Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn huyện tứ kỳ, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 115 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

TRẦN MINH PHƯƠNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội - Năm 2019


BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

TRẦN MINH PHƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TỨ KỲ, TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Thị Hải Yến

Hà Nội - Năm 2019




CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Cán bộ hƣớng dẫn chính: TS Ngu n Thị Hải Yến
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị)
Cán bộ hƣớng dẫn phụ (nếu có):........................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị)
Cán bộ chấm phản biện 1: PGS TS Ngu n Ngọc N ng
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị)
Cán bộ chấm phản biện 2: GVC TS Ngu n V n Qu n
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị)

Luận v n thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI
Ngày 19 tháng 1 n m 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
T i xin cam đoan đ

là c ng trình nghiên cứu của riêng t i, các kết quả

nghiên cứu đƣợc trình bà trong luận v n là trung thực, khách quan và chƣa từng
dùng để bảo vệ lấ bất kỳ học vị nào
T i xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận v n đã đƣợc
cám ơn, các th ng tin trích dẫn trong luận v n nà đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc
Hà Nội, ngày


tháng

Tác giả luận văn

Trần Minh Ph

ng

năm 2019


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận v n, em đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
Nhân dịp hoàn thành luận v n, cho phép em đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn s u sắc tới TS Ngu n Thị Hải Yến đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề
tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn ch n thành tới Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa
Quản lý đất đai – Đại học Tài ngu ên và M i trƣờng Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em
trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận v n
Em xin trân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức phòng Tài nguyên
và M i trƣờng hu ện Tứ Kỳ và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn Tứ Kỳ đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ em về mọi mặt, động viên khuyến khích em hoàn thành luận

v n
Do thời gian có hạn cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên luận v n
của em kh ng tránh khỏi những thiếu sót Vì vậ , em rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp của các thầ c giáo để bản luận v n tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Sinh vi n thực hiện

Trần Minh Ph

ng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ ................................................................................... viii
1 Tính cấp thiết ........................................................................................................... 1
2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
3 Ý nghĩa khoa học và thực ti n của đề tài ................................................................ 2
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 3

1.1. Cơ sở khoa học về bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất ...... 3
1 1 1 Một số khái niệm về bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất 3
1 1 2 Đặc điểm về bồi thƣờng, h trợ, tá định cƣ kh Nhà nƣớc thu hồ đất ............ 5
1 1 3 Vai trò của c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ......................................... 6
1 1 4 Những ếu tố ảnh hƣởng đến c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ............ 8
1 2 Cơ sở pháp lý về bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất qua
các giai đoạn .............................................................................................................. 12
1 2 1 Giai đoạn trƣớc khi Luật Đất đai n m 1987 có hiệu lực ................................. 12
1 2 2 Giai đoạn Luật Đất đai 1987 có hiệu lực ........................................................ 13
1 2 3 Giai đoạn Luật Đất đai 1993 có hiệu lực ........................................................ 14
1 2 4 Giai đoạn Luật Đất đai 2003 có hiệu lực ........................................................ 15
1 2 5 Giai đoạn Luật Đất đai 2013 có hiệu lực đến na ........................................... 17
1 2 6 Cơ sở pháp lý về bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại
Hải Dƣơng ................................................................................................................. 19
1 3 Kinh nghiệm về bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ở một số nƣớc trên thế giới .... 21
1 3 1 C ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ở Trung Quốc .................................. 21
1 3 2 C ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ở Hàn Quốc ..................................... 21
1 3 3 C ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ ở Nhật Bản ...................................... 24


iv
1 3 4 Kinh nghiệm cho c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu
hồi đất tại Việt Nam .................................................................................................. 25
1 4 Thực ti n c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất tại
một số địa phƣơng ..................................................................................................... 27
1 4 1 Thành phố Hà Nội .......................................................................................... 27
1 4 2 Thành phố Đà N ng ........................................................................................ 28
1 4 3 Thành phố Hồ Chí Minh.................................................................................. 30
1 4 4 Tỉnh Hải Dƣơng .............................................................................................. 31
CHƢƠNG 2 Đ I TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PH P NGHIÊN CỨU ........ 34

2 1 Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................... 34
2 2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 34
2 3 Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 34
2 4 Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 34
2 4 1 Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................ 34
2 4 2 Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................... 35
2 4 3 Phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, xử lý số liệu .............................................. 36
2.4.4 Phƣơng pháp ph n tích - so sánh .................................................................... 36
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 37
3 1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của hu ện Tứ Kỳ .................. 37
3 1 1 Điều kiện tự nhiên, tài ngu ên và m i trƣờng ............................................... 37
3 1 2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................... 39
3 2 Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng . 48
3.2.1. Tình hình quản lý đất đai ................................................................................ 48
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất n m 2017 ................................................................... 54
3 3 Tình hình thực hiện c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ trên địa bàn hu ện
Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng ............................................................................................. 58
3.3.1. C ng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ ................... 58
3.3.2. C ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải
Dƣơng ........................................................................................................................ 59


v
3 4 Đánh giá thực trạng bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ tại 2 dự án nghiên cứu trên
địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng ...................................................................... 63
3 4 1 Khái quát về dự án nghiên cứu........................................................................ 63
3.4.2. Những c n cứ pháp lý có liên quan đến 2 dự án nghiên cứu .......................... 65
3.4.3. Đánh giá kết quả c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ thực hiện tại dự án69
3 4 4 Đánh giá th ng qua điều tra của c ng tác bồi thƣờng, h trợ tái định cƣ đến
đời sống của các hộ gia đình, cá nh n bị ảnh hƣởng bởi các dự án .......................... 82

3 4 5 Đánh giá chung ............................................................................................... 87
3.4.6. Khó kh n, tồn tại và ngu ên nh n ................................................................... 92
3 5 Đề xuất nhằm n ng cao hiệu quả c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ trên
địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng ..................................................................... 95
3.5.1. Về quản lý Nhà nƣớc ...................................................................................... 95
3.5.2. Về chính sách bồi thƣờng, h trợ, TĐC .......................................................... 97
3.5.3. Về tổ chức thực hiện ....................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 99
1. Kết luận ................................................................................................................. 99
2 Kiến nghị ............................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined.


