Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

de thi hoc ki i lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.95 KB, 1 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ĐỀ KIỂM TRA HK I NĂM HỌC 09-10
MÔN : HÓA HỌC LỚP 10 (45 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH (8 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
3
.
a. Viết cấu hình electron đầy đủ của X. Từ đó suy ra vị trí của nguyên tử trong bảng HTTH (Số
thứ tự của ô nguyên tố, nhóm, chu kỳ)
b. Gọi tên nguyên tố X và viết công thức oxit cao nhất, hidroxit tương ứng, hợp chất khí với
hidro (nếu có) của X.
Câu 2. (2 điểm) Xét hai phản ứng dưới đây xem phản ứng nào là phản ứng oxy hóa khử ? Cân bằng
theo phương pháp cân bằng electron đối với phản ứng oxy hóa – khử đã được xác định. (Chỉ rõ chất
oxy hóa – chất khử của phản ứng).
a, CaCO
3
+ HNO
3
 Ca(NO
3
)
2
+ CO
2
+ H
2
O


b, FeO + HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
Câu 3 (2 điểm) Cho các nguyên tố Mg (Z=12); Na(Z=11); K (Z=19); Si (Z=14);
a. Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần :tính kim loại, độ âm điện, bán kính nguyên tử.
b. Viết công thức hợp chất oxyt cao nhất của các nguyên tố trên và sắp xếp theo trình tự tính
bazơ giảm dần của các hợp chất này.
Câu 4. (2 điểm) Tổng số các hạt trong nguyên tử của một nguyên tố bằng 18. Số hạt mang điện gấp
đôi số hạt không mang điện. Xác định số hạt p, e, n và kí hiệu nguyên tử dạng
A
Z
X
. Hãy cho biết hóa
trị cao nhất đối với oxy của nguyên tố trên và công thức cấu tạo chất để minh họa các hóa trị đó.
II/ PHẦN RIÊNG (2 điểm) Học sinh chỉ được chọn một trong hai phần (A hoặc B)
Phần A (2 điểm)
Cho 10 gam CaCO
3
vào 250ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng kết thuc thu được dung dịch A và V
lit khí (đktc). Tính V và nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch A. Giả sử thể tích dung dịch
không đổi và khí sinh ra không tan trong dung dịch.
Phần B. (2 điểm)
Cho 5,85 gam một kim loại kiềm A tác dụng với nước thì có 0,15gam khí thoát ra và dung dịch thu
được có nồng độ 20%. Xác định kim loại kiềm và lượng nước đã dùng.

Chú ý: Thí sinh không được sử dụng bảng HTTH.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×