Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Ứng dụng hiệp ước basel II vào quản trị rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NHƢ HÒA

ỨNG DỤNG HIỆP ƢỚC BASEL II VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ NHƢ HÒA

ỨNG DỤNG HIỆP ƢỚC BASEL II VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng (Hƣớng ứng dụng)
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THÙY LINH

TP. Hồ Chí Minh - 2020




Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn “Ứng dụng Hiệp ước Basel II vào quản trị rủi ro tín
dụng của hệ thống NHTM Việt Nam” là công trình khoa học của riêng tôi dƣới sự
hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thùy Linh.
Tất cả các số liệu, phân tích kết quả trong bài luận văn là hoàn toàn trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng. Các tài liệu bài luận văn tham khảo đều đƣợc trích dẫn đầy đủ
trong phần tài liệu tham khảo. Nội dung của bài luận văn cam kết chƣa từng đƣợc
công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào
Tp Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2019
Tác giả


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................ 1
1.1.

Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu. ....................................................... 1

1.2.


Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu. ............................................................ 2

1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ......................................................... 3

1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu. ...................................................................... 3

1.5.

Kết cấu của đề tài nghiên cứu. ............................................................... 3

1.6.

Ý nghĩa của đề tài. ................................................................................. 3

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT
NAM – VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ................................................ 5
2.1. Hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam ........................................................ 5
2.1.1. Quy mô vốn điều lệ........................................................................................ 5
2.1.2. Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 8
2.1.3. Hoạt động tín dụng ........................................................................................ 9
2.1.4. Lợi nhuận NHTM VN ................................................................................. 11
2.1.5. Tình hình nợ xấu.......................................................................................... 13
2.2. Quá trình triển khai thực hiện quản trị rủi ro theo Hiệp ƣớc Basel II của hệ
thống NHTM Việt Nam – Biểu hiện của vấn đề. ................................................... 15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2


..................................................................... 16


CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI THEO HIỆP ƢỚC BASEL II .............................. 17
3.1. Một số vấn đề cơ bản về RRTD của NHTM. .................................................. 17
3.1.1. Khái niệm RRTD của NHTM ...................................................................... 17
3.1.2. Nguyên nhân xảy ra RRTD .......................................................................... 17
3.1.2.1. Nguyên nhân từ môi trƣờng bên ngoài ...................................................... 18
3.1.2.2. Nguyên nhân từ khách hàng ...................................................................... 18
3.1.2.3. Nguyên nhân từ ngân hàng........................................................................ 19
3.1.3. Tác động tiêu cực của RRTD. ...................................................................... 19
3.1.3.1. Ảnh hƣởng xấu đến hoạt động kinh doanh ngân hàng ............................... 20
3.1.3.2. Ảnh hƣởng xấu đến nền kinh tế................................................................. 21
3.2. Quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II. .......................................................... 21
3.2.1. Khái niệm quản trị RRTD. ........................................................................... 21
3.2.2. Quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II. ....................................................... 22
3.2.2.1. Nguyên tắc quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II. .................................. 24
3.2.2.2. Nhận diện RRTD. ..................................................................................... 26
3.2.2.3. Đo lƣờng, đánh giá RRTD. ....................................................................... 26
3.2.2.4. Kiểm soát RRTD. ..................................................................................... 30
3.2.2.5. Giám sát và báo cáo RRTD ....................................................................... 32
3.3. Lợi ích đối với NHTM khi thực hiện quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II. . 33
3.4. Kinh nghiệm triển khai quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II tại một số
NHTM nƣớc ngoài và giá trị tham khảo cho Việt Nam. ......................................... 34
3.4.1. Kinh nghiệm triển khai quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II tại một số
NHTM nƣớc ngoài. ............................................................................................... 34
3.4.2. Giá trị tham khảo cho Việt Nam. ................................................................. 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3


..................................................................... 41


CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG BASEL II TRONG QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM ....................................... 42
4.1. Ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại Việt Nam ........................ 42
4.1.1. Về phía NHNN Việt Nam ............................................................................ 42
4.1.2. Về phía 10 NHTM thí điểm thực hiện Basel II ............................................. 44
4.1.2.1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu......................................................................... 45
4.1.2.2. Chỉ tiêu đo lƣờng khả năng thanh khoản. .................................................. 49
4.1.2.3. Mức dự phòng rủi ro và tổn thất rủi ro tín dụng......................................... 52
4.1.2.4. Hoạt động thanh tra, giám sát .................................................................... 56
4.1.2.5. Công bố thông tin ..................................................................................... 58
4.2. Đánh giá việc ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng tại VN ............ 59
4.2.1. Thành tựu. ................................................................................................... 59
4.2.2. Hạn chế........................................................................................................ 60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4

