Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Công phá hóa Chương 17 este lipit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.07 KB, 33 trang )

CHƯƠNG 17: ESTE - LIPIT
A. CÁC BÀI TOÁN VỀ SỰ THỦY PHÂN ESTE
1. Công thức của este
- Este được tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở (este no, đơn
chức, mạch hở):



C m H--2m 1COOC m�H 2m�1 hay C n H 2n O 2 m �0; m��1; n �2



- Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đơn chức:
R(COOR')n
- Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức:
(RCOO)n R'
- Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đa chức (cùng có n nhóm chức): R(COO)nR'
STUDY TIP
Ta đặt công thức tổng quát của este: CxHyOz( x, z �2 ; y là số chẵn, y �2x )
Hoặc tổng quát hơn ta có công thức phân tử của este là C nH2n+2-2k-2xO2x, trong đó k là tổng số liên kết  và
vòng của este.
2. Phản ứng thủy phân của este
- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thường là phản ứng thuận nghịch
H  ,t o


���

RCOOR � HOH ��
��


�RCOOH  R OH
- Trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá): Phản ứng một chiều, cần đun nóng
to

RCOOR  NaOH � RCOOH  R �OH


Chú ý:
+ Nếu nNaOH phản ứng = nEste � Este đơn chức
+ Nếu RCOOR' (este đơn chức), trong đó R' là C6H5 - hoặc vòng benzen có nhóm thế
� nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:
Ví dụ: RCOOC6H5 + 2NaOH � RCOONa + C6H5ONa + H2O
+ Nếu nNaOH phản ứng = a.neste (a > 1 và R' không phải C6H5 - hoặc vòng benzen có nhóm thế) � Este đa
chức.
+ Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi như ancol (đồng phân với andehit) có
nhóm -OH gắn trực tiếp vào liên kết C = C vẫn tồn tại để giải và từ đó � công thức cấu tạo của este.
+ Nếu sau khi thủy phân thu được muối (hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan) mà mmuối = meste +
mNaOH thì este phải có cấu tạo mạch vòng (lacton):

+ Nếu ở gốc hidrocacbon của R', một nguyên tử C gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa nguyên tử
halogen thì khi thủy phân có thể chuyển hóa thành andehit hoặc xeton hoặc axit cacboxylic
Ví dụ:

0

t
C2H5COOCHClCH3 + NaOH ��
� C2H5COONa+CH3CHO
0


t
C2H5COOCHClCH3 + NaOH ��
� C2H5COONa + CH3CHO

Lưu ý
Các bài toán về thủy phân este nên dùng phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, suy luận
logic, nếu về hỗn hợp este thì dùng phương pháp trung bình. Ngoài ra chúng ta có thể phân tích, suy luận,
dựa vào các đáp án để rút gọn quá trình tìm đáp án.
A1. VÍ DỤ MINH HỌA
Trang 1/5


Bài 1: Este có tỉ khối hơi so với heli là 21,5. Cho 17,2gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
16,4 gam muối.Công thức của X là :
A. C2H3COOCH3
B. CH3COOC2 H3
C. HCOOC3H 5

D. CH3COOC 2 H5
Lời giải

17, 2
 0, 2(mol)
86
Gọi công thức tổng quát của este là: RCOOR'. Ta có phương trình:
M este  21,5.4  86 � n este 

RCOOR � NaOH � RCOONa  R �OH
� n RCOONa  0, 2(mol) � M RCOONa  82 � R là CH3 ; R �là C2 H3 
Vậy este là C2H3COOCH3

Đáp án B.
Lưu ý: Trên đây chúng ta giải bài toán theo phương trình là cách truyền thống. Khi làm bài toán trắc
nghiệm ta có thể giải bài toán theo cách khác như sau:
Nhận thấy 16,4 < 17,2 nên ta có thế biết được gốc R' > M Na = 23 nên chúng ta có thể loại ngay đáp án A.
Sử dụng tăng giảm khối lượng ta có:
17, 2  16, 4
n este  0, 2(mol) 
� R � 27

R  23
Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 0,1 este X bằng NaOH, thu được một muối của axitcacboxylic Y và 7,6 gam
ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Công thức cấu
tạo của X là :
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH3
B. HCOOCH2CH2OOCCH3
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3
D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH3
Lời giải
Ta có Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam � Z là ancol đa chức
7, 6
 76 . Ta xét 2 trường hợp
Gọi công thức của Z là CnH2n+2Ox. Có M Z 
0,1
+�
3 76 14n 2 16.3 n 1,8 (loại do n �x )
- TH1: x +
- TH2: x = 2n = 3Z là C3H8O2
Và ancol này hòa tan được Cu(OH) 2 nên ta có câu thức cấu tạo của ancol là OHCH2CH(CH3)OH Muối
thu được có phản ứng tráng bạc nên muối đó là HCOONa.
Vậy este là HCOOCH2CH(CH3)OOCH3.

Đáp án D.
Lưu ý (cách 2):
Ngoài cách giải bài bản như trên chúng ta có thế có cách suy luận như sau:
Chúng ta đều biết muối có phản ứng tráng bạc thì axit tương ứng của nó sẽ là HCOOH
Nhìn vào 4 đáp án ta sẽ loại được ngay đáp án B. Và nhìn vào 2 đáp án còn lại thì thấy ngay ancol tạo ra
từ chất đáp án A không thể hòa tan được Cu(OH)2 nên còn đáp án D và C. Tuy nhiên Mancol = 76 � D.
Nhận xét
Cách một được dùng cho các bạn mới có kiến thức cơ bản. Khi chúng ta đã nắm rõ các kiến thức về phản
ứng thủy phân của este cũng như kiến thức của các chất nói chung thì chúng ta hãy làm quen với cách suy
luận tư duy như cách 2.
Bài 3: Đun este đơn chức A với dung dịch NaOH đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Để
trung hòa lượng NaOH dư trong X cần 100ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 15,25 gam
Trang 2/5


hỗn hợp muối khan và hơi rượu B. Dẫn toàn bộ hơi rượu B qua CuO dư, nung nóng thu được anđehit E.
Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Biết rằng các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Công thức của este A là:
A. CH3COOCH3
B. C2H3COOCH3
C. C2H3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Lời giải
43, 2
n Ag 
 0, 4(mol)
108
Gọi công thức của este đã cho là RCOO - CH2R'. Ta có phương trình:
RCOO  CH 2 R �NaOH � RCOONa  R � CH 2OH
NaOH  HCl � NaCl  H 2 O

� n NaCl  n HCl  0,1(mol) � mmuối hữu cơ = 15, 25  m NaCl  9, 4(g)
Ta lại có: R'- CH2OH + CuO � R'CHO + Cu +H2O
Ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: R' là H � anđehit là HCHO � nanđehit = nmuối = 0,1 (mol)
� R  27 � este là C2H3COOCH3
Trường hợp 2: R' là gốc hiđrocacbon � nanđehit = nmuối = 0,2 � R = -20 (vô lý)
Đáp án B.
Bài 4: Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô
cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgN O3 trong dung
dịch NH3 dư thì thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là:
A. HCOOC 6 H 5
B. HCOOC6 H 4 CH 3
C. CH3COOC6 H5

D. HCOOCHCH 2

Lời giải
Dung dịch X phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 nên ta loại được ngay đáp án C. Lại có:
21, 6
n Ag 
 0, 2(mol)
108
Nếu este là HCOOCH = CH2 � X gồm HCOONa và CH3CHO đều tham gia phản ứng tráng bạc
� neste = 0,05(mol) = nmuối � Mmuối = 368 (vô lý) � Loại đáp án D
Vậy chỉ còn đáp án A và B.
Gọi công thức tổng quát của este là: HCOOC6H4R.
Ta có phương trình:
HCOOC6 H 4 R  2NaOH � HCOONa  NaOC6 H 4 R  H 2 O
Có: n este 


n Ag
2

 0,1(mol)  n HCOONa  n NaOC6H 4R . Mà mmuối  18, 4(g) � R  1

Đáp án A.
Kết luận: Các dạng toán về phản ứng thủy phân của este trong đề thi THPT quốc gia của những năm gần
đây đều chế biến đi rất nhiều, có những bài rất khó nhưng cũng có nhưng bài rất dễ, các bạn cần nắm rõ lý
thuyết, cơ chế xảy ra phản ứng, nắm thật chặt các phương pháp như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên
tố, phương pháp trung bình... Đặc biệt là hiểu thật sâu thật rõ phương pháp bảo toàn nguyên tố vì đây là
phương pháp làm nhanh nhất, hiệu quả nhất, hãy cố gắng hình dung và tưởng tượng để hình thành nên
được kĩ năng này.
Chú ý
Trang 3/5