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BĐS

Bất động sản

CNH

C ng nghiệp hóa

GCNQSDĐ


Giấ chứng nhận qu ền sử dụng đất

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐ BT, HT,TĐC

Hội đồng bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ

HTX

Hợp tác xã

SDĐ

Sử dụng đất

TĐC

Tái định cƣ

TNMT

Tài ngu ên m i trƣờng

TT

Thị trấn


UBND

Ủ ban nh n d n


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3 1 Hiện trạng sử dụng đất n m 2017 hu ện Tứ Kỳ ......................................54
Bảng 3 2 Danh mục các c ng trình, dự án thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối của hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng ....................................................................61
Bảng 3 3 Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi của 2 dự án ..........................................70
Bảng 3 4 Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi của dự án 1 ..........................................72
Bảng 3 5 Tổng hợp diện tích đất bị thu hồi của dự án 2 ..........................................73
Bảng 3 6 Kết quả bồi thƣờng về đất phi n ng nghiệp của dự án 1 ..........................74
Bảng 3 7 Kết quả bồi thƣờng đối với đất n ng nghiệp của dự án 1 ........................75
Bảng 3 8 Kết quả bồi thƣờng về đất ở của dự án 1 ..................................................76
Bảng 3 10 Kết quả bồi thƣờng về đất phi n ng nghiệp của dự án 2 ........................78
Bảng 3 11 Kết quả bồi thƣờng đối với đất n ng nghiệp của dự án 2 .......................79
Bảng 3.12. Tổng hợp các tiêu chí phỏng vấn đối tƣợng bị thu hồi đất .....................84
Bảng 3 13 Tống hợp ý kiến điều tra cán bộ trực tiếp thực hiện BT, HT, TĐC .......86
Bảng 3 14 Kết quả thực hiện chính sách h trợ của dự án .......................................89


viii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3 1 Sơ đồ vị trí địa lý hu ện Tứ Kỳ - tỉnh Hải Dƣơng ..................................37
Biểu đồ 3 1 Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất n m 2017..................................................55
Hình 3 1 Đƣờng cao tốc Hà Nội - Hải Phòng khi hoàn thành .................................63
Hình 3 2 Dự án cải tạo, n ng cấp tu ến đƣờng 191N ..............................................64



1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết
Quá trình c ng ngh ệp hóa (CNH , hiện đại hoá ở nƣớc ta trong những n m
gần đ

đã và đang di n ra hết sức mạnh mẽ, nền kinh tế đất nƣớc ngà càng phát

triển với sự hội nhập kinh tế quốc tế s u rộng, dẫn đến nhu cầu sử dụng đất để x
dựng kết cấu hạ tầng, phát triển c ng nghiệp, dịch vụ, phát triển đ thị và khu d n
cƣ ngà càng t ng Nhờ đó, bộ mặt của đất nƣớc đã tha đổi nhanh chóng theo
hƣớng CNH, hiện đại và v n minh C ng tác bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng
(GPMB) là một tất ếu khách quan, tác động s u sắc đến nhiều mặt của xã hội và
cộng đồng d n cƣ
Hiện na , c ng tác bồi thƣờng, GPMB ngà càng trở nên khó kh n, phức tạp
hơn do đất đai ngà càng có giá trị và khan hiếm Thực ti n cho thấ , c ng tác thu
hồi đất của c ng d n để phục vụ phát triển các dự án đầu tƣ và việc bồi thƣờng cho
những ngƣời bị thu hồi đất là vấn đề hết sức nhạ cảm, giải qu ết kh ng tốt, kh ng
thoả đáng qu ền lợi của ngƣời d n có đất bị thu hồi sẽ cản trở tiến độ dự án, dẫn
đến bùng phát khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể đ ng ngƣời, sẽ trở
thành vấn đề xã hội phức tạp, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến tình hình an ninh trật tự,
g

mất ổn định xã hội
Cùng với sự phát triển của cả nƣớc nói chung và hu ện Tứ Kỳ nói riêng,

trong những n m gần đ


trên địa bàn hu ện đã có nhiều dự án, c ng trình đƣợc

triển khai nhằm thúc đẩ nền kinh tế, n ng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời d n,
góp phần kh ng nhỏ vào sự nghiệp phát triển chung của cả nƣớc nhƣ: Dự án thu hồi
đất để thi c ng tu ến đƣờng cao tốc

t Hà Nội – Hải Phòng đoạn qua hu ện Tứ

Kỳ, Dự án dự án thu hồi đất để n ng cấp, cải tạo tu ến đƣờng 191N, Dự án thu hồi
đất để thực hiện cụm c ng nghiệp tại xã Ngu ên Giáp, Dự án đầu tƣ x

dựng thủ

lợi 2, tại 2 xã: Quang Trung, Cộng Lạc hu ện Tứ Kỳ, Dự án đấu giá qu ền sử dụng
đất tại xã D n Chủ, hu ện Tứ Kỳ, C ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ tại Dự án
cho Doanh nghiệp tƣ nh n Hồng Ngọc thuê đất
thu hồi đất để thi c ng tu ến đƣờng cao tốc