..................................................................... 62

CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG HIỆP ƢỚC BASEL II VÀO QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA HỆ THỐNG NHTM VIỆT NAM................................ 63
5.1. Giải pháp, kiến nghị đối với NHNN................................................................ 63
5.2. Giải pháp, kiến nghị đối với NHTM. .............................................................. 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5

..................................................................... 70

KẾT LUẬN


..................................................................... 71

TÀI LỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt

Tên đầy đủ bằng Tiếng Việt

CAR

Hệ số an toàn vốn

CQTTGSNH

Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng

EAD

Tổng dƣ nợ của khách hàng tại thời điểm khách
hàng không trả đƣợc nợ

IRB

Phƣơng pháp xếp hạng nội bộ

KSRR

Kiểm soát rủi ro


LGD

Tỷ trọng tổn thất ƣớc tính

M

Kỳ hạn hiệu dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM CP

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

PD

Xác suất khách hàng không trả đƣợc nợ

QTRR

Quản trị rủi ro

QTRRTD


Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

SA

Phƣơng pháp chuẩn hóa

TCTD

Tổ chức tín dụng

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Vốn điều lệ tăng thêm của các NHTM trong năm 2018 .......................... 7
Bảng 2. 2. Tỷ lệ ROA của các NHTM giai đoạn 2013 – 2018................................ 12
Bảng 3. 1. Tình hình các quốc gia Đông Nam Á áp dụng các phƣơng pháp đánh giá
rủi ro tín dụng theo Basel II ................................................................................... 34
Bảng 4. 1. Hệ thống VBPL của NHNN liên quan đến lộ trình áp dụng Basel II ..... 42
Bảng 4. 2. Lộ trình triển khai thực hiện Basel II của các NHTM Việt Nam ........... 44
Bảng 4. 3. CAR các ngân hàng trong giai đoạn 2014 – 2018 ................................. 46
Bảng 4. 4. Tỷ lệ cho vay/huy động (LDR) của các ngân hàng trong giai đoạn 2015 2018 ...................................................................................................................... 50
Bảng 4. 5. Tỷ lệ tăng trƣởng dự phòng rủi ro tín dụng của 10 NHTM thí điểm ...... 52

Bảng 4. 6. Tỷ lệ dự phòng bao nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của 10 NHTM thí điểm trong
năm 2018 ............................................................................................................... 54


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1. Tốc độ tăng trƣởng vốn điều lệ và tổng tài sản của hệ thống các TCTD
giai đoạn 2014 - 2018 .............................................................................................. 5
Biểu đồ 2. 2. Tốc độ tăng trƣởng vốn điều lệ của hệ thống các TCTD năm 2018 ..... 6
Biểu đồ 2. 3. Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn của hệ thống các TCTD ................. 8
Biểu đồ 2. 4. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng của hệ thống các TCTD ........................ 10
Biểu đồ 2. 5. ROA của hệ thống các TCTD ........................................................... 11
Biểu đồ 2. 6. Tỷ lệ nơ xấu của các TCTD giai đoạn 2014 - 2018 ........................... 13
Biểu đồ 2. 7. Tỷ lệ nợ xấu năm 2018 của 10 NHTM thí điểm ................................ 14
Biểu đồ 4. 1. Tỷ lệ LDR của hệ thống các TCTD tháng 12/2018 ........................... 51


Tóm tắt: Song song với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam, ngành ngân
hàng cũng không ngừng đổi mới và mở rộng. Tuy nhiên, sự mở rộng về quy mô và
sản phẩm hoạt động này dẫn đến sự gia tăng trong rủi ro hoạt động ngân hàng nhƣ
rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro tác nghiệp. Trong đó, rủi ro tín dụng chiếm
tỷ trọng lớn nhất và gây ra ảnh hƣởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Hiện nay, các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng
của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong kinh doanh và xu thế tất yếu là tiếp cận
các chuẩn mực của Hiệp ƣớc Basel II vào hoạt động quản trị rủi ro của mình. Vì vậy
tác giả đã thực hiện bài nghiên cứu “Ứng dụng Hiệp ƣớc basel II vào quản trị rủi ro
tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam”.
Bài nghiên cứu phân tích trên các yếu tố cơ bản, gồm: tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu (CAR), chỉ tiêu đo lƣờng khả năng thanh khoản, mức dự phòng rủi ro và tổn
thất rủi ro, tỷ lệ nợ xấu, quy trình thanh tra giám sát ngân hàng. Dữ liệu đƣợc sử
dụng là số liệu của 10 Ngân hàng thƣơng mại đƣợc Ngân hàng nhà nƣớc chỉ định