Khi làm bài toán về phản ứng thủy phân este chúng ta hãy cảnh giác với trường hợp este có dạng
RCOOC6H5R’. Hãy cẩn thận khi xét tỉ lệ, quan sát thật kĩ đề bài, các đáp án và cố gắng hình dung được
phản ứng này trong đầu để giải nhanh hơn.
A2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Đun nóng m gam hỗn hợp X(R-COO-R1,R-COOR2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được
dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T
tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung
với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:
A. 34,51
B. 31
C. 20,44
D. 40,6
Câu 2: Cho m gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml
dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Công thức cấu

tạo của X và giá trị của m là:
A. C2H5COOH và 8,88 gam
B. C2H5COOH và 6,6 gam
C. CH3COOCH3 và 6,66 gam
D. HCOOCH2CH3 và 8,88 gam
Câu 3: Cho 0,01 mol một este X phản ứng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ
gồm một muối và một ancol đều có số mol bằng số mol este, đều có cấu tạo mạch cacbon không phân
nhánh. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn một lượng este X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thì vừa hết 200
ml KOH 0,15M và thu được 3,33 gam muối. X là:
A. Etylenglycol Oxalat
B. Đimetyl ađipat
C. Đietyl oxalat
D. Etylenglicol ađipat
Câu 4: Xà phòng hóa toàn bộ hỗn hợp gồm có RCOOR, RCOOR', R'COOR (R < R') với 250 ml dung
dịch NaOH 1M thu được 0,2 mol hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với hidro bằng 17,75
và dung dịch chứa p gam chất tan. Biết rằng số mol của RCOONa bằng 3 lần số mol của R'COONa. Giá
trị của p là
A. 19,1g
B. 17,1g
C. 18,5g
D. 20,5 g
Câu 5: Đun 4,4 gam X (công thức phân tử C 4H8O2) với NaOH dư thoát ra hơi rượu Y. Cho Y qua CuO dư
nung nóng được anđehit Z. Cho Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 / NH3 thấy khối lượng Ag tạo
ra nhiều hơn 15 gam. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X là:
A. C2H5COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7
D. CH3COOC2H5
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 3,28 g hỗn hợp gồm 2 este X, Y cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH s1M,
thu được 1 muối của 1 axit hữu cơ đơn chức và hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Vậy X, Y là:

A. Etylfomiat và n-propylfomiat
B. Etylaxetat và isopropylaxetat
C. Metylaxetat và etylaxetat
D. Metylfomiat và etylfomiat
Câu 7: Hỗn hợp A gồm 3 chất hữu cơ X,Y,Z đơn chức là đồng phân của nhau, đều tác dụng được với
NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 hỗn hợp muối và
hỗn hợp ancol có tỉ khối so với H2 bằng 20,67. Ở 127°C, 1atm thể tích hơi của 4,44 gam X bằng 1,968 lít.
Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT của gốc axit tăng dần) lần lượt là:
A. 40%, 20%, 40%
B. 37,3%, 37,3%, 25,4%
C. 37,3%, 25,4%, 37,3%
D. 16%, 68%, 16%
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este no đơn chức, trong NaOH đun nóng thu được m gam
hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và 2m gam CH3COONa. Vậy công thức của 2 ancol là:
A. C4H9OH vàC5H11OH
B. C2H5OH vàC3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. CH3OH và C2H5OH

Trang 4/5


Câu 9: Cho hỗn hợp A gồm một este đơn chức B và 1 ancol đơn chức C tác dùng vừa đủ 200 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được 0,35 mol ancol C. Cho C tách nước ở điều kiện thích hợp thu được chất hữu cơ
D có tỉ khối hơi so với C là 1,7. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A cần dùng 44,24 lít O 2 (đktc). Công thức
phân tử của axit tạo nên B là:
A. C5 H10 O 2
B. C 4 H8O 2
C. C3H 6 O 2
D. C 2 H 4 O 2

Câu 10: Hợp chất hữu cơ X được tạo từ glixerol và axit axetic. Trong phân tử X số nguyên tử H bằng
tổng số C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của
m là:
A. 39,6
B. 26,4
C. 40,2
D. 21,8
Câu 11: E là este thuần chức, mạch không phân nhánh. Đun nóng m gam E với 150 ml dung dịch NaOH
2M đến hoàn toàn thu được dung dịch X. Trung hòa X cần 200 ml dung dịch HC l 0,3M thu được dung
dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,95 gam hỗn hợp 2 muối khan và 11,04 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. E là:
A. CH3  CH 2  OOC  CH 2 COOCH 3
B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5-COO-C2H5
D. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3
Câu 12: Cho 8,88 gam một hợp chất chứa nhân thơm A có công thức C 2H3OOCC6H3(OH)OOCCH3 vào
200 ml KOH 0,9M đun nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B. Cô cạn B thu được p
gam chất rắn khan. Giá trị của p là:
A. 17,2
B. 15,76
C. 16,08
D. 14,64
Câu 13: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch
NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm
các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn Y, nung nóng chất
rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của
m là:
A. 40,60
B. 22,6
C. 34,30
D. 34,51

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 ancol Y
(không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:
A. 11,6
B. 16,2
C. 10,6
D. 14,6
Câu 15: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzene. Cho 6,9 gam vào 360 ml dung dịch
NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn
Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc),
thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:
A. 13,2
B. 11,1
C. 12,3
D. 11,4
Câu 16: Chất X có công thức phân tử C 6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được
chất Y và 2 mol chất Z. Đun X với dung dịch H 2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung
dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân
cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni,t) theo tỉ lệ 1:3
C. Chấy Y có công thức phân tử là C4H4O4Na2
D. Chất Z làm mất màu nước brom
Câu 17: Hai este X,Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8
gam hỗn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOh dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06
Trang 5/5


mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối
lớn hơn trong Z là:

A. 0,82 g
B. 0,68 g
C. 2,72 g
D. 3,40 g
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch KOH 0,40M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng
hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng
bình tăng 5,27 gam. Công thức của A, B là:
A. HCOOH và HCOOC3H 7
B. HCOOH và HCOOC 2 H 5
C. C 2 H 5COOH và C 2 H5COOCH 3
D. CH 3COOH và CH3COOC 2 H5
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34
gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br 2 20%. Biết rằng
trong phân tử của X có chứa 2 liên kết.
A. vinyl axetat
B. vinyl propionate
C. metyl ađipat
D. metyl acrylat
Câu 20: Cho 2,07 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 7H6O3) tác dụng với dung dịch NaOH vừa
đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần rắn khan còn lại chứa hỗn hợp 2 muối. Nung 2 muối
này trong oxi dư, thu được 2,385 gam Na2CO3 và m gam hỗn hợp khí và hơi. Số đồng phân cấu tạo của A

A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 21: Hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ X và Y. Cho M tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH
1M đun nóng, thu được 14,1 gam một muối và 2,3 gam một ancol no, mạch hở. Nếu đốt cháy hoàn toàn
lượng M trên thì thu được 0,55 mol CO2. Công thức của X và Y lần lượt là

A. CH 2  CHCOOH và CH 2  CH  COO  CH3
B. CH �C  COOH và CH �C  COO  CH 3
C. CH �C  COOH và CH �C  COO  C 2 H 5
D. CH 2  CHCOOH và CH 2  CH  COO  C 2 H 5
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 18%, thu
được một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử hai axit