Trong những dự án đó có dự án
t Hà Nội – Hải Phòng đoạn qua


2
hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng và dự án thu hồi đất để n ng cấp, cải tạo tu ến đƣờng
191N là 2 trong số nhiều dự án quan trọng, điển hình về đầu tƣ, x

dựng và cải

thiện cơ sở hạ tầng, giúp n ng cao h ệu quả phát tr ển k nh tế, xã hội Tu nhiên

c ng tác bồi thƣờng GPMB gặp phải những khó kh n, làm ảnh hƣởng đến tiến độ
và thời gian thi c ng c ng trình Xuất phát từ thực ti n trên t i tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư h Nhà nư c thu hồ đất tạ

t s dự án trên địa

bàn huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương”
2. Mục ti u nghi n cứu
+ Đánh giá thực trạng c ng tác bồi thƣờng, h trợ, tái định cƣ (TĐC kh Nhà
nƣớc thu hồ đất tạ một số dự án trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng, rút ra
những ƣu, nhƣợc điểm
+ Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần n ng cao h ệu quả c ng tác bồ
thƣờng, h trợ, TĐC kh Nhà nƣớc thu hồ đất cho các dự án Giúp cho c ng tác
quản lý hành chính Nhà nƣớc về đất đai ngà càng hiệu quả.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
+ Ý nghĩa khoa học: Góp phần n ng cao hiệu quả c ng tác GPMB, góp phần
hoàn thiện chính sách bồi thƣờng, h trợ, TĐC khi Nhà nƣớc thu hồi đất để thực
hiện các dự án trên địa bàn hu ện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dƣơng
+ Ý nghĩa thực ti n:
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa đối với phòng
Tài ngu ên và M i trƣờng hu ện Tứ Kỳ trong công tác GPMB, góp phần giúp các
nhà quản lý tại địa phƣơng chỉ đạo và thực hiện tốt c ng tác thu hồi đất, bồi thƣờng
GPMB, góp phần n ng cao hiệu quả trong c ng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai tại
địa phƣơng
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa đối với ngƣời
trực tiếp thực hiện c ng tác giải phóng mặt bằng, giúp cho các hộ gia đình có đất bị
thu hồi hiểu rõ hơn về c ng tác giải phóng mặt bằng, bồi thƣờng, h trợ,tái định cƣ
khi nhà nƣớc thu hồi đất



3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

C sở khoa học về ồi th ờng, hỗ tr , tái định c khi Nhà n ớc thu hồi
đất

1.1.1. M t s

hái niệ

về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư hi Nhà nư c thu hồi

đất
1.1.1.1. Bồi thường hi Nhà nư c thu hồi

t

Theo từ điển Tiếng Việt: “Bồi thƣờng” có nghĩa là trả lại tƣơng xứng giá trị
hoặc c ng lao động cho một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể
khác (Viện Ng n ngữ học, 2002 Điều nà có nghĩa là: Kh ng phải mọi khoản đều
bồi thƣờng bằng tiền; Sự mất mát của ngƣời bị thu hồi đất kh ng chỉ là về mặt vật
chất mà nhiều trƣờng hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải TĐC; Về mặt
hành chính thì đ

là một quá trình kh ng tự ngu ện, có tính cƣỡng chế và vốn là

điều hoà sự “hi sinh” kh ng chỉ là một sự bồi thƣờng ngang giá tu ệt đối
Trong thực ti n hình thành và phát triển của xã hội, hành vi g

phải bồi thƣờng đ

thiệt hại thì

là ch n lý cốt ếu nếu bị x m phạm và bị thiệt hại là lợi ích

cộng đồng đƣợc nhà nƣớc bảo vệ
- Theo khoản 12, Điều 3 Luật Đất Đai 2013: Bồi thƣờng về đất: là việc Nhà
nƣớc trả lại giá trị qu ền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử
dụng đất
- Bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an n nh; để phát tr ển k nh tế xã hộ vì lợ ích quốc g a, lợ ích c ng cộng, đƣợc qu
định tạ Đ ều 61, 62 Luật Đất đa n m 2013 và các v n bản hƣớng dẫn nhƣ Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP ngà 15/5/2014 của Chính phủ Từ đó có thể hiểu bản chất
của c ng tác bồi thƣờng, GPMB trong tình hình hiện na kh ng đơn thuần là bồi
thƣờng về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo đƣợc lợi ích của ngƣời d n phải di
chu ển Đó là họ phải có đƣợc ch ở ổn định, có điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn
nơi ở cũ, đƣợc h trợ ổn định đời sống sản xuất, h trợ đào tạo chu ển đổi nghề để
tạo điều kiện cho ngƣời d n sống và ổn định


4
1.1.1.2. H tr

hi Nhà nư c thu hồi

t

H trợ là một hành động thể hiện tinh thần đoàn kết tƣơng th n, tƣơng ái th ng
qua sự h trợ về vật chất và tinh thần để giúp đỡ một thành viên hoặc một nhóm

ngƣời trong xã hội có thể vƣợt qua những khó kh n ha những rủi ro mà họ gặp
phải để sớm ổn định cuộc sống Đ

