nghĩa gì?
=>HS : kỳ ảo hóa cảnh lũ lụt thờng

xảy ra ở vùng đồng bằng sông Hồng
hàng năm. Hiện tợng tự nhiên, khách
quan đã đợc giải thích 1 cách ngây
thơ mà lý thú.
? Cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần có ý
- Đoạn 1: Từ đầu =>"một đôi ": Vua Hùng thứ 18
kén rể
- Đoạn 2: Tiếp đến "rút quân": ST,TT cầu hôn và
cuộc giao tranh giữa hai vị thần
- Đoạn 3: Còn lại: Sự trả thù hàng năm của ST
II/ Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Vua Hùng kén rể:
- Vua Hùng kén rể bằng cách thi tài dâng lễ vật
sớm lễ vật vừa trang nghiêm, giản dị, truyền
thống vừa quý hiếm, kỳ lạ.
2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao
tranh giữa hai thần:
a. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn:
+ Sơn Tinh: - Thần núi Tản Viên.
- Tài năng: vẫy tay về phía đông -> nổi
cồn bãi; vẫy tay về phía tây-> mọc núi đồi; + +
Thuỷ Tinh: - Thần biển
- tài năng: gọi gió hô ma.
=> Hai vị thần khổng lồ, uy nghi, tài năng siêu
phàm, họ có chung một ớc nguyện là đợc cới Mị N-
ơng làm vợ.
b. Cuộc chiến đấu giữa 2 thần.
- Sơn Tinh đem lễ vật đến sớm, rớc Mỵ Nơng về
núi
- Thủy Tinh đến chậm, mất Mỵ Nơng nổi giận,

đuổi đánh Sơn Tinh để cớp Mỵ Nơng : dâng nớc
làm thành dông bão.
- Sơn Tinh : không hề run sợ, chống cự kiên cờng,
quyết liệt, càng đánh càng mạnh
- Kết quả : Thủy Tinh buộc phải rút lui
ý nghĩa : Thể hiện cuộc chiến đấu giằng co, khó
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
nghĩa gì ?
? ST,TT là những nhân vật có thật
không? ý nghĩa tợng trng của 2 nhân
vật này là gì?
? Truyện gắn với thời đại nào? Phản
ánh hiện thực gì?
? Truyện ST-TT có ý nghĩa gì?
=>HS: Truyện là bức tranh hoành
tráng vừa hiện thực, vừa giàu chất thơ,
khẳng định sức mạnh của con ngời tr-
ớc thiên nhiên hoang dã. Đắp đê ngăn
lũ là một chiến công vĩ đại của nhân
dân ta trong thời kỳ lịch sử, đã đợc
thần thoại hóa. Bởi vậy kiên cờng, bền
bỉ chống lũ bão để sống, tồn tại và
phát triển là lẽ sống tất yếu của con
ngời nơi đây.
phân thắng bại ; thể hiện quyết tâm bền bỉ, sẵn
sàng đối phó kịp thời và nhất định chiến thắng bão
lũ của nhân dân ta.
* ý nghĩa của hình t ợng STTT :