thí điểm áp dụng Basel II, trong giai đoạn 2014 – 2018. Kết luận, nhằm nâng cao
năng lực quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, tác giả
đề xuất một số giải pháp khuyến nghị từ phía NHNN và phía NHTM liên quan đến
việc ứng dụng Hiệp ƣớc Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng. Bài nghiên cứu đóng
góp thêm cơ sở lí thuyết và thực tiễn cho các nhà quản trị ngân hàng về việc quản trị
rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc Basel II.
Từ khóa: Ngân hàng, Basel II, Quản trị rủi ro tín dụng,


Abstract: Accompanying with the development of Vietnamese economic, the
banking industry is constantly innovating and expanding. However, the expansion
in both size and products entails an increases in risks, such as credit risks, market
risks, operation risks. In particular, credit risks account for the largest proportion.
Nowadays, Vietnamese commercial bank are aware of the importance of credit risk
management, and the inevitable trend is applying Basel II standards to risk
management. Therefore, I conducted the research: “Applying Basel II standards to
credit risk management at Vietnamese commercial bank”.
The research analyzes basics factors, include: capital adequacy ratio (CAR),
indicators of liquidity, bad debt ratio, credit risk provision, credit risk loss. The
research used data of 10 comercial banks designated by The State bank of Vietnam
(SBV), in the period 2014 – 2018. In concusion, the research proposes a number of
solutions from the SBV and Vietnamese commercial bank for the success of
applying Basel II standards to credit risk management. The research will be helpful
to bank managers on credit risk mangemment.
Key word: Banking, Basel II, credit risks management


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.1.

Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu.
Hoạt động của hệ thống ngân hàng luôn hàm chứa rủi ro, đặc biệt và thƣờng

xuyên là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất
và lớn nhất trong thị trƣờng tài chính, thƣờng xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề
đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. Rủi ro tín dụng là điều không thể loại bỏ,
hệ thống NH các quốc gia luôn tìm cách kiểm soát nhằm giảm thiểu loại rủi ro này
thông qua cơ chế quản trị.
Hiệp ƣớc Basel II (còn gọi là Hiệp ƣớc vốn mới) là thỏa thuận của các Ngân
hàng Trung Ƣơng của các nƣớc thành viên Ủy ban Basel về một cơ chế quản lý,
điều hành, giám sát hoạt động ngân hàng nhằm tăng cƣờng hiệu quả quản trị rủi ro,
đặc biệt là rủi ro tín dụng. Năm 2006, Hiệp ƣớc có hiệu lực với các định chế tài
chính tại các nƣớc thành viên Ủy ban Basel. Đến nay, theo khảo sát của Ủy ban
Basel, Hiệp ƣớc đã đƣợc áp dụng rộng rãi tại các NHTM ở hơn 150 quốc gia bao
gồm cả các quốc gia không phải là thành viên Ủy ban Basel nhƣ một chuẩn mực
quốc tế về quản trị rủi ro, thanh tra, giám sát hoạt động của các NHTM.
Thực tế tại Việt Nam, ngày 20/3/2014, Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) đã có
chủ trƣơng chính thức về triển khai Hiệp ƣớc Basel II bằng Công văn
1601/2014/NHNN-TTGSNH với lộ trình gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Thí điểm
ứng dụng Hiệp ƣớc Basel II tại 10 ngân hàng (Vietcombank, Vietinbank, BIDV,
MB, Sacombank, Techcombank, ACB, VPBank, VIB và Maritime Bank). Thời
gian bắt đầu là tháng 2/2016, mục tiêu là đến cuối năm 2018 các ngân hàng này
phải cơ bản đáp ứng các chuẩn mực của Hiệp ƣớc Basel II. Giai đoạn 2: Đến năm
2020 các NHTM có mức vốn tự có theo chuẩn mực của Hiệp ƣớc Basel II, ít nhất
12 - 15 ngân hàng thƣơng mại áp dụng thành công Hiệp ƣớc Basel II. Tuy nhiên,
tính đến cuối tháng 11 năm 2018, chỉ có 2 ngân hàng trong hệ thống đƣợc NHNN
trao quyết định đạt chuẩn quản trị rủi ro theo chuẩn Hiệp ƣớc Basel II là
Vietcombank và VIB. Đầu tháng 12/2018, có 1 trong 10 ngân hàng đã rút ra khỏi