A. HCOOH và C 2 H5COOH
B. C 2 H5COOH và C3H 7 COOH
C. HCOOH và C3H 7COOH

D. CH 3COOH và C 2 H5COOH

Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa đủ 200 ml
dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Z thu được 32 gam hai chất
rắn. Biết % khối lượng oxi trong anđêhit Y là 27,59%. Công thức của hai este là
A. HCOOC6 H 4 CH 3 và CH 3COOCH  CH  CH 3
B. HCOOC6 H 4 CH 3 và HCOOCH  CH  CH3
C. HCOOC 6 H 5 và HCOOCH  CH  CH 3
D. C3H 5COOCH  CHCH 3 và C 4 H 7 COOCH  CH  CH 3

Trang 6/5


Câu 24: Hỗn hợp M gồm 2 este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau, 5 gam hỗn hợp M tác dụng vừa
hết 100ml dung dịch NaOH 0,5M tạo ra hỗn hợp Y có hai ancol. Y kết hợp vừa hết với ít hơn 0,06 gam
H2. Hai este X, Y lần lượt là
A. C 2 H5COOCH 2 CH  CH 2 ,C3 H5COOC2 H 5
B. CH3COOCH  CHCH3 , CH3COOCH 2 CH  CH 2
C. C 2 H3COOC 2 H5 , C3H 5COOCH 3

D. CH 3COOCH 2 CH  CH 2 , CH 3COOC 2 H
Câu 25: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
Câu 26: Cho 6,825 gam hỗn hợp Y gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được 7,7 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối
lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Y là
A. 1,275 g
B. 4,625 g.
C. 5,55 g.
D. 2,20 g.
Câu 27: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận
dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp
2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
Câu 28: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA < MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với
dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn
chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2
và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là
A. 63,69%.
B. 40,57%.

C. 36,28%.
D. 48,19%.
Câu 29: Cho 2,54g este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không).
Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH
thu được 28,2 g một muối duy nhất. Biết rằng (X) phát xuất từ ancol đa chức. X là
A. etylenglicolđiaxetat
B. glixerin triaxetat
C. glixerin tripropionat
D. glixerin triacrylat
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1D 2B 3D 4A 5B 6D 7A 8D 9A 10B 11D 12B 13A 14D 15C
19D
16A 17A 18A
20A 21D 22C 23C 24D 25D 26B 27B 28A
1
Câu 1: Đáp án D

Trang 7/5


n NaOH  0,5.1,38  0, 69(mol)
5, 04

2  0, 45(mol)  n muoi
22, 4
 0, 69  0, 45  0, 24(mol)

n ancol  2n H2 
� n NaOHdu


NaOH dư sẽ tham gia phản ứng vôi tôi xút.
Ta có phương trình:
t �,CaO

RCOONa  NaOH � Na 2 CO3  RH
� n khi  n NaOH du  0, 24(mol) � M khi  30
� Khí là C2H6 � Muối là C2H5COONa
� mmuối  96.0, 45  43, 2(g)
Bảo toàn khối lượng ta có:
meste + mNaOH = mmuối + mNaOHdư + mancol
� m  meste  40,6(g)
mmuối = 96.0,45 = 43,2gam (muối là C2H5COONa)
Câu 2: Đáp án B
Cách 1:
Gọi chất X có công thức là RCOOR';
nKOH = 0,7. 0,2 = 0,14 (mol)
Gọi a là số mol của KOH phản ứng.
Ta có chất rắn sau phản ứng gồm muối RCOOK và KOH dư
� a(R  12  32  39)  (0,14  a).56
 12,88(g)a.(R  27)  5, 04
0,14(mol)
Có a �

R

9

� R là C 2 H5  hoặc CH 3 

- TH1:

R  29  X là C2 H5COOH  a  0,09m  0,09.74  6, 66(g )
- TH2:
R  15  X là CH 3COOCH 3  a  0,12m  0,12.74  8, 88(g)
Trong số các đáp án ta thấy chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Cách 2:
nKOH = 0,7.0,2 = 0,14 (mol).
Bài toán này có nhiều trường hợp, cách xử lý gọn gàng nhất là dùng máy tính.
Ta nhập vào máy tính phương trình sau:
mX + mKOH = mchất rắn + m ancol H2O 
X
� X  0,14.56  12,88  Y �
74
(với X = m, Y là phân tử khối của nước hoặc các ancol mà ta cần thử)
Ấn shift solve máy hỏi Y= ? Ta nhập 18 và tìm được X = 6,66. Có đáp án B thỏa mãn.
Câu 3: Đáp án D
Este X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 nhưng lại cho sản phẩm chỉ chứa 1 muối và 1 ancol có số mol
bằng số mol este
Trang 8/5


� X là este được tạo bởi 1 axit 2 chức và 1 ancol 2 chức. Ngoài ra chúng ta có thể quan sát đáp án và rút
ra kết luận trên.
nKOH = 0,2.0,15 = 0,03 (mol)
1
� n este  n muoi  n KOH  0, 015(mol)
2
3,33
� M muoi 
 222
0, 015

Vì muối có mạch C không phân nhánh
� muối là KOOC – (CH2)4 – COOK
� este là etylenglicol adipat
Câu 4: Đáp án A
Cách 1:
M ancol  17, 75.2  35,5
Mà R  R �� R �là C2H5; R là CH3
Dùng phương pháp trung bình (sơ đồ đường chéo) ta có được ngay: n CH3OH  3n C2H5OH
Gọi số mol của 3 chất trên lần lượt là a, b, c (mol)
� n CH3OH  a  c(mol); n C2 HsOH  b(mol)
n RCOONa  a  b(mol); n RCOONa  c(mol)
a  b  c  0, 2(mol)

� a  0,1(mol)

��
a + c = 3b
��
b  c  0, 05(mol)


a + b = 3c

� Chất rắn bao gồm: CH3COONa: 0,15 mol, C2H5COONa: 0,05 mol và NaOH dư 0,05 mol
Vậy khối lượng chất rắn là:
p = 82.0,15 + 96.0,05 + 40.0,05 = 19,1 (g)
Cách 2:
Tương tự như trên ta có R' là C2H5 và R là CH3
n KOH du  0, 25  0, 2  0, 05(mol)
Lại có: n CH3COONa  n C2H5COONa  n ancol  0, 2(mol);

n CH3COONa  3n C2 H5COONa
� n CH3COONa  0,15(mol); n C2H5COONa  0, 05(mol)
Từ đó ta tính được p.
Câu 5: Đáp án B
X phản ứng với hơi rượu cho ra ancol
� X là este dựa vào công thức ta suy ra X là este đơn chức từ đó ta có: n este  n andehit  n ancol  0, 05(mol)
Theo giả thiết � n Ag 

n Ag
15
�0,139 �
 2, 77
108
n andehit

� anđehit chỉ có thể là HCHO
� X là C2H5COOCH3
Chú ý: Đề bài cho dữ kiện "số mol Ag tạo ra lớn hơn 15 gam" do đó chắc chắn bài toán sẽ không thể giải
cụ thể mà phải biện luận như trên. Với các bài toán cần biện luận thì đáp án thường là các chất đặc biệt ở
cận trên hoặc cận dưới. Do đó trong bài toán này ta có thể dự đoán nhiều khả năng anđehit sẽ là HCHO.
Câu 6: Đáp án D
Trang 9/5