là một tru ền thống v n hóa tốt đẹp của ngƣời

Việt Nam thể hiện sự nh n v n đối với đồng loại Hoạt động nà đƣợc gọi là h trợ
H trợ là: Giúp thêm, góp thêm vào (Hoàng Phê, 2000 Có thể hiểu h trợ là sự trợ
giúp, giúp đỡ của cộng đồng nhằm san sẻ hoặc chia sẻ bớt một phần khó kh n, rủi
ro mà một thành viên hoặc một nhóm ngƣời gặp phải trong cuộc sống H trợ có thể
ph n loại thành hai dạng: h trợ về vật chất và h trợ về tinh thần
Theo khoản 14 Điều 3 Luật Đất đai 2013: “H trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất
là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và
phát triển”
Ngu ên tắc h trợ: C n cứ vào khó kh n thực tế, hoàn cảnh, điều kiện cụ thể
của ngƣời bị thu hồi đất và khả n ng tài chính của Nhà nƣớc để xem xét, ấn định
mức h trợ cho từng đối tƣợng, từng trƣờng hợp cụ thể
Đối tƣợng đƣợc h trợ: Ngƣời SDĐ bị thu hồi đất gặp khó kh n sẽ đƣợc xem
xét để h trợ (kh ng ph n biệt đó là SDĐ hợp pháp ha kh ng hợp pháp , tu nhiên
mức h trợ sẽ kh ng giống nhau giữa các đối tƣợng bị thu hồi đất
1.1.1.3. Tái ịnh cư hi Nhà nư c thu hồi

t

Tại Điều 22 Hiến pháp nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam n m
2013 qu định: “C ng d n có qu ền có nơi ở hợp pháp”, vậ nơi ở là một trong
những qu ền cơ bản của c ng d n Khi Nhà nƣớc thu hồi đất ở của ngƣời SDĐ thì
Nhà nƣớc phải có trách nhiệm thực hiện TĐC cho họ
Điều 85 Luật Đất đai n m (2013 qu định:“1 Uỷ ban nh n d n (UBND) cấp
tỉnh, UBND cấp hu ện có trách nhiệm lập và thực hiện các dự án TĐC trƣớc khi
thu hồi đất; 2 Khu TĐC tập trung phải x


dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ , đảm bảo


5
tiêu chuẩn, qu chuẩn x

dựng, phù hợp với điều kiện, phong tục, tập quán của

từng vùng miền; 3 Việc thu hồi đất chỉ đƣợc thực hiện sau khi hoàn thành x

dựng

nhà ở hoặc cơ sở hạ tầng của khu TĐC”
Có thể hiểu đƣợc khái niệm về TĐC nhƣ sau: Tái định cƣ là việc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm qu ền phải chuẩn bị nơi ở mới đáp ứng đầ đủ các điều kiện do pháp
luật qu định cho ngƣời bị Nhà nƣớc thu hồi đất ở để họ có thể nhanh chóng ổn
định cuộc sống Theo qu định khu TĐC phải hoàn thành trƣớc khi có qu ết định
thu hồi đất
Ở Việt Nam c ng tác TĐC chƣa thực hiện đúng đƣợc bản chất, việc TĐC
cho những hộ gia đình cá nh n bị thu hồi đất có đủ điều kiện để nhận đƣợc một suất
TĐC kh ng chỉ tạo dựng cho ngƣời bị thu hồi đất nơi ở mới mà phải tạo dựng cho
các đối tƣợng đó một nơi sinh sống mới Nơi sinh sống mới là nơi mà họ có thể ở,
hoạt động sản xuất, vui chơi giải trí tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ
1.1.2. Đặc điể

về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư h Nhà nư c thu hồ đất

1.1.2.1. Tính phức tạp
Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội đối với mọi ngƣời d n Đối với khu vực n ng th n, d n cƣ chủ ếu sống nhờ

vào hoạt động sản xuất n ng nghiệp mà đất đai lại là tƣ liệu sản xuất quan trọng
trong khi trình độ sản xuất của n ng d n thấp, khả n ng chu ển đổi nghề nghiệp
khó kh n do đó t m lý d n cƣ vùng nà là giữ đƣợc đất để sản xuất, thậm chí họ cho
thuê đất còn đƣợc lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhƣng họ vẫn kh ng cho thuê Mặt
khác, c

trồng, vật nu i trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến c ng tác tu ên tru ền,

vận động d n cƣ tham gia di chu ển, định giá bồi thƣờng rất khó kh n và việc h
trợ chu ển nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống d n cƣ sau nà (Phạm
Phƣơng Nam, 2013
Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những ngu ên nh n sau: Đất ở là tài
sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của ngƣời d n mà t m
lý, tập quán của ngƣời d n là ngại di chu ển ch ở; nguồn gốc sử dụng đất khác


6
nhau qua nhiều thời kỳ với chế độ quản lý khác nhau, cơ chế chính sách kh ng
đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai x
xu ên; thiếu quỹ đất do x

nhà trái phép di n ra thƣờng

dựng khu tái định cƣ cũng nhƣ chất lƣợng khu tái định

cƣ thấp chƣa đảm bảo đƣợc êu cầu; d n cƣ một số vùng sống chủ ếu bằng nghề
bu n bán nhỏ và sống bám vào các trục đƣờng giao th ng của khu d n cƣ làm kế
sinh nhai na chu ển đến ở khu vực mới thì điều kiện kiếm sống bị tha đổi nên họ
kh ng muốn di chu ển bàn giao mặt bằng cho dự án.
1.1.2.2. Tính a dạng

M i dự án đƣợc tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện tự
nhiên kinh tế, xã hội d n cƣ khác nhau Khu vực nội thành, mật độ d n cƣ cao,
ngành nghề đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn; khu vực ven đ , mức độ tập
trung d n cƣ khá cao, ngành nghề d n cƣ phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng:
c ng nghiệp, tiểu thủ c ng nghiệp, thƣơng mại, bu n bán nhỏ; khu vực ngoại thành,
hoạt động sản xuất chủ ếu của d n cƣ là sản xuất n ng nghiệp Do đó m i khu vực
bồi thƣờng g ả phóng mặt bằng có những đặc trƣng riêng và đƣợc tiến hành với
những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng của m i khu vực và từng
dự án cụ thể
1.1.3. Vai trò của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.3.1.Đảm bảo l i ích công cộng
Th ng qua việc thu hồi đất Nhà nƣớc tạo đƣợc một quỹ đất sạch cần thiết để
phục vụ vào phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thu t, đảm bảo an ninh quốc phòng, an sinh
xã hội và phát triển kinh tế; phát triển các cơ sở kinh tế, các khu c ng nghiệp, các
cơ sở sản xuất – kinh doanh, khu đ thị, khi vui chơi giải trí, c ng viên c