- Sơn Tinh là hình tợng của lực lợng c dân Việt cổ
đắp đê chống lũ lụt, là ớc mơ chiến thắng thiên tai
của ngời xa đợc hình tợng hóa ; tài năng, khí phách
của Sơn Tinh là biểu tợng sinh động cho chiến công
của ngời Việt cổ chống bão lụt sông Đà và sông
Hồng Kỳ tích dựng nớc của các vua Hùng
-Thủy Tinh : là hiện tợng ma to, bão lụt ghê gớm
hàng năm đợc hình tợng hóa. Sức nớc, hiện tợng
bão lụt đã trở thành kẻ thù hung dữ, truyền kiếp của
Sơn Tinh
3. ý nghĩa truyện
- Giải thích hiện tợng ma lũ lụt ở Miền Bắc nớc ta
mang tính chu kỳ năm một lần qua tính ghen tuông
dai dẳng của con ngời thần nớc
- Thể hiện sức mạnh, ớc mơ chế ngự bão lụt của
ngời Việt cổ
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớc của các vua
Hùng và của ngời Việt cổ
III. Tổng kết ( Ghi nhớ: SGK Tr.34)
IV. Luyện tập
- Kể diễn cảm
- Liên hệ từ xa đến nay về việc xây dựng, củng cố
đê điều, cấm chặt phá rừng ..
- Viết đoạn văn ngắn về 2 nhân vật.
D. Củng cố, dặn dò:
* TNKQ: Chi tiết cuối cùng trong truyện có ý nghĩa gì?
Oán nặng thù sâu,. vẫn thua, đành rút quân
A. Nhấn mạnh lòng thù hận của Thủy Tinh đối với Sơn Tinh
B. Đề cao, ngợi ca sức mạnh của Sơn Tinh
C. Thể hiện sức mạnh của nhân dân ta trong việc chế ngự thiên tai.

D. Dùng trí tởng tợng giải thích hiện tợng lũ lụt hàng năm.
* Dặn dò: - Học bài, đọc, kể lại tác phẩm. Hoàn chỉnh viết đoạn văn về 2 nhân vật
- Soạn: Sự tích Hồ Gơm
Ngày soạn: 30/8/2010
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Tiết 10 nghĩa của Từ
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu đợc:
- Thế nào lànghĩa của từ
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: SGK, SGV, Soạn bài
- Học sinh: Đọc trớc bài, trả lời câu hỏi.
C/ Tiến trình dạy học:
1. ổ n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ mợn? Khi nào dùng từ mợn?(Nguyên tắc mợn từ)
- Làm bài tập 3,4
3. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài học
- Đọc ngữ liệu 1 SGK Tr 35
? Các từ đó trích trong VB nào? Cho biết
nghĩa của chúng?
? Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận?
? Các bộ phận này đợc ngăn cách bởi dấu
hiệu ngữ pháp nào?
? Bộ phận sau dấu 2 chấm là bộ phận gì?
ứng với phần nào trong mô hình?
=>HS: Từ là đơnvị ngôn ngữ 2 mặt:

+ Mặt nội dung: Là nghĩa của từ biểu thị
+Mặt hình thức gồm:
- Hình thức ngữ âm
- Hình thức cấu tạo
- Hình thức ngữ pháp
=> ứng với phần trớc dấu 2 chấm.
? Vậy em hiểu nghĩa của từ là gì?
L u ý:
- Khi nói, viết: Thay dấu 2 chấm bằng từ
có tính KĐ là
- Chỉ ra nó là từ đơn hay phức và tác dụng
trong việc diễn đạt ND
? Khi vận dụng giải thích nghĩa của từ ta
cần lu ý những gì?
- HS làm miệng BT 1:
I/ Tìm hiểu bài:
1- Nghĩa của từ là gì?
a) Ví dụ:
- Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận: Từ và nội dung
của từ; chúng đợc ngăn cách bởi dấu hai chấm
(:)
- Bộ phận sau dấu 2 chấm là nghĩa của từ
ứng với phần nội dung trong mô hình
b) Bài học:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ) mà từ biểu thị.
* Ghi nhớ 1: SGK Tr 35
2. Cách giải thích nghiã của từ
- Có 2 cách:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

+ Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với từ cần giải thích.
II/ Luyện tập:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Gọi HS điền các từ vào chỗ trống cho phù
hợp.
- HS làm nh BT 2
- HS thảo luận làm bài 4,5
1- Bài tập 1(Tr36)
- Trợng: Đơn vị đo bằng thớc TQ cổ (3,33m
- Hoảng hốt: Sợ sệt, cuống quýt
2- Bài tập 2 (Tr 36)
- Học hành: Học và luyện tập để có hiểu biết
và có kỹ năng
- Học lỏm: Nghe hoặc thấy ngời ta làm rồi làm
theo
- Học hỏi: Tìm tòi, hỏi han để học tập
- Học tập: Học văn hóa có thầy, có chơng trình
3- Bài tập 3 (Tr 36 ): Điền từ
- Trung bình: ở vào giữa bậc thang đánh giá
- Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền
giữa 2 bộ phận, 2 giai đoạn, 2 sự việc
- Trung niên: Đã qua tuổi thanh niên nhng cha
già
4- Bài tập 4,5: BTVN
D. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức cơ bản
- Học và làm bài tập

