Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

tiếp cận hội chứng màng não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 47 trang )

HỘI CHỨNG MÀNG NÃO
NGUYỄN VĂN HẢO


Giải phẩu học màng não
•Ba màng

Màng nuôi

•Hai khoang
Kh dưới
nhện
Màng
nhện

DNT

Màng cứng

Kh dưới
Màng cứng


Màng Não
- màng cứng
- màng nhện
- màng nuôi

Não

21 September 2012



3


Đại cương
Một số thuật ngữ sử dụng
Meningitis: Nhiễm trùng giới hạn ở màng não
Encephalitis: Nhiễm trùng ảnh hưởng đến nhu mô
não
Myelitis: Viêm tuỷ sống
Radiculitis: Viêm rể thần kinh
Meningoencephalitis, myeloradiculitis : Hiện
tượng viêm ảnh hưởng đồng thời nhiều vị trí


ĐẠI CƯƠNG
Hội chứng màng não: Khi bệnh nhân có
dấu hiệu màng não
Viêm não: Sốt, rối loạn tri giác, co giật,
hôn mê
Hội chứng não cấp: Bệnh nhân đột ngột
co giật, hôn mê chưa chẩn đoán được
nguyên nhân lúc cấp cứu.


Nguyên nhân
Hội chứng màng não
Xuất huyết
U bướu
Viêm nhiễm

Hóa chất, thuốc


Viêm màng não
khi có hiện tượng viêm của màng
nhện, màng nuôi, và khoang dưới
nhện, dẫn đến xuất hiện tế bào viêm
trong DNT


Phân loại
Dựa vào diễn biến lâm sàng: VMN cấp,
bán cấp, mãn tính
Dựa vào DNT: VMN mủ, VMN nước trong


Biểu hiện lâm sàng của
VMN
Tình trạng nhiễm trùng
Hội chứng não
Hội chứng màng não


Tình trạng nhiễm trùng
Cấp tính: Sốt cao ± lạnh run, đau nhức toàn
thân, Mạch ↑, thở nhanh, mệt mỏi, chán ăn, rối
loạn tiêu hoá
Bán cấp, mãn: sốt nhẹ, Lừ đừ, mệt mỏi, chán
ăn, sụt ký



Hội chứng não
Não bị ức chế: Lừ đừ, tiếp xúc chậm, lơ mơ, hôn mê
Não bị kích thích: Vật vả, bứt rứt, lăn lộn, có thể co
giật toàn thân hay khu trú
Khám: Có thể có yếu liệt, tăng phản xạ gân xương,
dấu Babinski(+), liệt các dây TK sọ não


Hội chứng màng não
(triệu chứng cơ năng)
Nhức đầu: ở vùng gáy, tăng khi có kích thích,
đáp ứng kém với thuốc giảm đau
Nôn ói: ói vọt (có tăng áp lực nội sọ đi kèm)
Táo bón
Sợ ánh sáng


Hội chứng màng não
(Triệu chứng thực thể)
Cổ gượng: Gập thụ động cổ Bn bị giới hạn do co
thắt cơ không tự chủ.
Dấu Kernig: dấu hiệu này cũng có thể gặp trong
thoát vị đĩa đệm hoặc u chùm đuôi ngựa
Dấu Brudzinski: Gập thụ động cổ⇒ gập không
tự chủ háng và gối.


Lâm sàng VMN
Sốt

Triệu chứng: nhức đầu, ói, táo bón
Dấu màng não: cổ cứng, Kernig, Brudzinski

21 September 2012

14


Một số cơ địa đặc biệt
Người già nhất là người suy kiệt: có thể không
sốt, dấu màng não (-).
Trẻ sơ sinh có thể không sốt, DMN (-)
Trẻ dưới 2 tuổi có thể không có dấu hiệu cổ
gượng
Nhiễm HIV/AIDS: Triệu chứng đôi khi kín đáo,
chỉ có dấu hiệu nhức đầu kéo dài.


Chọc dò tuỷ sống
a/ Chỉ định
b/ Chống chỉ định
c/ Tư thế
d/ Điểm chọc
e/ Cách chọc


Chống chỉ định
- Tăng áp lực nội sọ (TALNS):
thay đổi tri giác
phù gai thị

liệt dây thần kinh sọ số VI
gồng cứng mất não
phản xạ Cushing
Soi đáy mắt trước khi chọc dò tuỷ sống.
- Lở loét vùng da nơi chọc dò
- Suy hô hấp, suy tuần hoàn


Chọc dò tủy sống

Cột sống
21 September 2012

18


XN DNT BÌNH THƯỜNG
Màu sắc
Áp lực
Đạm
Đường
Clor
lactate
Tế bào
VT soi
VT cấy

Trị số
Trong
10 – 18 cmH2O

< 40 mg%
> 40 mg%, > 2/3 ĐH
110 mEq/L
< 2 mmol/L
<5(L)
(-)
(-)


Viêm màng não mủ
Màu sắc
Áp lực
Đạm
Đường
Clor
lactate
Tế bào
VT soi
VT cấy

Trị số
Đục
> 18 cmH2O
> 100 mg%
< 40 mg%, < ½ ĐH
110 mEq/L
> 4 mmol/L
100 - 10000 ( N )
(+)
(+)








×