xanh

Qua đó làm t ng thêm khả n ng thu hút đầu tƣ từ các nhà đầu tƣ trong nƣớc và
ngoài nƣớc, phục vụ phát triển kinh tế
Việc thực hiện c ng tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC tốt sẽ đẩ nhanh tiến độ thu
hồi đất góp phần gián tiếp vào việc chu ển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng giảm tỷ
trọng sản xuất n ng nghiệp, t ng tỉ trọng sản xuất c ng nghiệp, dịch vụ Khi diện


7
tích đất sản xuất n ng nghiệp ngà càng bị thu hẹp, Nhà nƣớc thực hiện các biện
pháp h trợ cho ngƣời n ng d n bị mất đất sản xuất trong việc đào tạo chu ển đổi
nghề nghiệp, tìm kiếm việc làm mới Qua đó, góp phần rút bớt một lực lƣợng lao
động ở n ng th n chu ển sang làm việc trong khu vực sản xuất phi n ng nghiệp và

dịch vụ
1.1.3.2.Đảm bảo giải quyết hài hòa l i ích của Nhà nư c và l i ích của người bị
thu hồi

t

Việc thu hồi đất của Nhà nƣớc đối với ngƣời SDĐ để sử dụng vào các mục
đích khác nhau sẽ g

ra những thiệt hại và ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống của

những ngƣời bị thu hồi đất Nếu kh ng thực hiện tốt c ng tác bồi thƣờng, h trợ,
TĐC cho ngƣời bị thu hồi đất sẽ dẫn đến tình trạng là trong khi các c ng trình phúc
lợi đƣợc x

dựng trên những diện tích đất bị thu hồi mang lại lợi ích cho cộng đồng

thì trái ngƣợc lại ngƣời bị thu hồi đất lại rơi vào tình trạng khó kh n về sản xuất và
đời sống do bị mất đất sản xuất hoặc mất nhà ở
Khi tha đổi nơi ở đó là phải chu ển đến khu TĐC, việc qu hoạch khu
tTĐC kh ng quan t m đến phong tục tập quán sinh hoạt của ngƣời d n dẫn đến
nhiều khó kh n hơn cho ngƣời d n phải TĐC, chất lƣợng c ng trình TĐC cũng là
một trong những n i ám ảnh của ngƣời d n phải TĐC. Do đó, vấn đề bồi thƣờng, h
trợ, TĐC khi Nhà nƣớc thu hồi đất phải giải qu ết hài hòa các mối quan hệ về lợi
ích của Nhà nƣớc, của xã hội vừa để đảm bảo nhu cầu SDĐ phục vụ cho việc thực
hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc; vừa bảo vệ qu ền lợi và
lợi ích hợp pháp của ngƣời SDĐ, bồi hoàn cho họ những thành quả lao động, kết
quả đầu tƣ bị thiệt hại do việc thu hồi đất g

ra


1.1.3.3. Góp phần vào duy trì ổn ịnh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
Bồi thƣờng, h trợ, TĐC khi Nhà nƣớc thu hồi đất có vai trò quan trọng
trong sự phát triển của đất nƣớc Các c ng trình phục vụ mục đích an ninh, quốc
phòng, lợi ích quốc gia, mục đích phát triển kinh tế đều cần tới mặt bằng Có thể nói
công tác bồi thƣờng, h trợ và TĐC đƣợc thực hiện nhanh chóng, hiệu quả thì c ng


8
trình thực hiện đã hoàn thành đƣợc một nửa Quá trình thực hiện c ng tác bồi
thƣờng, h trợ và TĐC ảnh hƣởng trực tiếp tới đời sống của ngƣời d n tại thời điểm
bị thu hồi đất và sau nà

Do diện tích đất sản xuất của ngƣời d n bị thu hồi dẫn đến

tình trạng thiếu việc làm, ngƣời d n kh ng có thu nhập làm ảnh hƣởng đến kinh tế
của m i hộ gia đình cá nh n Thiếu việc làm là ngu ên nh n chính dẫn đến tình
trạng mất tình hình trật tự an ninh Đời sống của nh n d n sau khi bị thu hồi đất có
thể đƣợc n ng cao một cách nhanh chóng nhƣng kh ng bền vững do ngƣời d n
kh ng biết sử dụng khoản tiền h trợ để chu ển đổi nghề nghiệp dẫn đến tình trạng
n tiêu lãng phí d dàng mắc phải các tệ nạn xã hội
Việc thu hồi đất kh ng đúng mục đích, các dự án treo dẫn đến mất đất sản
xuất, ngƣời d n kh ng có việc làm đ

là một trong những ngu ên nh n dẫn đến

tình trạng ngƣời d n bị kích động bởi các thế lực chống đối g

mất trật tự an ninh


quốc phòng, mất niềm tin của Nh n d n vào Đảng và Nhà nƣớc Chính vì vậ , vai
trò của c ng tác bồi thƣờng, h trợ và TĐC rất quan trọng, c ng tác bồi thƣờng h
trợ, và TĐC với mục tiêu kh ng chỉ là làm thế nào để thực hiện thu hồi đất một
cách nhanh chóng mà phải tạo ra đƣợc bài toán ổn định và phát triển bền vững cho
ngƣời d n sau khi bị thu hồi đất
Việc giải qu ết các tranh chấp, khiếu kiện từ việc thực hiện bồi thƣờng, h
trợ, TĐC khi Nhà nƣớc thu hồi đất cho thấ nếu kh ng giải qu ết tốt việc bồi
thƣờng tổn thất, h trợ TĐC nhằm h trợ họ vƣợt qua khó kh n trƣớc mắt để nhanh
chóng ổn định đời sống và sản xuất thì sẽ phát sinh nhiều tranh chấp, khiếu kiện kéo
dài, vƣợt cấp với số đ ng ngƣời d n tham gia, đ
Đ

