VIÊM TAI GIỮA
CẤP - MẠN
BS PHẠM NGỌC CHẤT
Bộ môn TMH,ĐHYD Tp HCM
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
MỤC ĐÍCH
Hiểu biết căn bản về VTG cấp - mạn
YÊU CẦU
+ Biết những yếu tố nghi ngờ VTG cấp
+ Hiểu dự hậu của VTG cấp
+ Nhớ các dấu hiệu của VTG mạn thủng nhó
+ Biết kết quả điều trò
+ Vận dụng vào thực tiễn
NỘI DUNG
MỞ ĐẦU
NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
DỊCH TỄ HỌC
CÁC YẾU TỐ TÁN TR
ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI
VIÊM TAI GIỮA CẤP
VIÊM TAI GIỮA MẠN
MỞ ĐẦU
Bệnh thường gặp ở trẻ em
Xảy ra sau AURI
Chẩn đoán – điều trò đúng: lành hoàn toàn
Điều trò không đúng: biến chứng tử vong
Có nhiều thể lâm sàng khác nhau
Đònh nghóa:
viêm niêm mạc
hòm nhó – xương chũm
NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
GIẢI PHẪU
+ Tai ngoài
+ Tai giữa
+ Tai trong
NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
MÀNG NHĨ BÌNH THƯỜNG
+ Màu sắc
+ Độ trong suốt
+ Lõm dạng hình nón
+ Thông bào xương chũm
NHẮC LẠI GIẢI PHẪU
VÒI NHĨ
+ Nối tai giữa-vòm họng
+ Cân bằng áp suất
+ Người lớn
Dài 30 – 45 cm, dốc 45
+ Trẻ em
Dài 15 – 20 cm, dốc # 10
+ Bệnh lý: tắc vòi
DỊCH TỄ HỌC
1. Tuổi
+ 2/3 trẻ em < 3t có ít nhất 1 lần VTG cấp
6 tháng: 48%;
12 tháng: 79%; 24 tháng: 91%.
+ Tuổi càng tăng tỉ lệ càng giảm.
6-11 tháng : 73,5%; 10 tuổi: 25,3%; 16 tuổi: 16,6%.
2. Giới
Nam/Nữ # 1; Nam > Nữ chút ít.
3. Mùa
mùa đông tỉ lệ cao
DỊCH TỄ HỌC
4. Kinh tế – Xã hội
Nghèo + chật chội
5. Nhà trẻ
đông, thiếu O2 , truyền bệnh
6. Thuốc lá
Chưa chứng minh rõ ràng
7. Di truyền
chưa chứng minh rõ ràng
8. Sữa mẹ
bú bình tỉ lệ tăng cao.
ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI
ĐỊNH NGHĨA
1. VTG: viêm cấp toàn bộ hệ thống n/m
+ Hòm nhó
+ Xương chũm.
2. PHÂN LOẠI (theo thời gian)
+ < 3 tuần:
VTG cấp.
+ 3 tuần – 3 tháng: VTG bán cấp.
+ > 3 tháng:
VTG mạn.
ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI
1. VTG cấp
+ Thông thường.
+ Tái phát.
+ Hoại tử.
2. VTG mạn
+ Thanh dòch.
+ Thủng màng nhó.
+ Di chứng (Xơ nhó, Xơ dính)
+ Xẹp lõm (Túi lõm, xụp nhó)
+ Cholesteatoma
VIEÂM TAI GIÖÕA CAÁP
VIÊM TAI GIỮA CẤP
NGUYÊN NHÂN
+ Viêm nhiễm tại chỗ: AURI, mũi, xoang, VA,…
+ Viêm nhiễm toàn thân: cúm, sởi, …
+ Tắc vòi: u xơ vòm, K vòm, nhét mèche mũi
+ Chấn thương: móc tai, tát tai, hỏa khí,…
VIÊM TAI GIỮA CẤP
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Siêu vi
Vi trùng
+ Streptococcus Pneumoniae
+ Haemophilus Influenzae
+ Moxarella Catarrhalis
+ Streptococcus Pyogenes
+………
# 48%
# 31%
# 20%
VIÊM TAI GIỮA CẤP
LÂM SÀNG
Triệu chứng toàn thân
Nhiễm trùng hô hấp trên cấp
Sốt
RL tiêu hóa; RL thần kinh
Triệu chứng cơ năng
+ Đau trong tai
+ Nghe kém; ù tai
VIÊM TAI GIỮA CẤP
LÂM SÀNG
Triệu chứng thực thể
Khám màng nhó
Sung huyết
Xuất tiết
Ứ mủ
Vỡ mủ
VIÊM TAI GIỮA CẤP
CHẨN ĐOÁN
1. Bệnh sử khởi phát cấp tính
2. Có dấu hiệu ứ dòch tai giữa
+ Màng nhó phồng
+ màng nhó di động kém, không di động
+ Có mực nước hơi
+ Chảy tai
3. Có triệu chứng của phản ứng viêm tai giữa
+ Màng nhó sung huyết đỏ
+ Đau tai
VIÊM TAI GIỮA CẤP
TIẾN TRIỂN
Điều trò tốt: lành hoàn toàn, không di chứng
Điều trò không tốt: VTG mạn, biến chứng, di chứng
VIÊM TAI GIỮA CẤP
BIẾN CHỨNG
Viêm xương chũm cấp
Viêm màng não
Áp xe não
Liệt VII ngoại biên
VIÊM TAI GIỮA CẤP
ĐIỀU TRỊ
Hướng xử trí
Tuổi
chắc chắn
kg chắc chắn
< 6 tháng
Kháng sinh
Kháng sinh
6 tháng - 2 tuổi
Kháng sinh
Nặng: kháng sinh
Nhẹ: Theo dõi
Nặng: kháng sinh
Nhẹ: Theo dõi
Theo dõi
> 2 tuổi
VIÊM TAI GIỮA CẤP
ĐIỀU TRỊ
Theo dõi
Theo dõi
Nhẹ
Nặng
Khởi phát
≤ 72g
> 72g
≤ 39 oc
> 39 oc
Nhẹ
nặng
Sốt
Đau tai
Kết quả
+ Nhẹ
+ Nặng
thất bại 3,8%
thất bại 23,5%
VIÊM TAI GIỮA CẤP
ĐIỀU TRỊ
Nhóm theo dõi
Diễn tiến tốt theo dõi tiếp
48 – 72g, không hiệu quả Kháng sinh
Nhóm dùng Kháng sinh
Hiệu quả dùng kháng sinh tiếp
48 – 72g, không hiệu quả đổi kháng sinh
VIÊM TAI GIỮA CẤP
TIÊN LƯNG
Tốt
Trở về bình thường hoàn toàn
Không tốt
Ứ dòch tai giữa kéo dài
VIÊM TAI GIỮA CẤP
KẾT LUẬN
Bệnh thường gặp
Chẩn đoán đúng: quan trọng
Điều trò: hiệu quả
Lành hoàn toàn, không di chứng
VIEÂM TAI GIÖÕA MAÏN