Phân tử khối trung bình của este là: M 

3, 28
 65, 6
0, 05


Ta dễ dàng tìm được 2 este là HCOOCH3 và HCOOC2H5
Câu 7: Đáp án A
Áp dụng công thức: PV  nRT � n X  0, 06(mol)
� Phân tử khối của các chất trên là: M X  M Y  M Z  74
� Công thức tổng quát của X, Y, Z là: C3H6O2
� 3 chất X, Y, Z lần lượt là:
HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH
13,875
� nA 
 0,1875(mol)
74
Lại có hỗn hợp ancol gồm CH3OH và C2H5OH. Từ dữ kiện hỗn hợp ancol có tỉ khối so với hiđro là 20,67
Dùng phương pháp trung bình hoặc sơ đồ đường chéo
ta có n C2 H5OH  2n CH 3OH
Đặt n CH3OH  n Y  a( mol)
� n X  n C2 H5OH  2a(mol) . Đặt nZ = b(mol)
Ta có ngay: 2a + a + b = 0,1875(mol) (1)
Và từ khối lượng muối ta có tiếp:
68.2a + 82a + 96b = 15,375(g) (2)
Từ (1) và (2) ta có: a = 0,0375(mol); b = 0,075(mol)
Từ đó dễ dàng tìm được phần trăm khối lượng cũng là phần trăm số mol mỗi chất trong hỗn hợp.
Câu 8: Đáp án D
Gọi công thức tổng quát của este là: CH3COOR
Ta có số mol của muối và ancol là bằng nhau nên ta có:
2m
m

82 M R  17
� M R  17  41 � R  24
� hỗn hợp gồm 2 ancol là CH3OH và C2H5OH

Câu 9: Đáp án A
Ta nhận thấy ngay trường hợp này ancol C tách nước tạo ete (vì MD > MC)
Ta có phương trình: 2C � D  H 2 O
2C  D  18 �
C  60

��
��
� C là C3H8O
D  102
�1, 7C  D

Trong A ta có:
n esteB  n NaOH  0, 2(mol) � n C8H8O  0,15(mol)
Quan sát đáp án ta thấy tất cả đều là axit no
� este đã cho là este no đơn chức, mạch hở.
Gọi công thức của este là: CnH2nO2
� số mol oxi cần đốt 0,2 mol este là:

Trang 10/5


�3

�3

n O2  n este �
(mol)
� n  1� 0, 2 �
� n  1�

�2

�2

1
n O2 ����tch�y C  n C3H8O � (3.2  4  1)  0,675(mol)
2
Từ đó ta có tổng số mol O2 là
�3

n O2  0, 2 � n  1 � 0, 675  1,975(mol) � n  5
�2

� Công thức của este là CH3COOC3H7.
Vậy axit tạo nên B là C2H4O2
Chú ý: Với bài này nếu không dựa vào đáp án ta có thể thử giải tự luận như sau:
Gọi công thức của este là CnH2n-aO2 ta có:
C3H8O  4,5O 2 � 3CO2  4H 2 O
0,15

0,675

� a

3n   2 �

a�
2
�O � nCO  �
C n H 2n a O2  �

n �
H2O
2
2

2
� 2�
0,2

1,975 – 0,675 = 1,3
30  a
� a

� 0,1 �
3n   2 � 1,3 � 6n  30  a � n 

6
� 2

Đến đây thì ta không thể biện luận chặt chẽ được vì không có thêm điều kiện nào để rằng buộc n và a chỉ
theo quan sát là a = 0 là thích hợp nhất. Với a = 0 ta có n = 5.
Câu 10: Đáp án B
Gọi công thức của X là C3H5 (OH)3-n (CH3COO)n
� Công thức phân tử của X là C3+2nH8+2nO3+n
Theo giả thiết ta có số nguyên tử H bằng tổng số C và O
� 8  2n  3  2n  3  n � n  2
� X là có công thức là C3H5 (OH) (CH3COO)2 phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 � nX = 0,15(mol)
Vậy m = 176.0,15 = 26,4 (g)
Câu 11: Đáp án D
n NaOH d�  n HCl  0, 06(mol) � n NaOH ph�n �ng  0, 24(mol)

Cô cạn Y thu được 2 muối và 2 ancol
� este 2 chức, 2 muối là NaCl và 1 muối hữu cơ.
1
n NaOH ph�n �ng  0,12(mol); n ancol  0, 24(mol)
2
11, 04
� M ancol 
 46 � 2 ancol là CH3OH và C3H7OH
0, 24
n este 

Từ đây dễ dàng suy ra đáp án D đúng.
Câu 12: Đáp án B
n este  0, 04(mol); n KOH  0,18(mol)
Ta có chất rắn B gồm: KOOCC6H3(OK)-OK: 0,04 mol; CH3COOK: 0,04 mol và KOH dư 0,02 mol
Vậy m = 268.0,04 + 98.0,04 + 0,02.56 = 15,76 (g)
Câu 13: Đáp án A
n NaOH  0,6.1,15  0,69(mol); n H 2  0, 225( mol)
Trang 11/5


� n ancol  2n H2  0, 45(mol)  n este  nmuối
� n NaOH d�  0,69  n este  0, 24(mol)
Ta có phương trình: RCOONa  NaOH � RH  Na 2CO3
� Phương trình tính theo NaOH
� n khi RH  n NaOH du  0, 24(mol)
� M khi  30 � khí là C2H6
� muối là C2H5COONa
Bảo toàn khối lượng ta có:
meste + mNaOH phản ứng = mmuối + mancol � m = 40,6 (g)

Câu 14: Đáp án D
Có n H2O  n CO2 � Y là ancol no, mạch hở
� n ancol  n H2O  n CO2  0,1(mol)
� Công thức phân tử của Y là C3H8Ox
Vì thủy phân thu được 2 muối đơn chức nên ancol đa chức, mặt khác ancol không hoà tan được Cu(OH)2
nên không thể rơi vào trường hợp là glyxirol � x = 2
� ancol là propan - 1,3 - diol
Bảo toàn khối lượng ta có: meste = rnmuối + mancol - mNaOH
Vậy m este  m1  14, 6(g)
Câu 15: Đáp án C
nNaOH = 0,18(mol).
Vì lấy 20% so với lượng phản ứng
0,18
� nNaOH phản ứng =
= 0,15(mol)
1, 2
n O2  0,35(mol); n CO2  0,35(mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
m H2O  meste  mO2  mCO2  2, 7(g) � n H2 O  0,15(mol)
Lại có:
meste  mC  m H  mO  12n CO 2  2n H 2O  16n O trong X
� n O trong X  0,15(mol)
Gọi công thức của X là CxHyOz.
Ta có: x:y:z = 0,35:0,3:0,15 = 7:6:3
X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất � X có công thức phân tử là C7H6O3
Vì X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:3 nên ta có công thức cấu tạo của X là: HCOO-C6H4-OH nên chất
rắn Y bao gồm: HCOONa : 0,05 mol; C6H4 (ONa)2 : 0,05 mol và NaOH dư: 0,03 mol
Vạy m Y  m HCOONa  m C6 H4 (ONa )2  mNaOH dư = 12,3 (g)
Câu 16: Đáp án A
Đun Z thu được đimetylete � Z là CH3OH

1 mol X tác dụng với NaOH tạo 2 mol CH3OH X là C 2 H 2  COOCH 3  2
T phản ứng với HBr thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau
� T là CH 2  CH  (COOH) 2 A đúng.
X tác dụng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ 1:1
Trang 12/5


� B sai
Y là C 2 H 2 (COONa) 2 � C sai
Z là CH3OH không làm mất màu nước brom
� D sai
Câu 17: Đáp án A
n C8 H8O2  0, 05(mol) ; nNaOH phản ứng = 0,06 (mol)
Ta giả sử X tạo một muối, Y tạo hai muối
� n Y  0, 06  0, 05  0, 01(mol); n X  0, 05  0, 01  0, 04(mol)
Lại có: M Z 

4, 7 235

 68(HCOONa)
0, 06
3

Vậy ta được X là: HCOOCH2C6H5: 0,04 mol; Y là CH3COOC6H5 CÓ 0,01 mol
� 3 muối sẽ là: HCOONa: 0,04mol; C6H5ONa : 0,01 mol và CHgCOONa có 0,01 mol.
Ta được mmuối = 68.0,04 + 0,01.116 + 0,01.82 = 4,7 (thỏa mãn dữ kiện)
Vậy m = 82.0,01 = 0,82 (g)
Câu 18: Đáp án A
Căn cứ vào giả thiết và 4 đáp án ta có X gồm 1 axit và 1 este có cùng gốc axit.
Gọi công thức của axit và este lần lượt là CnH2nO2 và CmH2mO2.