danh sách thí điểm, xin lùi lại đến năm 2020, đồng thời có 2 NHTM là TPBank và


2

OCB xin gia nhập nhóm những ngân hàng đƣợc áp dụng sớm. Vào cuối tháng 12
năm 2018, OCB đã đƣợc NHNN chấp thuận cho ứng dụng Hiệp ƣớc Basel II. Tuy
nhiên, trong tƣơng lai, hệ thống NHTM Việt Nam, đặc biệt là những NHTM muốn
đẩy mạnh hoạt động ra thị trƣờng quốc tế sẽ phải tuân thủ các chuẩn mực Hiệp ƣớc
Basel II để hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
Các nghiên cứu về vấn đề quản trị rủi ro theo Hiệp ƣớc Basel II đã đƣợc nhiều
tác giả trên thế giới lựa chọn thực hiện. Tuy nhiên, hệ thống ngân hàng ở mỗi quốc
gia khác nhau có những đặc thù riêng. Để ứng dụng thành công Hiệp ƣớc Basel II,
mỗi quốc gia cần nghiên cứu sâu, rộng nội dung Basel II để từ đó có thể triển khai
thực tế. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu và thực hiện
luận văn với đề tài “Ứng dụng Hiệp ƣớc Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng của hệ
thống NHTM Việt Nam”. Dựa trên kết quả bài nghiên cứu, tác giả đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao khả năng ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng của
hệ thống NHTM Việt Nam.
1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.

Mục tiêu chính của đề tài: Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị theo Basel II. Từ
đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả ứng dụng Hiệp ƣớc Basel II vào hệ
thống NHTM Việt Nam trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.
Mục tiêu cụ thể của đề tài: để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu chính nêu trên, cần
thực hiện các mục tiêu cụ thể dƣới đây:
 Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về những quy định và chuẩn mực của Basel II,
tập trung vào quản trị rủi ro tín dụng.

 Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II của 10 NHTM
đƣợc chọn thí điểm thực hiện, giai đoạn 2014 – 2018.
 Phân tích những thành tựu, hạn chế trong việc ứng dụng Basel II để làm cơ
sở đề xuất các giải pháp, kiến nghị nâng cao khả năng thành công trong việc
quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II của hệ thống NHTM Việt Nam.
Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra:


3

 Các NHTM Việt Nam sử dụng các nguyên tắc và chuẩn mực của Basel II
trong quản trị rủi ro tín dụng nhƣ thế nào?
 Thực trạng ứng dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng của hệ thống
NHTM Việt Nam đƣợc đánh giá nhƣ thế nào?
 Các giải pháp, kiến nghị nào là cần thiết để các NHTM Việt Nam thành công
trong việc quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc Basel II?
1.3.
-

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu: các chuẩn mực và thực trạng ứng dụng Hiệp ƣớc
Basel II của 10 ngân hàng thí điểm thực hiện Basel II, bao gồm:
Vietcombank, Vietinbank, BIDV, MB, Sacombank, Techcombank, ACB,
VPBank, VIB và Maritime Bank.

-

Phạm vi nghiên cứu: số liệu phân tích đƣợc thu thập và xử lý trong giai đoạn
2014 - 2018


1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính thông qua cách thức

suy luận logic, phân tích tổng hợp, so sánh nhằm xác định thực trạng và đề xuất giải
pháp áp dụng quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc Basel II của hệ thống NHTM
Việt Nam.
1.5.

Kết cấu của đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài.
Chƣơng 2: Giới thiệu hệ thống NHTM Việt Nam – Vấn đề QTRR tín dụng
Chƣơng 3: Cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM theo Hiệp ƣớc

Basel II.
Chƣơng 4: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ƣớc Basel II của hệ
thống NHTM Việt Nam.
Chƣơng 5: Giải pháp, kiến nghị nâng cao hiệu quả ứng dụng Hiệp ƣớc Basel II
trong quản trị rủi ro tín dụng của hệ thống NHTM Việt Nam.
1.6.