là một thực trang đang di n ra

cũng là ngu ên nh n cơ bản phát sinh những tụ điểm g

mất trật tự ổn định về

chính trị, trật tự an toàn xã hội và d bị kẻ xấu lợi dụng kích động Do vậ thực hiện
tốt c ng tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC góp phần vào ổn định chính trị, trật tự, an toàn
xã hội, tránh ngu cơ nả sinh các xung đột xã hội
1.1.4. Những yếu t ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.4.1. Công tác ăng ý quyền sử dụng

t, lập và quản lý hồ sơ ịa chính, c p


9
gi y chứng nhận quyền sử dụng


t

Ở nƣớc ta hiện na theo qu định của Luật Đất đai, ngƣời SDĐ phải đ ng ký
qu ền SDĐ tại cơ quan Nhà nƣớc có thẩm qu ền để đƣợc xét du ệt lập hồ sơ địa
chính, cấp GCNQSDĐ, qu ền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Đ ng
ký qu ền SDĐ là việc ghi nhận qu ền SDĐ hợp pháp đối với một thửa đất xác định
vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập qu ền và nghĩa vụ của ngƣời SDĐ Hệ thống hồ
sơ địa chính và GCNQSDĐ, qu ền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có
liên quan mật thiết với c ng tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC là một trong những ếu tố
qu ết định khi xác định nguồn gốc, thời điểm bắt đầu SDĐ, đối tƣợng và mức bồi
thƣờng, h trợ cho ngƣời bị thu hồi đất
1.1.4.2. Công tác quy hoạch, ế hoạch sử dụng

t

Qu hoạch SDĐ đƣợc xem là một giải pháp tổng thể định hƣớng cho quá
trình phát triển và ảnh hƣởng mang tính qu ết định đến nền kinh tế trong tƣơng lai
Th ng qua c ng tác nà , Nhà nƣớc can thiệp vào các mối quan hệ đất đai để giải
qu ết những vấn đề mà quá trình phát triển đặt ra, đồng thời khắc phục những
nhƣợc điểm do lịch sử để lại
C ng tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC có liên quan mật thiết với c ng tác qu
hoạch, kế hoạch sử dụng đất vì để ra đƣợc qu ết định thu hồi đất, để giao đất, cho
thuê đất, chu ển mục đích sử dụng đất thì cần phải c n cứ vào qu hoạch, kế hoạch
SDĐ đã đƣợc xét du ệt Từ đó mới lập đƣợc phƣơng án bồi thƣờng, h trợ, TĐC
1.1.4.3. Giá

t

Giá đất là số tiền tính trên một đơn vị diện tích đất do Nhà nƣớc qu định
hoặc đƣợc hình thành trong giao dịch về qu ền SDĐ

Giá đất đƣợc hình thành trong các trƣờng hợp sau đ :
- Do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng qu định
- Do đấu giá qu ền SDĐ hoặc đấu thầu dự án có SDĐ


10
- Do ngƣời SDĐ thoả thuận về giá đất với những ngƣời có liên quan khi thực
hiện các qu ền chu ển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại qu ền SDĐ, góp vốn bằng
qu ền SDĐ
Giá đất là c ng cụ kinh tế để Nhà nƣớc quản lý và ngƣời SDĐ tiếp cận với cơ
chế thị trƣờng Giá đất cũng là c n cứ để đánh giá sự c ng bằng trong ph n phối đất
đai, để ngƣời sử dụng thực hiện nghĩa vụ của mình và để Nhà nƣớc điều chỉnh các
mối quan hệ đất đai theo pháp luật
1.1.4.4. Định giá

t

Là những phƣơng pháp kinh tế nhằm tính toán lƣợng giá trị của đất đai bằng
hình thái tiền tệ tại một thời điểm xác định khi chúng tham gia trong một thị trƣờng
nhất định Vì vậ , về ngu ên tắc việc định giá đất cũng nhƣ định giá các tài sản
th ng thƣờng nhƣng đất đai là một tài sản đặc biệt, giá đất ngoài các ếu tố về
kh ng gian, thời gian, kinh tế, pháp luật chi phối, nó còn bị tác động bởi các ếu tố
t m lý xã hội Cho nên, định giá đất đƣợc biểu hiện là sự ƣớc tính về giá trị của
qu ền SDĐ bằng hình thái tiền tệ cho một mục đích đã đƣợc xác định tại một thời
điểm xác định Việc định giá đất hiện na chủ ếu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp so
sánh trực tiếp và phƣơng pháp thu thập
Theo quy định tại Luật Đất đai n m 2013, việc xác định giá đất phải đảm bảo
ngu ên tắc sát với giá chu ển nhƣợng qu ền sử dụng đất thực tế trên thị trƣờng
trong điều kiện bình thƣờng Thực tế cho thấ bảng giá đất các địa phƣơng c ng bố
hàng n m chƣa phù hợp với ngu ên tắc trên dẫn tới các khiếu kiện của ngƣời bị thu

hồi đất và g

ảnh hƣởng đến quá trình thực hiện bồi thƣờng GPMB.