- Xem trớc : Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Ngày soạn: 3/9/2010
Tit 11 - 12
S VIC V NHN VT TRONG VN T S
A Mục tiêu cần đạt
Giúp HS: - Nắm đợc vai trò và ý nghĩa của yếu tố sự việc và nhân vật trong văn tự sự
- Chỉ ra và vận dụng các yếu tố đó khi đọc hay kể chuyện
B/ Chuẩn bị
- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Soạn bài + Bảng phụ 7 sự việc trong ST-TT
- Học sinh: Đọc trớc bài, trả lời câu hỏi.
C/ Tiến trình lờn l p :
1. ổ n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt các sự việc trong ST-TT ?
-Vì sao gọi văn bản này là văn tự sự?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV HS Nội dung bài học
- HS nhớ lại truyện STTT
? Dựa theo kết cấu của truyện, cho biết
truyện ST-TT có mấy sự việc? là những sự
việc nào?
=>HS kể lại 7 sự việc trong SGK, GV treo
bảng phụ có 7 sự việc đó.
? Trong 7 sự việc trên có sự việc nào thừa
không? Nếu bỏ bớt một sự việc có đợc
không ? Vì sao ?
=>HS: 7 SV trên không có SV nào thừa.
Nếu bỏ một SV thì các sự việc thiếu tính

liên tục, kết cấu truyện không hợp lý.
? Em có nhận xét gì về việc sắp xếp các
sự việc đó? Có thể thay đổi trật tự trớc,
sau của sự việc đó không?
=>HS: Văn tự sự phải có SV. Sự việc phải
đựợc chọn lọc và đợc sắp xếp theo trình
tự hợp lý
? Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có sự
việc vắn tắt trên thì truyện có hấp dẫn ?
Để ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ truyện,
cần làm rõ những yếu tố nào?
? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong truyện
ST _ TT?
=>HS điền vào bảng phụ hoặc PHT
? Có thể để cho TT thắng ST đợc không?
I - Đặc điểm của sự việc và nhân vật
trong văn tự sự
1, Sự việc trong văn tự sự.
a) Bài tập:
- Truyện ST-TT có 7 sự việc
+ Vua Hùng kén rể
+ STTT đến cầu hôn
+ Vua hùng ra điều kiện kén rể
+ ST đến trớc, rớc Mỵ Nơng về làm vợ
+ TT đến sau, tức giận, dâng nớc dánh ST
+ Hai bên giao chiến ròng rã, cuối cùng TT
thua đành rút quân về.
+ Hằng năm TT lại đâng nớc đánh ST nhng
đều thua
=> Các sự việc đợc sắp xếp theo một trận tự

hợp lý, có ý nghĩa => không thể thay đổi
trật tự các sự việc.
* Truyện hay phải đợc kể rõ các yếu tố:
a, Sự việc do ai làm? ( Nhân vật)
b, Sự việc xảy ra ở đâu? ( Địa điểm)
c, Sự việc xảy lúc nào? (Thời gian)
d, Sự việc diễn biến thế nào? (Quá trình)
e, Sự việc xảy ra do đâu? ( Nguyên nhân)
g, Sự việc kết thúc thế nào? (Kết quả)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
Vì sao?
=>HS: Không thể để cho TT thắng ST đợc
vì không phù hợp với chủ đề, ý nghĩa
truyện
? Vậy, phải lựa chọn sự việc trong tự sự
nh thế nào?
=>HS rút ra bài học (1)