Ý nghĩa của đề tài.
 Ý nghĩa khoa học:


4

Trên cơ sở hệ thống các vấn đề cơ bản về quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel
II tại NHTM, luận chỉ ra các lợi ích của việc quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II

tại NHTM và các điều kiện để NHTM triển khai quản trị RRTD theo Hiệp ƣớc
Basel II. Bên cạnh đó, luận văn đã đúc kết các bài học kinh nghiệm tốt nhất về triển
khai ứng dụng Hiệp ƣớc Basel II vào quản trị RRTD trên cơ sở khảo sát thực tiễn
triển khai tại một số NHTM nƣớc ngoài.
 Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản trị RRTD của 10 NHTM thí điểm thực
hiện Hiệp ƣớc Basel II giai đoạn 2014-2018, luận văn chỉ ra thuận lợi và khó khăn
để đáp ứng chuẩn mực Hiệp ƣớc Basel II về quản trị RRTD.
Từ thực trạng quản trị RRTD tại Việt Nam và kinh nghiệm triển khai quản trị
RRTD theo Hiệp ƣớc Basel II tại một số NHTM nƣớc ngoài, luận văn đề xuất giải
pháp và kiến nghị. Các giải pháp đƣợc xây dựng trên nền tảng lý luận, kinh nghiệm
thực tiễn, và đảm bảo sự phù hợp với chủ trƣơng của Chính phủ và NHNN Việt
Nam.


5

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT
NAM – VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
2.1. Hoạt động của hệ thống NHTM Việt Nam
Song song với sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống NHTM Việt Nam đã có
nhiều bƣớc chuyển biến mạnh mẽ và đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng trong đổi
mới, phát triển và lớn mạnh hơn nhiều cả về quy mô số lƣợng ngân hàng cũng nhƣ
về sản phẩm dịch vụ.
2.1.1. Quy mô vốn điều lệ
Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam đã định hƣớng rõ ràng việc triển khai Basel II
thông qua Công văn 1601/NHNN-TTGSNH ban hành ngày 17/3/2014, trong đó lựa
chọn 10 NHTM thí điểm áp dụng Basel II theo lộ trình từ năm 2015 - 2018. Để đảm
bảo về lộ trình tăng vốn, các biện pháp chủ yếu đƣợc các NHTM Việt Nam áp dụng
là (i) sáp nhập/mua lại, (ii) bán cổ phần cho đối tác chiến lƣợc, (iii) tái cơ cấu bằng

thay đổi cổ đông lớn sở hữu và (iv) ngân hàng lớn hỗ trợ toàn diện ngân hàng nhỏ.

Biểu đồ 2. 1. Tốc độ tăng trƣởng vốn điều lệ và tổng tài sản của hệ thống các
TCTD giai đoạn 2014 - 2018
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước giai đoạn
2014 - 2017 và Báo cáo tình hình hoạt động ngân hàng của NHNN năm 2018)


6

Quy mô tổng tài sản của cả hệ thống có xu hƣớng tăng liên tục theo thời gian.
Cùng với việc mở rộng quy mô tổng tài sản, vốn điều lệ của các NHTM cũng đƣợc
tăng cƣờng theo các quy chế đảm bảo an toàn hoạt động của NHNN. Năm 2020 là
thời hạn mà 10 ngân hàng thuộc diện thí điểm phải đáp ứng đƣợc tỷ lệ an toàn vốn
theo Thông tƣ 41/2016/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn (quy định tỷ lệ an
toàn vốn tối thiểu 8%). Kết thúc năm 2018, giá trị vốn điều lệ của toàn ngành ngân
hàng Việt Nam đạt hơn 576,3 nghìn tỉ đồng, tăng 12,47% so với năm 2017.

Biểu đồ 2. 2. Tốc độ tăng trƣởng vốn điều lệ của hệ thống các TCTD năm 2018
(Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động ngân hàng của NHNN năm 2018)
Trong đó, giá trị vốn điều lệ của của khối NHTM cổ phần đạt hơn 267,2 nghìn
tỉ, tăng trƣởng 24,42% và chiếm 46,4% tổng vốn điều lệ toàn ngành.Vốn điều lệ của
khối các Ngân hàng NHTM nhà nƣớc đứng thứ hai đạt 147,9 nghìn tỉ, gần nhƣ
không thay đổi so với cuối năm trƣớc. Ngân hàng Chính sách xã hội là đơn vị có tốc
đột tăng vốn điều lệ cao nhất hệ thống ở mức 29,9%, đạt gần 13,9 nghìn tỉ.
Bảng 2.1 bên dƣới cho thấy, chỉ một số NHTM tăng vốn điều lệ, còn lại một
số NHTM hầu nhƣ không tăng. Đến thời điểm 31/12/2018, hiện trong hệ thống (8
NHTM) vẫn còn ngân hàng có vốn điều lệ chỉ xấp xỉ hơn so với mức vốn pháp định
(3.000 tỷ đồng) theo quy định của NHNN nhƣ: ABBank, VietABank, SGB, NVB,
PGBank… các ngân hàng nhỏ này gặp nhiều khó khăn với kế hoạch tăng vốn điều

lệ, vốn điều lệ của 10 NHTM thí điểm đều trên 10.000 tỷ đồng cho thấy có sự phân


7

hóa và khoảng cách giữa các ngân hàng về vốn điều lệ. Các NHTM có vốn điều lệ
quá thấp, việc tăng vốn điều lệ là điều kiện để tăng trƣởng, nâng cao hiệu quả kinh
doanh và đảm bảo hoạt động an toàn.
Bảng 2. 1. Vốn điều lệ tăng thêm của các NHTM trong năm 2018
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)

