Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề thi Máy tính bỏ túi môn Sinh học Tỉnh Tền Giang 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.47 KB, 9 trang )

PHÁCH ĐÍNH KÈM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TỈNH
MÔN SINH HỌC - LỚP 12 - TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
KHÓA NGÀY 26 THÁNG 01 NĂM 2010
HỘI ĐỒNG THI : __________________________________
SỐ BÁO DANH : HỌ VÀ TÊN THÍ SINH :
Ngày sinh : ____________ ; Học sinh trường : ________________________________
HỌ, TÊN VÀ CHỮ KÝ SỐ PHÁCH
(do Chủ tịch HĐChT ghi)
Giám thị 1 :
Giám thị 2 :
Chú ý :
 Thí sinh phải ghi đủ các mục ở phần trên theo sự hướng dẫn của giám thị ;
 Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi có phách đính kèm này ;
 Bài thi phải được viết bằng một loại bút, một thứ mực ; không viết bằng mực đỏ, bút chì ; không
được đánh dấu hay làm ký hiệu riêng ; phần viết hỏng phải dùng thước gạch chéo, không được
tẩy, xóa bằng bất kỳ cách gì (kể cả bút/giấy xóa).
 Trái với các điều trên, thí sinh sẽ bị loại.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
UBND tỉnh Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY CẤP TỈNH
Khóa ngày 26/01/2010 ----- Năm học 2009 – 2010
Môn : SINH HỌC - Lớp 12 - TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Chú ý : * Đề thi gồm 8 trang với 10 bài, mỗi bài 5,0 điểm.
* Thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này.
ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI
Các giám khảo (Họ, tên và chữ ký)
SỐ PHÁCH
(do CT.HĐChT ghi)


Bằng số Bằng chữ
Quy định : Học sinh trình bày vắn tắt cách giải và ghi kết quả vào ô chừa trống liền kề bên dưới
bài toán. Các kết quả yêu cầu tính chính xác tới 6 chữ số thập phân sau dấu phẩy
theo quy tắc làm tròn số của đơn vị tính được quy định trong bài toán.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1 :
Cho lai hai cơ thể thuần chủng, một cơ thể có kiểu hình lông xám với một cơ thể có
kiểu hình lông trắng, F
1
thu được 100% lông đen. Tiếp tục cho F
1
lai với nhau F
2
thu được
3 loại kiểu hình đen, xám và trắng; trong đó hiệu số % giữa đen và trắng bằng 31,25%;
còn hiệu số % giữa đen và xám bằng 37,5%.
Nếu đem F
1
lai với cơ thể lông xám dị hợp thì con lai thu được bao nhiêu % lông
màu đen?
Cách giải Kết quả
ĐỀ CHÍNH THỨC
Cách giải Kết quả
Bài 2 :
Trong quần thể của một loài xuất hiện 45 loại thể ba nhiễm kép khác nhau.
2.1. Xét một tế bào thuộc thể ba nhiễm kép, thực hiện nguyên phân liên tiếp ba lần.
Hãy cho biết môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu
nhiễm sắc thể cho quá trình nguyên phân của tế bào trên?
2.2. Xét 256 tế bào sinh dục đực sơ khai bình thường, trong số đó có 1/8 số tế bào
thực hiện nguyên phân 3 lần; 1/4 số tế bào thực hiện nguyên phân 4 lần; số còn lại nguyên

phân 5 lần. Tất cả các tế bào con tạo ra sau nguyên phân đều tham gia giảm phân tạo giao
tử. Tính số nhiễm sắc thể có trong tất cả giao tử được hình thành?
Cách giải Kết quả

-2-
Bài 3:
Trong một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát xét một gen trên nhiễm sắc thể
thường có 2 alen A và a , trong đó tần số alen A bằng 1,5 lần tần số alen a. Trong quá trình
phát sinh giao tử đã xảy ra đột biến với tần số đột biến thuận (A a) bằng 5%, còn tần số
đột biến nghịch (a  A) bằng 4%. Xác định tần số các kiểu gen ở thế hệ F
1
?

Cách giải Kết quả
Bài 4 :
Cho 10
3
tế bào của một chủng vi khuẩn vào bình nuôi cấy không liên tục. Kết quả
sau 24 giờ trong quần thể vi sinh vật không còn tế bào nào sống sót. Tỉ lệ thời gian tương
ứng của pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng và pha suy vong lần lượt là (0,5: 3,5: 3:
5). Tính số tế bào có trong bình sau 10 giờ nuôi cấy? Biết rằng loài sinh vật trên có g = 20
phút.
Cách giải Kết quả
-3-
Cách giải Kết quả
Bài 5:
Gen B có chiều dài 0,408 micromet và tỉ lệ A/G = 2/3. Gen D có 3600 liên kết
hidrro và số nuclêôtit loại guanin chiếm 20%. Hai gen B và D cùng nằm trên một nhiễm
sắc thể. Đột biến lặp đoạn xảy ra đã tạo được giao tử có chứa 4 gen gồm 2 loại, tổng số
nuclêôtit loại timin của giao tử là 3180. Hãy cho biết gen nào được lặp lại và lặp lại mấy

lần?
Cách giải Kết quả
Bài 6:
Trong một quần thể người đã cân bằng di truyền có 21% người máu A và 4 % người
máu O, số còn lại là máu B và AB.
6.1. Hai người máu B trong quần thể kết hôn với nhau thì xác suất để họ sinh ra
người con có nhóm máu O là bao nhiêu %?
6.2. Nếu trong quần thể trên có 100.000 người thì số người máu AB được dự đoán
là bao nhiêu?
Cách giải Kết quả
-4-

×