n axit  n este  n KOH  0, 04
n
 0, 025


� � axit
Có: �
n este  0, 015
n este  n ancol  0, 015


n CO  0, 025n  0, 015m


�� 2
n H2O  0, 025n  0, 015m

� mbình tăng  m CO2  m H 2O
= 62 (0,025n + 0,015m) = 5,27
n 1

� 5n  3m  17 � �
m4

Câu 19: Đáp án D
Vì trong phân tử của X có 2 liên kết  và X có phản ứng với dung dịch brom nên X là este đơn chức có 1
nối đôi C = C (trong liên kết C = 0 có 1 liên kết  ).
Khi đó: n X  n Br2  0,11
� MX 


9, 46
 86 là C4H6O2.
0,11

Gọi công thức của muối RCOONa thì 10,34
10,34
M RCOONa 
 94 � R  27
0,11
Vậy công thức phân tử của X là CH2 = CHCOOCH3.
Chú ý: Với bài này nếu đề bài không cho dữ kiện để tính được số mol brom thì ta vẫn tính được số mol
este như sau: Este có công thức dạng RCOOR'. Nhận thấy khối lượng muối RCOONa thu được lớn hơn

 


khối lượng este ban đầu nên M R  M N a  23 . Do đó -R' là -CH3

� n este 

m muoi  meste 10,34  9, 46

 0,11(mol)
M Na  M R�
23  15

Câu 20: Đáp án A
Trang 13/5



n A  0, 015; n Na 2CO3  0, 0225
� n NaOH  0, 045  3n A
Nên các đồng phân cấu tạo phù hợp với A là O - HCOOC6H4 - OH, m - HCOOC6H4 - OH,
-mHCOOC6H4 - OH, -HCOOC6H4-OH.
Câu 21: Đáp án D
Căn cứ vào 4 đáp án thì M gồm laxit cacboxylic và 1 este đơn chức, cùng có 1 liên kết đôi C = C hoặc
cùng có 1 liên kết ba C �C.
Vì chỉ tạo 1 muối nên axit cacboxylic và este có cùng gốc axit.
Do đó nmuối = nNaOH = 0,15
14,1
� M muoi 
 94 là CH2 = CHCOONa
0,15
M C 

n CO2
n axit  n este



0,55
 3, 67 nên M có 1 chất có số nguyên tử C lớn hơn 3,76 � D
0,15

Câu 22: Đáp án C
n NaOH  0, 45  3n X nên X là este là ba chức mà chỉ tạo 2 muối nên số mol 2 muối hơn kém nhau 2 lần.
Có M RCOO Na 

36,9
 82 � R  15

0, 45

� hỗn hợp muối có HCOONa.
Do đó đáp án đúng là A hoặc C, thử 1 trong 2 đáp án, nếu ra kết quả số mol 2 muối là 0,15 và 0,3 thì đáp
án đó đúng, không thì đáp án còn lại đúng.
Câu 23: Đáp án C
nX
0,3

�1 nên loại đáp án D

n NaOH 0, 4
Theo các đáp án A, B, C thì Z gồm muối của axit cacboxylic và C6H5ONa hoặc H3CC6H4ONa
Mà cô cạn dung dịch Z chỉ thu được 2 chất rắn nên 2 este có cùng gốc axit, đáp án đúng là B hoặc C.
� n HCOOC6 H4R  a
a  b  0,3
a  0,1



��
��
Gọi �
n HCOOCH CHCH3  b �
2a  b  0, 4
b  0, 2


Dung dịch Z có
0,3 mol HCOONa và 0,1(mol)RC6 H 4ONa

� 68.0,3  (115  R).0,1  32 � R  11H
Câu 24: Đáp án D
n M  n NaOH  0, 05
� MM 

5
 100 là C5H8O2
0, 05

Vì hỗn hợp ancol có phản ứng cộng H2 nên Y chứa ancol không no. Chỉ có đáp án D thỏa mãn.
Câu 25: Đáp án D
Vì đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức mạch hở.
Mặt khác, thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có
số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) nên Y là HCOONa, Z là CH3OH và X
là HCOOCH3. Do đó Z không có phản ứng tách nước tạo anken.
Câu 26: Đáp án B
Có mKOH = rnmuối + mancol - meste = 4,9
Trang 14/5


� neste = nancol = nmuối = nKOH = 0,0875
4,025
� M ancol 
 46 là C2H5OH
0, 0875
� M este 

6,825
 78 � Y gồm
0, 0875


�HCOOC2 H 5

CH 3COOC2 H 5



a  0, 0625
� a  b  0, 0875

� n HCOOC2H5  a
��
Gọi �
có �
n CH3COOC2H5  b
74a  88b  6,825
b  0, 025



� m HCOOC2H5  4, 625(g)
Câu 27: Đáp án B
Theo bài ra T là axit 2 chức. Gọi T là R(COOH)2 .
X + dung dịch NaOH � R(COONa)2 + Y + Z.
Sau phản ứng NaOH dư 0,04 mol � số mol NaOH phản ứng với X là 0,2 - 0,04 = 0,16 mol.
Suy ra sau phản ứng ta có: 0,04 mol NaCl và 0,08 mol R(COONa)2 (bảo toàn nguyên tố Na).
Ta có:
mmuối = mNaCl + mmuối T � 15,14  0,04.58,5  0, 08
� R  26( CH  CH )
Vậy X có dạng: R �OOC  CH  CH  COOR ��

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX = mmuối T + mancol – mNaOH (pư)
 12,8  7,36  0,16.40  13, 76(g)
MX  13, 760, 08  172 � R � R �� 58 � C4 H10
� R' là CH3A. Sai vì T có chứa 3 liên kết đôi trong phân tử.
B. Đúng. Công thức phân tử của X là C8H12O4
C. Sai vì Y và Z chỉ cũng dãy đồng đẳng nhưng không liên tiếp nhau.
D. Sai vì X chỉ có 12 nguyên tử H.
Câu 28: Đáp án A
Ta có:
21,84
n O2 
 0,975(mol)
22, 4
17,92
n CO2 
 0,8(mol)
22, 4
Bảo toàn khối lượng:
m Y  m O2  m CO2
n H2 O 
18
15, 7  32.0,975  0,8.44

 0, 65(mol)
18
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O ta có:
n O(Y)  2n CO2  n H 2O  2n O 2  2.0,8  0, 65  2.0,975  0,3
Gọi Y là RCOOR' (R' là gốc hidrocacbon trung bình).
1

Ta có : n Y  n O(Y)  0,15 (mol)
2
Trang 15/5


� MY 

15, 7
� R  44  R � 104, 67
0,15

2 ancol: M ancol 

7, 6
 R � 17  50, 67
0,15

� R � 33, 67 � R  27  CH 2  CH  
Suy ra 2 ancol là C3H7OH và C2H5OH.
Do đó, A là CH2 = CH - COOC2H5 và B là CH2 = CH - COOC3H7.
�n A  x
� x  y  0,15
�x  0,1
��
Gọi �
có �
100x  114y  15, 7