(Nguồn: VietstockFinance, />So sánh tốc độ tăng trƣởng vốn điều lệ của 10 NHTM thí điểm trong năm 2018 với
năm 2017: Các ngân hàng lớn nhƣ: BIDV, VietinBank: năm 2013 và 2014 tăng
mạnh vốn điều lệ bằng cách phát hành cho cổ đông chiến lƣợc, các năm sau đến
năm 2018 thì không thể tăng vốn điều lệ. Các ngân hàng này đã kiến nghị cho phép
đƣợc giữ lại lợi nhuận để tăng vốn, đồng thời nới tỷ lệ room cổ phần nƣớc ngoài để
hỗ trợ cho hoạt động tăng vốn. Trong khi đó các NHTMCP nhƣ: Techcombank
(TCB), Vietinbank, ACB, MBB có tốc độ tăng trƣởng khá cao so với năm 2017
bằng phƣơng thức chia cổ tức bằng cổ phiếu; đặc biệt là trƣờng hợp của TCB, ngân
hàng có tốc độ tăng trƣởng vốn điều lệ cao nhất trong năm 2018, tăng 200% (hiện


8

ngân hàng có vốn điều lệ cao chỉ sau VietinBank, Vietcombank và vƣợt qua BIDV
và Agribank - Trên bảng xếp hạng vốn điều lệ, thứ hạng đã tăng vọt từ vị trí thứ 11
lên thứ 3). Techcombank đã tăng vốn thông qua việc chia cổ phiếu thƣởng với tỷ lệ
1:2 cho các cổ đông sau khi niêm yết tháng 7/2018.
2.1.2. Hoạt động huy động vốn
Chính sách huy động vốn của ngân hàng là những công cụ, cách thức, phƣơng

pháp và chƣơng trình cụ thể nhằm thu hút sự chú ý của các cá nhân, các tổ chức và
từ đó gửi tiền vào ngân hàng. Mỗi ngân hàng đều có chính sách huy động vốn riêng
của mình tuỳ thuộc vào nhu cầu và mục đích hoạt động kinh doanh.
Theo Kleff và Weber (2003): tỷ lệ tiền gửi của khách hàng có tác động cùng
chiều đến CAR. Thực tế cho thấy, tại các NHTM Việt Nam thì vốn huy động tăng
lên thì tỷ lệ an toàn vốn cũng tăng. Để đảm bảo thanh khoản trong ngân hàng, các
ngân hàng phải tăng cƣờng huy động vốn bởi khi tiền gửi của khách hàng giảm,
ngân hàng không đủ vốn để hoạt động, nhất là hoạt động tín dụng thì các ngân hàng
phải vay tiền từ thị trƣờng liên ngân hàng với lãi suất cao, từ đó chi phí tăng lên làm
giảm khoản dự phòng.

Biểu đồ 2. 3. Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn của hệ thống các TCTD
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước giai đoạn 2014 2017 và Báo cáo tình hình hoạt động ngân hàng của NHNN năm 2018)


9

Theo số liệu từ NHNN, tốc độ tăng trƣởng huy động vốn của toàn hệ thống từ
năm 2016 có xu hƣớng giảm từ mức 16.46% năm 2016 giảm còn 14.6% năm 2017
và tăng nhẹ mức 15% trong năm 2018. Nguyên nhân:
-

Giai đoạn 2014 – 2018: NHNN áp dụng biện pháp can thiệp hành chính

với trần lãi suất tiền gửi bằng VND có kỳ hạn từ 1 tháng đến dƣới 6 tháng; việc
khống chế mức trần lãi suất huy động thay vì theo lãi suất thực trên thị trƣờng theo
hƣớng giảm nhẹ lãi suất (lãi suất huy động USD vẫn ở mức 0%) gây ảnh hƣởng đến
việc huy động vốn của hệ thống NHTM, nhất là với các ngân hàng nhỏ.
-


Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, với các loại hình dịch vụ, chiến lƣợc

truyền thông, quảng bá rầm rộ của các ngân hàng nƣớc ngoài vào thị trƣờng Việt
Nam gây thách thức và nhiều khó khăn cho các NHTM trong nƣớc về cạnh tranh về
thị phần, gặp khó khăn trong huy động vốn.
Các ngân hàng gặp khó khăn trong huy động vốn cấp 1, áp lực gia tăng vốn
huy động trung dài hạn đáp ứng Basel II (giảm dần tỷ trọng vốn ngắn hạn cho vay
trung – dài hạn) dẫn đến các NHTM chú trọng huy động vốn cấp 2. Phát hành trái
phiếu không chịu sự điều chỉnh của quy định dự trữ bắt buộc, có tính ổn định cao;
tuy nhiên việc phát hành trái phiếu phải đƣợc NHNN chấp thuận, chi phí vốn tăng
lên vì huy động vốn trung - dài hạn thƣờng có lãi suất cao.
2.1.3. Hoạt động tín dụng
Trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam thì hoạt động tín dụng
chiếm tỷ trọng khá cao trong nguồn thu của ngân hàng. Giai đoạn 2014 -2018, tình
hình tăng trƣởng tín dụng của hệ thống NHTM đã tăng một cách nhanh chóng dễ
gây ra nợ xấu do khó kiểm soát về chất lƣợng tín dụng, gây rủi ro cho ngân hàng.


10

Biểu đồ 2. 4. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng của hệ thống các TCTD
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước giai đoạn 2014 2017 và Báo cáo tình hình hoạt động ngân hàng của NHNN năm 2018)
Theo NHNN (2018), so với tốc độ tăng trƣởng huy động vốn thì tốc độ tăng
trƣởng tín dụng của toàn hệ thống từ năm 2016 cũng có xu hƣớng giảm từ mức
18.2% năm 2016 giảm còn 17.6% năm 2017 và giảm xuống còn 14.23% trong năm
2018. Nhƣ vậy, trong giai đoạn 2014 -2018: trừ năm 2018 thì các năm còn lại tốc độ
tăng trƣởng tín dụng tăng cao hơn tốc độ tăng trƣởng huy động vốn. Tốc độ tăng
trƣởng tín dụng cao có thể gây rủi ro về ổn định ngành ngân hàng. Năm 2018, tốc
độ tăng trƣởng tín dụng đạt 14.23%, tập trung vào các ngành sản xuất - kinh doanh.
Đây là tốc độ tăng trƣởng thấp nhất trong giai đoạn 2015 -2018, nhƣng phù hợp với

mục tiêu kiểm soát lạm phát và hỗ trợ tăng trƣởng kinh tế.
Thực hiện Basel II đồng nghĩa với việc các NHTM Việt Nam phải chú trọng
kiểm soát chất lƣợng tín dung, tập trung tín dụng vào những lĩnh vực quan trọng của
nền kinh tế đồng thời kiểm tra, giám sát chặt chẽ ở các lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhƣ chứng khoàn, bất động sản,… Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh về tăng
trƣởng tín dụng không còn phù hợp, thay vào đó các ngân hàng đang nỗ lực thay
đổi chất lƣợng tín dụng theo hƣớng an toàn và hiệu quả hơn. Các ngân hàng có xu
hƣớng chuyển dịch cơ cấu tín dụng, đẩy mạnh tỷ lệ cho vay ngắn hạn để hạn chế rủi
ro. Điều này chứng tỏ các ngân hàng đã và đang ý thức đƣợc rủi ro tiềm ẩn trong


11

các khoản cho vay dài hạn. Các khoản đầu tƣ dài hạn của các ngân hàng cũng đƣợc
chuyển dịch theo hƣớng tích cực hơn, tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực đóng góp
quan trọng trong phát triển kinh tế nhƣ: nông nghiệp, công nghiệp công nghệ cao,
khai khoáng,… Đây đều là các ngành nghề then chốt, ít chịu rủi ro hơn lĩnh vực
chứng khoán hay bất động sản. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng định hƣớng lại
khách hàng tiềm năng, chỉ cấp tín dụng đối với khách hàng ít rủi ro hơn để đƣợc
hƣởng hệ số rủi ro thấp hơn và ƣu tiên các loại hình ít rủi ro đủ để đƣợc giảm trừ
vốn yêu cầu. Điển hình trong lĩnh vực bất động sản, thay vì đầu tƣ mạo hiểm, thời
gian qua, các ngân hàng đang chĩa mũi nhọn vào đối tƣợng khách hàng mua nhà ở
xã hội - rủi ro thấp nhƣng lợi nhuận cũng thấp.
2.1.4. Lợi nhuận NHTM VN
Biểu đồ 2.5 cho thấy trong giai đoạn 2014 – 2018, khả năng sinh lời (ROA)
của hệ thống NHTM Việt Nam cũng tăng trƣởng ổn định nhƣng khá thấp: tăng từ
mức 0.51% (năm 2014) lên 0.7% (năm 2018).

