Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.98 KB, 1 trang )
Đề tự luyện của GV (đề số 5a)
Năm học 2010-2011
Câu 1.
a) Sắp xếp các từ sau vào hai nhóm trong bảng:
chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí công, quyết chí
Chí có nghĩa là “mức độ cao nhất”
Chí có nghĩa là “ý muốn bền bỉ theo đuổi
mục đích tốt đẹp”
…………………………………………………………...
…………………………………………………………...
…………………………………………………………...
…………………………………………………………...
b) Tìm các từ:
- Cùng nghĩa với bền bỉ:
- Trái nghĩa với bền bỉ:
- Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở phần b.
Câu 2. Phân các từ dưới đây thành 2 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm:
xanh xao, chăn màn, nhà cửa, xanh xám, bàn ghế, đen đủi, vàng vọt, đi đứng,
sách vở, bao bọc, mơ mộng, mơ màng.
Câu 3.Trong Tiếng Việt có mấy kiểu từ láy? Xếp các từ láy sau vào từng kiểu từ
láy thích hợp (láy âm, láy vần, láy cả âm đầu và vần)?
Dịu dàng, lếch thếch, ngoan ngoãn, ngòn ngọt, mằn mặn, bối rối, xinh xắn, lênh
khênh, thấp thỏm.
Đề tự luyện của GV (đề số 5b)
Năm học 2010-2011
Câu 1. Ghép các tiếng sau để tạo thành 11 từ cùng nghĩa, gần nghĩa với từ ước
mơ: mơ, ước, mong, muốn, mộng, tưởng
Câu 2. Các từ in đậm trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho động từ
đứng sau nó:
a) Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương
Theo Nguyễn Đình Thi