1.1.4.5. Thị trường b t ộng sản
Thị trƣờng bất động sản (BĐS là nơi bu n bán BĐS mà ở đó có ngƣời mua,
ngƣời bán, ngƣời m i giới, ngƣời đại diện pháp lý để thực hiện các quan hệ giao
dịch về giấ tờ pháp lý, tài chính, giá cả, tiền tệ, hàng hoá - BĐS theo các qu định
của nhà nƣớc
Việc hình thành và phát triển thị trƣờng BĐS góp phần giảm thiểu việc thu hồi


11
đất để thực hiện các dự án đầu tƣ Ngƣời bị thu hồi đất có thể tự mua hoặc thuê đất,
c ng trình trên đất mà kh ng bắt buộc phải th ng qua chính sách TĐC của Nhà
nƣớc Tu nhiên giá đất để tính bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất sẽ bị tác động
bởi giá cả của BĐS đƣợc hình thành trên thị trƣờng, đ

là một trong những ngu ên

nh n khiến c ng tác GPMB, bồi thƣờng, h trợ, TĐC trong thời gian qua bị kéo dài
và cũng là ngu ên nh n của phần lớn các vụ khiếu kiện đ ng ngƣời
1.1.4.6. Năng lực tài chính của chủ ầu tư; phương thức quản lý lưu trữ hồ sơ;
phong tục tập quán sinh hoạt, sản xu t của người có

t bị thu hồi

- N ng lực tài chính của chủ đầu tƣ: Yếu tố nà ảnh hƣởng trực tiếp tới c ng
tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC, chủ đầu tƣ có n ng lực tài chính mạnh việc giải ng n
di n ra nhanh chóng, kịp thời đẩ nhanh đƣợc tiến độ bồi thƣờng, h trợ TĐC

- Phƣơng thức quản lý lƣu trữ hồ sơ, khả n ng tổ chức và thực hiện c ng tác
bồi thƣờng h trợ, TĐC; trình độ hiểu biết pháp luật của ngƣời d n; c ng tác tu ên
tru ền vận động nh n d n thực hiện các qu định của Nhà nƣớc về c ng tác bồi
thƣờng, h trợ, TĐC
- Phong tục, tập quán sinh hoạt, tập quán sản xuất của ngƣời d n vùng bị thu
hồi đất Khi tìm hiểu rõ đƣợc phong tục tập quán sinh hoạt, tập quán sản xuất của
ngƣời d n vùng bị thu hồi đất sẽ việc bồi thƣờng, h trợ, TĐC sẽ đƣợc thực hiện
theo nhu cầu thực tế của ngƣời d n, giảm bớt đƣợc tình trạng các hộ gia đình cá
nh n chu ển đến khu TĐC nhƣng kh ng thực hiện đƣợc sản xuất và phong tục sống
bị đảo lộn
- Trình độ, n ng lực và trách nhiệm của ngƣời trực tiếp thực hiện công tác
bồi thƣờng, h trợ và TĐC Cán bộ trực tiếp làm c ng tác bồi thƣờng, h trợ, TĐC
rất quan trọng, các cán bộ làm việc có trách nhiệm sẽ đẩ nhanh đƣợc tiến độ thực
hiện, th ng qua cán bộ có thể tu ên tru ền phổ biến qu định của pháp luật


12
1.2. C sở pháp lý về ồi th ờng, hỗ tr , tái định c khi Nhà n ớc thu hồi đất
qua các giai đo n
1.2.1. Giai đoạn trư c hi Luật Đất đai nă

1987 có hiệu lực

Trong thời kỳ phong kiến từ triều Hồ Quý L (Đầu thế kỷ XV đến thời kỳ nhà
Ngu n (Đầu thế kỷ XIX , chính sách bồi thƣờng cho ngƣời bị thiệt hại khi Nhà nƣớc
thu hồi đất, đã đƣợc xác lập và chủ ếu tập trung vào bồi thƣờng ruộng đất canh tác
và phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, điều kiện địa lý, đất ở kh ng đƣợc quan t m
nhiều so với các loại đất khác Hình thức bồi thƣờng chủ ếu bằng tiền qua từng triều
đại đƣợc hình thành và phát triển rõ rệt, mức bồi thƣờng ngà càng đƣợc qu định
chặt chẽ, tƣơng xứng với thiệt hại của ngƣời bị thu hồi đất Tu nhiên xét về bản chất,

những chính sách nêu trên mục đích là để phục vụ cho lợi ích của giai cấp thống trị
của các triều đại phong kiến đƣơng thời
Khi thực d n Pháp x m lƣợc nƣớc ta, ngoài một số hiệp ƣớc bất bình đẳng để
chiếm hữu đất kh ng bồi hoàn, Nghị định của Toàn qu ền Đ ng Dƣơng ngà 17
tháng 12 n m 1913 là những v n bản chính thức định ra những ngu ên tắc nhƣợng
địa, núp dƣới hình thức mua bản để chiếm đoạt tài sản đất đai, mục đích chủ ếu là
để cho tƣ bản Pháp khai thác tài ngu ên của đất nƣớc ta
Sau cuộc cách mạng tháng Tám n m 1945 thành c ng, lần đầu tiên nƣớc
Việt Nam D n chủ Cộng hòa ban hành Hiến pháp vào n m 1946 Đến n m 1953,
Nhà nƣớc ta thực hiện cuộc cải cách ruộng đất và Luật cải cách ruộng đất đƣợc ban
hành Một trong những mục tiêu đầu tiên của cuộc cải cách là: Thủ tiêu qu ền
chiếm hữu ruộng đất của thực d n Pháp và đế quốc x m lƣợc ở Việt Nam, xóa bỏ
chế độ phong kiến, chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, thực hiện chế độ sở
hữu ruộng đất của n ng d n Sau đó, Đảng và Nhà nƣớc ta đã vận động n ng d n
vào làm n tập thể, đồng thời Nhà nƣớc thành lập các n ng trƣờng quốc doanh, các
trạm trại n ng nghiệp - hình thức sở hữu tập thể
Chính phủ ban hành Nghị định số 151-TTg Ngà 14/4/1959, qu định về thể
lệ tạm thời trƣng dụng ruộng đất, là v n bản pháp qu đầu tiên liên quan đến việc