�y  0, 05
�n B  y

� %m A  63, 69%
Câu 29: Đáp án D
425, 6

0, 6
273 PV 273
760
nX 
� 

 0, 01 � M X  254
760
22, 4 T
22, 4
136,5  273
Vì n NaOH  3n X và căn cứ 4 đáp án và giả thiết thì X có dạng (RCOO)3 C3H5
� 3(R  44)  41  254 � R  27 là CH 2  CH 
Vậy X là  CH 2  CH  3 C3 H 5
Câu 30: Đáp án C
Vì X tác dụng với AgNO3 / NH3 tạo ra Ag nên X chứa HCOOR (A), khi đó este còn lại là CH3COOR' (B).
Đặt công thức chung của X là R1COOR 2 thì công thức chung của ancol là R 2 OH .
n A 0, 2 2
�n A  0,5n Ag  0, 2
0, 2.1  0,3.15

 và R1 
 9, 4
Có �
nên
n

0,3
3
0,5
n

n

n

0,3
B
�B
X
A




m X  5a 9, 4  44  R 2
n A  2a


Với 14,08g X. Gọi �
có �
n B  3a

m
 5a 17  R 2

� ancol









R 2  53, 4 14, 08

� R 2  34, 6
8, 256
R 2  17

Mà 2 ancol no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nên 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH
B. CÁC BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE
Phản ứng đốt cháy đối với este có công thức phân tử C n H 2n  2 2k  2x O2x :
t
3n  1  k  3x
O2 � nCO2  (n  1  k  x)H 2 O
2
Trong đó cần lưu ý với trường hợp đốt cháy este no đơn chức mạch hở:
t�
3n  2
C n H 2n O 2 
O 2 � nCO 2  nH 2O
2


C n H 2n 2 2k 2x O2x 


n CO2  n H2O


Khi đó ta có: �
3
n Cn H2 n O2  n O2  n CO2

2

Trang 16/5


Ngoài ra khi đốt cháy một este mạch hở mà thu được lượng CO 2 và H2O thỏa mãn n este  n CO2  n H2 O thì
este đó có thể là este no hai chức hoăc este đơn chức có một liên kết C = C trong phân tử.
t
3n  3
C n H 2n  2 O 2 
O 2 � nCO 2  (n  1)H 2O
2
t�
3n  5
C n H 2n  2 O 4 
O 2 � nCO 2  (n  1)H 2 O
2
Phương pháp giải: Tham khảo thêm nội dung chương Đại cương về hóa học hữu cơ. Phương pháp
thường được sử dụng trong bài toán đốt cháy este là phương pháp bảo toàn khối lượng và phương pháp
bảo toàn nguyên tố.
STUDY TIP
Trong thực tế, khi bài toán chưa biết rõ dạng của este mà ta tính được n CO2  n H 2O thì ta suy ra được este



đó là este no đơn chức mạch hở.
B1. VÍ DỤ MINH HỌA
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các este đồng phân cần dùng 27,44 lít O2, thu được
23,52 lít CO2 và 18,9 gam H2O (các khí đo ở đktc). Số este đồng chứa trong hỗn họp X là:
A. 2
B. 9
C. 5
D. 4
Lời giải
n O2  1, 225(mol); n CO2  1, 05(mol); n H2O  1, 05(mol)
� Các este trong X đều no, đơn chức, mạch hở.
Đến đây ta có 2 cách để xử lý bài toán:
Cách 1: Gọi công thức tổng quát của este là: CnH2nO2.
3n  2
3n  2 1, 225
� n O2 
n este ; n CO2  n.n este �

�n 3
2
2n
1, 05
� este có công thức phân tử là C3H6O2
Các este thỏa mãn công thức trên là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Vậy có 2 đồng phân suy ra đáp án A.
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố O ta có:
0, 7
� n O trong este  2n CO2  n H2O  2n O 2  0, 7(mol) � n este 

 0,35(mol)
2
1, 05
3
� Số C trong este 
0,35
Đến đây ta làm tiếp như cách 1.
Đáp án A.
Nhận xét
So với cách xử lý đầu tiên thì cách làm thứ 2 rõ ràng là nhanh gọn hơn nhiều. Cách thứ nhất là làm bài
bản theo kiểu tự luận nên phải tính toán phức tạp. Qua cách 2 chúng ta cũng đã thấy rõ được ưu điểm của
phương pháp bảo toàn nguyên tố. Các bài tập hữu cơ gần như luôn áp dụng phương pháp này nếu muốn
giải một cách nhanh nhất.
Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH
0,5M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên, sau
đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng 8,68. Công thức của 2
hợp chất trên là:
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3
B. HCOOH và HCOOC2H5
C. CH3COOH và CH3COOCH3
D. CH3COOH và CH3COOC2H5
Trang 17/5


Lời giải
Cách 1: X tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH thu đuợc 0,02mol hơi 1 ancol
� Trong X chỉ có 1 chất là este có công thức RCOCH2R' (chất A)
� n este  0, 2(mol)
Chất còn lại (chất B) phản ứng đuợc với NaOH nhung không tạo ra ancol. Mặt khác ta có B là chất hữu
cơ no, đơn chức. Vậy trong chương trình B chỉ có thể là axit cacboxylic no đơn chức và nB = 0,3(mol).

Khối lượng bình tăng chính là tổng khối luợng của CO2 và H2O.
2 chất đều no đơn chức mạch hở nên ta có:
8, 68
0,14
n CO2  n H2O 
 0,14(mol) � CX 
 2,8
18  44
0, 05
� Trong 2 chất A và B phải có 1 chất có số C nhỏ hơn hoặc bằng 2.
- TH1: 1 chất chỉ có 1 nguyên tử C trong phân tử
� Chất đó chỉ có thể là B: HCOOH
0,14  0, 03
� CA 
 5,5 (loại)
0, 02
- TH2: 1 chất có 2 nguyên tử C trong phân tử
� A là HCOOCH3 hoặc B là CH3COOH.
+) Nếu A là HCOOCH3 � CB 

0,14  0, 02.2
 3,33 (loại)
0,03

+) Nếu B là CH3COOH � CA 

0,14  0, 03.2
 4 (thỏa mãn)
0, 02


� A có công thức phân tử là C4H8O2
Cách 2: Về cơ bản cách 2 cũng giống như trên nhưng ta sẽ lợi dụng các đáp án để giải bài toán nhanh
hơn.
Quan sát cả 4 đáp án thì ta thấy trong X sẽ có 1 chất là axit và 1 chất là este.
Tương tự trên ta có: neste = nancol = 0,02(mol); naxit = 0,03 (mol); n CO2  n H 2O  0,14(mol)
Thử từng đáp án ta thấy đáp án D thỏa mãn các dữ kiện trên.
Đáp án D.
Nhận xét
Làm trắc nghiệm khác với làm tự luận ở chỗ ta có thể quan sát các đáp án để định hướng về bài toán (nhất
là các bài toán tìm công thức cấu tạo, công thức phân tử). Khi đó ta coi các đáp ấy như dữ kiện của đề bài,
khai thác nó một cách tối đa để giảm thiểu các bước biện luận, xét trường hợp, từ đó tìm ra kết quả nhanh
hơn rất nhiều. Bài toán trên đã cho ta thấy việc lợi dụng đáp án của đề có hiệu quả như thế nào so với
cách làm chính tắc.
Bài 3: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (ở đktc) và 2,304 gam H2O.
Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là:
A. CH 2  CH  OH
B. CH3OH
C. CH3CH2OH.

D. CH 2  CH  CH 2 OH
Lời giải

Ta có: n CO2  0,16(mol); n H 2O  0,128(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
meste  m O2  mCO2  mH 2O � mO2  6,144(g) � n O2  0,192(mol)
Trang 18/5


Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

n O trong este  2n O2  2n CO2  n H 2O � n O trong este  0, 064(mol)
� n este  0, 032(mol) (do este đơn chức)
� M este 

3, 2
 100
0,032

� công thức phân tử của este là C5H8O2
Xét thí nghiệm 2 ta có: n este 

15
 0,15(mol)
100

Este đơn chức mạch hở
� nNaOH phản ứng =  n este  0,15(mol) � n NaOH du  0, 05(mol)
Ta phân tích tiếp: 14,3 gam chất rắn đề bài cho chính là tổng khối lượng của NaOH dư và muối hữu cơ từ
phản ứng thủy phân este trong kiềm.
� mmuối = 14,3 – mNaOH dư = 12,3 (g)
12,3
 82 � muối là CH3COONa
� Mmuối 
0,15
� ancol là CH 2  CH  CH 2 OH
Đáp án D.
Nhận xét
Đối với bài toán này, ngoài làm theo cách như trên ta có thể 'đoán' một chút, tất nhiên những suy đoán của
mình cũng phải có cơ sở. Đề bài không cho este no nên ta dự đoán nhiều khả năng este sẽ không no và
trường hợp hay gặp nhất là este có 2 liên kết 

