THOÁT VỊ BẸN
THỦY TINH MẠC
BS LÊ NGUYỄN YÊN
PGS. TS. LÊ TẤN SƠN
Một trong những phẫu thuật thường gặp…
0.8 – 4.4% 30% / non tháng
YTNC:
◦ Tinh hoàn ẩn
◦ Khiếm khuyết thành bụng
◦ Bệnh mô liên kết.
◦ Xơ hóa nang
◦ Báng bụng…
PHÔI THAI HỌC
LÂM SÀNG
Khối phồng bẹn bìu
Khám “routine”
“blowing up a balloon”
Tư thế nằm / đứng
“silk glove sign”?
Chiếu đèn / thủy tinh mạc.
Khám bình thường?
2-3 ws + mẹ theo dõi
Δ≠ tinh hoàn co rút, thủy tinh mạc, nang thừng tinh, u tăng sinh
CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm
◦ 4-5 mm lỗ bẹn sâu
◦ Δ≠
◦ Tạng trong khối thoát vị
Thoát vị trượt: 20 – 40% / TVB ở nữ (ống Nuck)
THỜI ĐIỂM CAN THIỆP
↑ TVB / Non tháng
↑ ↑ TVB nghẹt / non tháng
<2kg càng sớm càng tốt, ngay khi không có triệu chứng
Điều kiện: bệnh nền /sơ sinh, gây mê, PTV, loop x4
Chấp nhận: 6 tháng / TVB(*), 18 tháng / thủy tinh mạc, nang thừng tinh ??
PHƯƠNG PHÁP
Mổ hở
Nội soi
◦ Chẩn đoán
◦ Điều trị
◦ Thám sát được đối bên
Thấy lỗ bẹn sâu đối bên chưa đóng ?
Nếu mổ hở?
Mổ thám sát đối bên là không cần thiết (7 – 8% / 18ms)
BIẾN CHỨNG
1.
2.
-
Nghẹt
12- 17%
Đau, quấy cơn, ói
Tắc ruột, tiêu phân máu, bụng trướng trễ
90-95% đẩy lên được(*), 8% nghẹt thực sự.
Tái phát
-
3.
1%50%/ bất thường thành bụng
Tổn thương thừng tinh / tinh hoàn
-
4.
1/1000
Khác
-
nhiễm trùng, tụ máu, tụ dịch…cắt nhầm bàng quang, tĩnh mạch đùi.