13
bồi thƣờng và TĐC ở Việt Nam, sau đó Ủ ban kế hoạch Nhà nƣớc và Bộ Nội vụ
ban hành th ng tƣ liên bộ số 1424/TTg của Chính phủ qu định thể lệ tạm thời về
trƣng dụng ruộng đất để làm địa điểm x

dựng các c ng trình kiến thiết cơ bản với

ngu ên tắc phải đảm bảo kịp thời và diện tích đủ cần thiết cho c ng trình x

dựng


kiến thiết cơ bản, đồng thời chiếu cố đúng mức qu ền lợi và đời sống của ngƣời có
ruộng đất Đất thuộc sở hữu tƣ nh n hoặc tập thể khi bị trƣng dụng thì thuộc sở hữu
của Nhà nƣớc
1.2.2. Giai đoạn Luật Đất đai 1987 có hiệu lực
Thi hành Hiến pháp n m 1980, Luật đất đai đƣợc Quốc hội th ng qua ngà
29-2/1987 qu định đất đai thuộc sở hữu toàn d n, Nhà nƣớc giao đất cho các đối
tƣợng có nhu cầu để sử dụng ổn định l u dài, có thời hạn hoặc tạm thời qu hoạch
và kế hoạch sử dụng đất đƣợc du ệt Cơ quan nhà nƣớc có thẩm qu ền giao đất nào
thì có qu ền thu hồi đất đó
Tại khoản 4 Điều 48 Luật Đất đai n m 1987, kh ng nêu cụ thể việc bồi thƣờng
khi Nhà nƣớc thu hồi đất, mà chỉ nêu tại phần nghĩa vụ của ngƣời SDĐ "Bồi thƣờng
thiệt hại cho ngƣời SDĐ để giao cho mình bồi hoàn thành quả lao động và kết quả
đầu tƣ đó làm t ng giá trị của đất đó theo qu định của pháp luật"
Hội đồng Bộ trƣởng ngà 31 tháng 05 n m 1990 ra Qu ết định số 186/HĐBT
qu định về việc bồi thƣờng đất n ng nghiệp, đất có rừng khi chu ển sang mục đích
khác Tại Điều 1 của Qu ết định nà qu định rõ: Mọi tổ chức, cá nh n đƣợc giao
đất n ng nghiệp, đất có rừng để sử dụng vào mục đích khác phải bồi thƣờng về đất
n ng nghiệp, đất có rừng cho Nhà nƣớc Khung mức giá bồi thƣờng do UBND tỉnh,
thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ƣơng qu định cụ thể mức bồi thƣờng đối với
từng quận, hu ện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sát với giá đất ở địa phƣơng nhƣng
kh ng đƣợc thấp hơn hoặc cao hơn khung định mức bồi thƣờng của Chính phủ
Toàn bộ số tiền bồi thƣờng phải nộp vào ng n sách nhà nƣớc và đƣợc điều tiết cho
các cấp theo tỷ lệ Trung ƣơng 30%, địa phƣơng 70%


14
Có thể thấ trong thời kỳ nà có vài qu định riêng lẻ về thu hồi đất chứ chƣa
hình thành chính sách thu hồi đất Ngu ên nh n là khi đó đất đai chỉ đƣợc xem là tài
ngu ên có giá trị sử dụng, mặt khác do nền kinh tế có nhiều khó kh n nên nhu cầu

thu hồi đất cũng kh ng lớn
1.2.3. Giai đoạn Luật Đất đai 1993 có hiệu lực
Hiến pháp mới n m 1992 vẫn qu định đất đai thuộc sở hữu toàn d n và nhà
nƣớc giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức và cá nh n sử dụng ổn định, nhƣng tiếp
theo đó tu ên bố: “Trong trƣờng hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh và
vì lợi ích quốc gia, Nhà nƣớc trƣng mua hoặc trƣng dụng có bồi thƣờng tài sản của
cá nh n hoặc tổ chức theo thời giá thị trƣờng”
C n cứ vào Hiến pháp n m 1992, Luật Đất đai n m 1993 ra đời và có hiệu lực
từ ngà 15/10/1993, với các qu định cụ thể nhƣ sau:
Tại Điều 12 qu định: “Nhà nƣớc xác định giá các loại đất để tính thuế chu ển
qu ền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất hoặc cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi
giao đất, bồi thƣờng thiệt hại về đất khi thu hồi đất Chính phủ qu định khung giá
các loại đất đối với từng vùng và theo từng thời gian”
Tại Điều 27 qu định: “Trong trƣờng hợp thật cần thiết, Nhà nƣớc thu hồi đất
đang sử dụng của ngƣời sử dụng đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia, lợi ích c ng cộng thì ngƣời bị thu hồi đất đƣợc bồi thƣờng thiệt
hại”
Cơ quan Nhà nƣớc có thẩm qu ền qu ết định giao đất nào thì có qu ền thu hồi
đất đó
Việc thu hồi đất để chu ển sang mục đích khác phải theo đúng qu hoạch và
kế hoạch đã đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm qu ền xét du ệt
Trƣớc khi thu hồi đất phải th ng báo cho ngƣời đang sử dụng biết về lý do thu
hồi, thời gian, kế hoạch di chu ển, phƣơng án bồi thƣờng thiệt hại
Trong trƣờng hợp có nhu cầu khẩn cấp của chiến tranh, chống thiên tai hoặc


×