� n este  n CO2  n H2O  0, 032
Nếu este có nhiều hơn 2 liên kết  thì phân tử khối của nó sẽ rất lớn, có vẻ không hợp lý. Tuy nhiên cách
dự đoán không phải bao giờ cũng cho kết quả chính xác. Ta cần kiểm tra lại các đáp án để tránh bị ngộ
nhận trong việc suy đoán.
Bài 4: Cho hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH.
Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (ở đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng nước vôi trong dư
thu đươc 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 7,84
B. 16,6
C. 8,4
D. 11,2
Lời giải
Khi quan sát các chất trong hỗn hợp X ta nhận thấy chúng đều có công thức chung là CnH2nOn.
Gọi n Cn H2 n On  a(mol) � n CO2  n H2O  a.n(mol)
Kết tủa là CaCO3 � n CO2  n CaCO3  0,5(mol) � a.n  0,5(mol)
Bảo toàn nguyên tố O ta có: n O trong X  2n O2  2n CO2  n H2O
a.n  2a.n  a.n
 a.n  0,5(mol)
2
Vậy VO2  11, 2(1)
� n O2 

Đáp án D
Nhận xét
Mấu chốt để giải nhanh bài toán này là ta phải nhận thấy chúng có cùng một công thức đặc biệt CnH2nOn.
Khi bài toán đốt cháy hỗn hợp nhiều chất, lại cho ít dữ kiện như vậy thì hẳn chúng có cách giải đặc biệt,
và thường là các chất đem đi đốt cháy có một công thức chung. Ta cũng cần phải nhớ rằng khi làm bài
Trang 19/5



toán đốt cháy thì luôn đưa các chất về dạng CTPT. Khi đó ta sẽ dễ dàng nhận thấy công thức chung của
chúng.
B2. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol.
Tính thế tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X
A. 0,36 lít
B. 2,4 lít
C. 1,2 lít
D. 1,6 lít
Câu 2: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở, 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26
gam CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80ml dung dịch NaOH 1M, sau phản
ứng thêm vừa đủ 10ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được
m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối so với H2 là 19,5. Giá trị
của m là
A. 4,595
B. 5,765
C. 5,180
D. 4,995
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Cho
A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và 1 ancol. Cô cạn B rồi đun với CaO ở nhiệt
độ cao thấy tạo thành khí D, đốt cháy D thu được số mol H2O gấp hai lần số mol CO2. Công thức cấu tạo
của A là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. CH3CH2COOCH3
D. CH3COOC3H5
Câu 4: Hỗn hợp X gồm một este đơn chức, không no có 1 nối đôi (C=C) mạch hở và một este no đơn
chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình
đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. Phần trăm

khối lượng este no trong hỗn hợp X là
A. 58,25%
B. 35,48%
C. 50%
D. 75%
Câu 5: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản
phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được
kết tủa. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon bằng nhau.
Phần trăm khối lượng của oxi trong X là
A. 37,21%
B. 53,33 %
C. 43,24%
D. 36,36%
Câu 6: Hỗn hợp X gồm andehit Y, axitcacboxylic Z, và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn
0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y
có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu
được m gam Ag (hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị của m là
A. 64,8g
B. 16,2 g
C. 32,4 g
D. 21,6g
Câu 7: X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic 2 chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy 12,64 gam este
X thu được 12,544 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác đun nóng 0,12 mol este X với 400 ml dung
dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn Y và hỗn hợp hai ancol kế tiếp. Đun
nóng toàn bộ chất rắn Y với CaO làm xúc tác thu được m gam khí Z. Giá trị của m là
A. 4,48 gam
B. 3,36 gam
C. 6,72 gam
D. 2,24 gam
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được

23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol Z
(MY < MZ). Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2:3
B. 4:3
C. 3:2
D. 3:5

Trang 20/5


Câu 9: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số
nguyên tử C với X, T là este tạo hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít O2(đkct), thu được khí CO2 và 9,36 gam H2O. Mặt khác 11,16 gam
E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol brom. Khối lượng muối thu được khi cho cùng một lượng
E trên tác dụng với KOH dư là:
A. 4,68 gam
B. 5,44 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 22 gam hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra 22,4 lít CO2 (đktc) và 18 gam nước.
Khi tác dụng với LiAlH4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp chất hữu cơ Y. Công thức của X
thỏa mãn là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. HOCH2CH2CHO
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2 thu
được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH
1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b

mol muối Z (My < Mz ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 :3
B. 3 : 5
C. 4:3
D. 3:2
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp M gồm anđehit X và este Y, cần dùng vừa đủ 0,155 mol
O2, thu được 0,13 mol CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần
lượt là
A. CH3CHO, HCOOCH3.
B. CH3CHO, HCOOC2H5.
C. HCHO, CH3COOCH3.
D. CH3CHO, CH3COOCH3.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinyl fomat (trong đó số mol của axit oxalic
và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 1,125 mol O2, thu được
H2O và 55 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được tối đa
bao nhiêu lít CO2 (ở đktc)?
A. 2,8 lít.
B. 5,6 lít.
C. 8,6 lít.
D. 11,2 lít.
Câu 14: Đốt cháy 2 este đồng phân, sản phẩm cháy gồm CO 2 và H2O với số mol CO2 bằng số mol H2O.
Thuỷ phân 3,7g hỗn hợp 2 este trên thì cần 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi phản
ứng xong thì được 3,68g muối khan. Công thức cấu tạo và số gam mỗi este là
A. l,76g CH3COOC2H5 và 2,64g C2H5COOCH3.
B. 2,22g HCOOC2H5 và l,48g CH3COOCH3.
C. l,48g HCOOC2H5 và 2,22g CH3COOCH3
D. 2,64g CH3COOC2H5 và l,76g C2H5COOCH3.
Câu 15: Đốt cháy este đơn chức X mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol O2 tác dụng và có phân tử
khối nhỏ hơn 96. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy
khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65.
Câu 17: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ v ới 100 ml dung dịch
KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp
X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng dung
dịch trong bình giảm 2,66 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
Trang 21/5


A. HCOOH và HCOOC2H5.
B. C2H5COOH và CH5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC3H7.
D. CH3COOH và CH3COOCH5
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic,
rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và
dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
Câu 19: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 2,24

lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Nếu cho 2,2 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,4 gam muối của axit hữu cơ và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Isopropyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Metyl propionat.
D. Etyl propionat.
Câu 20: Đốt cháy a mol một este no; hở thu được x mol CO2 và y mol HzO. Biết x - y = a. Công thức
chung của este:
A. CnH2n-2O2
B. CnH2nO2
C. CnH2n+4O6
D. CnH2n-2O4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1B
2B
3B
4A
5D
6B
7D
8B
9A
10B
11C
12B
13B
14B
15B
16B
17A

18D
19C
20D
Câu 1: Đáp án B
Ta có: n CO2  n H2 O  0, 6(mol)  6nchất béo nên số liên kết  của chất béo là 7.
Trong đó có 3 liên kết  ở trong chức este
� số liên kết  để cộng hợp brom là: 4
� n B2  4.0,3  1, 2(mol) � VB2 