Biểu đồ 2. 5. ROA của hệ thống các TCTD
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo thường niên của Ngân hàng Nhà nước giai đoạn 2014 2017 và Báo cáo tình hình hoạt động ngân hàng của NHNN năm 2018)



12

Bảng 2.2 cho thấy, tỷ số ROA của các ngân hàng nhƣ VCB, Tecombank,
ACB khá cao, trong khi đó các ngân hàng nhƣ MSB chỉ đạt 0.7%, STB đạt 0.46%...
Theo The Banker (2016), trong Top 100 ngân hàng ASEAN thì Việt Nam đứng gần
nhƣ đáy bảng xếp hạng về tỷ suất lợi nhuận nên các NHTM Việt Nam mà đặc biệt
là 10 ngân hàng thí điểm áp dụng Basel II thì buộc phải tăng vốn để tăng năng lực
cạnh tranh và cải thiện tỷ suất lợi nhuận. Theo The Banker, các ngân hàng có đƣợc
mức lợi nhuận cao cũng là các ngân hàng tăng vốn cấp 1 nhiều nhất.
Bảng 2. 2. Tỷ lệ ROA của các NHTM giai đoạn 2013 – 2018
Đơn vị tính: Tỷ lệ %

(Nguồn: />

13

2.1.5. Tình hình nợ xấu
Biểu đồ 2.6 cho thấy, trong giai đoạn 2014 – 2018: nợ xấu của các NHTM
giảm dần: từ mức 3.8% trong năm 2014 giảm còn 1.89% trong năm 2018, cho thấy
nỗ lực giải quyết nợ xấu trong thời gian qua đã có kết quả.

Biểu đồ 2. 6. Tỷ lệ nơ xấu của các TCTD giai đoạn 2014 - 2018
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo thƣờng niên của Ngân hàng Nhà nƣớc giai đoạn 2014 2017 và Báo cáo tình hình hoạt động ngân hàng của NHNN năm 2018)
Biểu đồ 2.7 cho thấy, ngoại trừ VBBank, 6/10 NHTM còn lại có tỷ lệ nợ xấu
dƣới 2%. Tỷ lệ nợ xấu trên 2% đến từ nhóm ngân hàng phát triển mạnh mảng tín
dụng tiêu dùng, điển hình là VPBank 3,5%. Theo NHNN tính đến năm 2018, các
NHTM tự xử lý nợ xấu là 57,2%, còn lại 42,8% nợ xấu là bán nợ cho VAMC và tổ
chức cá nhân khác.



14

Biểu đồ 2. 7. Tỷ lệ nợ xấu năm 2018 của 10 NHTM thí điểm
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo thường niên năm 2018 của 10 NHTM thí điểm thực
hiện basel II)
Tình hình các doanh nghiệp nhà nƣớc nói chung cũng đã để lại những khoản
nợ lớn cho các ngân hàng thƣơng mại. Điều này góp phần kéo tỷ lệ nợ xấu gia tăng
liên tục. Đây là vấn đề cần phải quan tâm và có giải pháp hạn chế trong thời gian
tới. Ví dụ nhƣ tình trạng doanh nghiệp vay vốn gặp khó khăn dẫn đến nợ tồn đọng
và không thể trả nợ của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN). Tính đến thời điểm
cuối năm 2015, PVN có tổng cộng 319.304 tỷ đồng nợ phải trả, riêng tổng vay, nợ
thuê tài chính ngắn hạn và vay, nợ thuê tài chính dài hạn của PVN lên tới 183.842
tỷ đồng, chiếm 65,4% vốn góp chủ sở hữu. Trong năm 2016, chi phí trả lãi vay của
PVN là 16.891 tỷ đồng, tăng gấp đôi so với năm 2014 (8.316 tỷ đồng).
Tóm lại, nợ xấu tại các NHTM cũng nhƣ các khoản nợ bán sang VAMC
chƣa có biện pháp hữu hiệu để thu hồi, xử lý. Các tồn tại trong hoạt động kinh
doanh nói chung và mức độ rủi ro tín dụng nói riêng của các NHTM trƣớc hết xuất
phát từ những yếu tố chủ quan về năng lực quản trị, điều hành và khả năng triển
khai các hoạt động kinh doanh của các NHTM, song không thể không có sự liên


×