? Trong truyện ST-TT, ai đợc nói tới và
ai là ngời thực hiện các sự việc?
=>HS: ST, TT, HVơng, Mị Nơng
? Đó chính là các nhân vật. Vậy em hiểu
nhân vật là gì?
? Xác định nhân vật chính và nhân vật phụ
trong truyện ST-TT?? Vì sao em biết đó là
nhân vật chính?
? Vậy thế nào là nhân vật chính?
? Nhân vật phụ có thể bỏ đợc không? Có

q/ hệ nh thế nào với nhân vật chính?
? Các nhân vật trong ST-TT đợc kể nh thế
nào?
* Ghi nhớ: <SGK trang 38>
- HS đọc bài tập 1 và làm vào vở theo yêu
cầu
* SV trong tự sự phải đợc lựa chọn phù hợp
với chủ đề.
b) Bài học:
- Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày một
cách cụ thể: sự việc xỷ ra trong thời gian,
địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực
hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
- Sự việc trong văn tự sự đợc sắp xếp theo
một trật tự diễn biến sao cho thể hiện đợc t
tởng mà ngời kể muốn biểu đạt.
2, Nhân vật trong tự sự
a. Bài tập (SGK):
b. Bài học:
- Nhân vật là ngời thực hiện các sự việc và
đợc thể hiện trong văn bản.
- Có hai loại nhân vật:
+ Nhân vật chính: Đợc nói tới nhiều,đóng
vai trò chủ yếu trong việc thể hiện chủ đề t
tởng của văn bản.
+ Nhân vật phụ: giúp nhân vật chính hoạt
động, đợc nhắc qua
- Cách kể về nhân vật
+ Nhân vật đợc gọi tên
+ Nhân vật đợc giới thiệu về đặc điểm, lai

lịch
+ Nhân vật đợc kể về việc làm, lời nói ...
II. Luyện tập
1. Bài tập 1/38
Vua Hùng, Mỵ Nơng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Nhân vật Sự việc
Vua Hùng kén rể
Mỵ Nơng
Sơn Tinh Cầu hôn, đem sính lễ
đến trớc, đợc vợ
Thuỷ Tinh Cầu hôn, đem sính lễ
đến sau, không lấy đợc
vợ
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh: nhân vật chính
- Vua Hùng , Mị Nơng : nhân vật phụ
+ ý nghĩa :
- Thuỷ Tinh: Tợng trng cho sức mạnh tự
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011
Trng THCS Thch Tht Giỏo ỏn Ng Vn 6
* GV hớng dẫn HS thực hiện 3 phần của
bài tập:
* Lu ý: Truyện cần ngắn gọn, rõ ràng, kết
cấu chặt chẽ
nhiên ( thiên tai, bão lụt...)
- Sơn Tinh: ý chí đấu tranh chống thiên tai
của nhân dân.
b, Tóm tắt truyện theo sự việc gắn với nhân
vật chính.

Gợi ý: Kể không tuân theo bố cục.
- Giới thiệu nhân vật chính về nguồn gốc tài
năng.
- Sự việc đi cầu hôn.
- Công việc chuẩn bị và việc đem sính lễ
đến
- Hai bên giao tranh
- Kết quả.
c, Tên truyện:
-" Sơn Tinh - Thuỷ Tinh": Gọi theo tên nhân
vật chính
- "Vua Hùng kén rễ ": Không phải là vấn đề
chính mà truyện đề cập đến
- "Vua Hùng Mị Nơng, Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh": Dài dòng, đánh đồng nhân vật chính,
nhân vật phụ.
2. Bài tập 2: BTVN
D. Củng cố, dặn dò:
- Hai yếu tố then chốt trong tự sự là gì?
- Chỉ ra các yếu tố đó trong truyện Bánh chng, bánh giầy
- Làm bài tập 2/39.
- Chuẩn bị bài sau: Chủ đề và dàn bài của văn tự sự ( đọc trớc mục I)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giỏo viờn: ng Th Thu Hng Nm hc 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×