1, 2
 2, 4(1)
0,5

Chú ý: Cơ sở lý thuyết khi giải bài toán như trên.
Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C;H;O thì ta có: n X 
(với k là độ bão hòa, tức là tổng số vòng và liến kết  )
Chứng minh: Gọi hợp chất hữu cơ là CnH2n - 2kOm
C n H 2n  2 2k O m  O2 � nCO2  (n  1  k)H 2 O

n H 2 O  n CO 2
1 k

a
an
an  a  ak
n H2O  n CO2  an  a  ak  an  a  ak
�a

n H2O  n CO2


1 k
Câu 2: Đáp án B
Ta có:
n CO2  0,165; n H 2O  0,15 � n C  0,165; n H  0,3
Bảo toàn khối lượng ta có: m X  m C  m H  m O
� mO  2,56(g) � n O  0,16(mol)
Gọi số mol của axit, ancol và este lần lượt là a, b, c (mol)
Bảo toàn nguyên tố O ta có: 4a + b + 4c = 0,16 (mol) (1)
Trang 22/5


nNaOH phản ứng  2n axit  2n este  0, 08  n HCl
 0, 07(mol)  2a  2c(2)
n ancol  b  2c  0, 04(mol)(3)
Từ (1); (2) và (3) ta có: a = 0,025 mol; b = 0,02 mol; c = 0,01 mol bảo toàn khối lượng ta có:
mX + mNaOH phản ứng = mmuối hữu cơ + mH2O + mancol
Trong đó: n H2 O  2n axit  0, 05(mol)
� mmuối hữu cơ = 5,18 (g)
Khối lượng chất rắn bao gồm muối hữu cơ và 0,01 mol muối NaCl.
Vậy m = mmuối hữu cơ + mNaCl = 5,765(g)
Nhận xét: Đây là một bài toán hay và khó, các bạn cần hiểu và vận dụng thật linh hoạt phương pháp
trung bình và bảo toàn nguyên tố. Ta cũng có thể bảo toàn khối lượng từ đầu đến cuối như sau:
mX + mNaOH + mHCl = mmuối khan + m H2O + mancol
Tuy nhiên khi đó
m H2O = 2naxit hữu cơ + nHCl = 0,06 (mol)
Nhiều bạn có thể sẽ mắc sai lầm ở đây.
Câu 3: Đáp án B
Có n CO2  n H 2O  0, 4(mol)
Mà A tác dụng với NaOH thu được ancol
� A là este no, đơn chức, mạch hở

� D là ankan. Đốt cháy D thu được n H2O  2n CO2
� n H : n C  4 :1 � D là CH4
� A có công thức là CH3COOR
Câu 4: Đáp án A
Ta có kết tủa là CaCO3 � n CaCO3  n CO2  0, 4(mol)
Ta có khối lượng bình tăng chính là tổng khối lượng của CO2 và H2O:
� m H2O  23,9  mCO2  6,3(g) � n H2O  0,35(mol)
� neste không no  n CO2  n H2O  0, 05(mol)
� neste no = 0,1 (mol)
Gọi n và m lần lượt là số cacbon của este no và không no.
Ta có: n CO2  0,1n  0, 05m  0, 4 � n  0,5m  4
Ta có m > 3 (do este không no) từ đó
�
2 n 2,5 n 2
Với n = 2 thì ta có m = 4.
Vậy công thức lần lượt của 2 este là: C4H6O2 và C2H4O2
0,1.60
� % C2 H 4 O2 
 58, 25%
0,1.60  0, 05.86
Câu 5: Đáp án D
Khi cho CO2 vào dung dịch NaOH ta vẫn thu được kết tủa � n CO2  2.n Ca (OH)2  0, 44(mol)
Nếu n CO2 �0, 44(mol) , ta sẽ chỉ thu được Ca(HCO3) và Ca(OH)2 dư

Trang 23/5


� C este 

0, 44

 4, 4 Mặt khác ta có khi thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có
0,1

số nguyên tử cacbon bằng nhau
� este có số C chẵn � este chỉ có thể là CH3COOC2H5
Câu 6: Đáp án B
Bảo toàn oxi ta có:
n Y  2n Z  2n T  2n CO 2  n H 2O  2n O 2  0,325(mol)
Lại có: n Y  n Z  n T  0, 2(mol)
� n Y  0, 075(mol); n Z  n T  0,125(mol)
Ta có: n CO2  n H 2O
� Y; Z; T đều no đơn chức, mạch hở
Nếu Y là HCHO thì số C của Z và T là:
0,525  0, 075
C Z  CT 
 3, 6 (loại)
0,125
� Y không phải HCHO
� Y phản ứng với AgNO3/NH3 với tỉ lệ 1:2
Vậy số mol Ag là: 0,15 mol � mAg = 0,15.108 = 16,2 (g)
Câu 7: Đáp án D
n CO2  0,56(mol); n H2O  0, 4(mol)
Bảo toàn khối lượng ta có:
M O2  mCO2  m H2O  m este  19, 2(g)
� n O2  0, 6(mol)
Bảo toàn nguyên tố Oxi ta có:
n O trong este  2n CO2  n H 2O  2n O 2  0,32(mol)
Do este đã cho là este 2 chức nên l phân tử este có 4 nguyên tử O � neste = 0,08(mol)
Từ đó ta suy ra công thức phân tử của este là C7H10O4.
Este được tạo từ axit 2 chức và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp

� công thức của este là CH3OOCCH = CHCOOC2H5
Chất rắn Y sẽ gồm: NaOOCCH = CHCOONa: 0,12 mol và NaOH dư: 0,16 mol.
Ta có phương trình:
NaOOCCH  CHCOONa  2NaOH � 2NaCO3 +C 2H 4
� phản ứng tính theo NaOH
� n C2 H4  0, 08(mol) � m  2, 24(g)
Câu 8: Đáp án B
n O2  1, 225(mol); n CO2  n H 2O  1, 05(mol)
� X là hỗn hợp este no đơn chức mạch hở. Bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
2n este  2n O2  2n CO2  n H2O � n ete  0,35(mol)
Bảo toàn khối lượng ta có
m ete  m CO2  m H 2O  mO2  25,9(g) � M este  74
� este có công thức phân tử là C3H6O2
Từ đây dễ dàng tìm được công thức của 2 este là: HCOOC2H5 (Y) và CH3COOCH3 (Z)
Trang 24/5


Lại có: nNaOH dư = 0,4 - 0,35 = 0,05(mol)
� m NaOHdu  2(g)
� mmuối = 27,9 – mNaOH dư = 25,9 (g)
� khối lượng muối và este bằng nhau (ta thấy ion Na+ thay thế gốc C2H5 làm giảm khối lượng đi 6a gam,
ion Na+ thay thế gốc CH3 làm tăng khối lượng 8b gam)
Mà khối lượng muối và este bằng nhau nên ta có: 6a  8b � a : b  4 : 3
Câu 9: Đáp án A
n O2  0,59(mol); n H2O  0,52(mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m E  m O2  m CO 2  m H 2O
� mCO2  20, 68(g) � n CO2  0, 47(mol)
Ta có: n CO2  n H2O � Z là ancol no, mạch hở
T là este 2 chức � Z phải là ancol hai chức.

Gọi n axit  a(mol); n ancol  b(mol); n este  c(mol)
Ta có: mE = mC + mH + mO
� m O  m x  12n CO2  2n H 2O  4, 48(g)
� n O trong E  0, 28(mol)
Từ đó ta có: 2a + 2b + 4c = 0,28(mol) (1)
E phản ứng tối đa với 0,04 mol Brom � a  2c  0,04(mol)(2)
Xét phản ứng đốt cháy ta có:
n H2O  n CO2  n ancol  n axit  3n este
 b  a  3c  0, 05(mol)(3)
Từ (1); (2); (3) ta có: a = 0,02(mol); b = 0,1(mol); c = 0,0l(mol)
� nE = 0,13(mol)
� CE 

0, 47
 3, 62
0,13

� Phải có ít nhất một chất có 3 nguyên tử C là X: CH 2  CH  COOH
� Z cũng có 3 nguyên tử C � Z là C3H8O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m E  m KOH  m muoi  m H2O  m ancol
Với n H2O  n axit  0, 02(mol)
n ancol  n Z  n T  0,11(mol)
n KOH  2n este  n axit  0, 04(mol)
Vậy mmuối = 4,68 (g)
Câu 10: Đáp án B
Theo 4 đáp án thì X có 2 nguyên tử O trong phân tử.
m  mC  m H
n CO2  1; n H2O  1 � n O(X)  X
 0,5

16
� n X  0,5n O(X)  0, 25 � X là C4H8O2

Trang 25/5


×