Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

CẮT LỚP VI TÍNH U GAN TRẺ EM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 20 trang )

BS NGUYỄN HỒNG QUÂN


1. Hemangioma- U máu gan
2. Mesenchymal hamartoma- Hamartoma trung mô
3. Focal nodular hyperplasia- Tăng sản thể nốt khu trú
4. Hepatic adenoma- U tuyến tế bào gan


HEMANGIOMA
khối u gan lành tính phổ biến
nhất ở trẻ em và thường xuất
hiện trong vòng 6 tháng đầu đời.
- Bao gồm nhiều kênh mạch
được lót bởi các tế bào nội mô.
- Ở trẻ sơ sinh hay gặp
hemangioendothelioma
- Xuất hiện chướng bụng và u
dưới da( 10% trường hợp)
- Rối loạn đông máu,giảm tiểu
cầu trong hội chứng Kasabach
– Merritt.
-Là


HEMANGIOMA
-Kích thước từ vài mm đến 10
cm
-Giảm đậm độ,bờ rõ,có thể đóng
vôi(10%),u máu lớn có thể có sẹo
trung tâm.


-Tăng quang sớm dạng nốt
thành ngoại vi thì động
mạch,sau đó tăng quang dần vào
trung tâm và lấp đầy tổn thương
ở thì muộn.Đôi khi không lấp
đầy hoàn toàn với u máu có mô
sẹo trung tâm.
- U máu nhỏ dưới 1 cm có thể
tăng quang sớm toàn bộ tổn
thương sau đó giảm ở thì muộn.
- Tỷ trọng vùng tăng quang phải
giống với mạch máu ở các thì
tiêm thuốc.


HEMANGIOMA


Mesenchymal hamartoma-Khối u lành tính hiếm
gặp,chiếm 6 % u gan trẻ em.Một
số tác giả coi nó là phát triển dị
thường chứ không phải u thật
sự
-Phần lớn xuất hiện trong 2 năm
đầu đời,nam/nữ= 2/1
-Chúng thường phát triển trong
vài tháng đầu đời sau đó có thể
ổn định,phát triển hoặc thoái lui.
- AFP tăng cao
-CT scanner: Thường ở thùy

phải,không đồng nhất,gồm chất
đệm giảm tỷ trọng và nhiều thùy
dạng nang có vách đặc. Sau tiêm
các thành phần đặc và vách dày
tăng quang không đồng nhất


Focal nodular hyperplasia-Hiếm khi nhìn thấy ở trẻ nhỏ,liên
quan đến estrogen cao và thường xảy
ra ở trẻ gái vị thành niên
-Lâm sàng:đau ¼ trên bụng phải (20%)
--Đây không phải khối u thực sự.Nó
là sự tăng sản đáp ứng cho tình trạng
tăng lưu lượng máu của một dị dạng
động tĩnh mạch trong gan.
- CT SCANNER:
Thường đơn độc,kích thước dưới 5
cm (84%).
Trước tiêm:đồng nhất,thường phân
thùy,ranh giới rõ.Sẹo trung tâm hoặc
lệch tâm.Lưu ý 20% bệnh nhân FNH
không có sẹo xơ.
Sau tiêm tăng quang đồng nhất rõ ở thì
động mạch trừ vùng sẹo xơ trung
tâm.Thì tĩnh mạch cửa,sẹo xơ vẫn
giảm tỷ trọng .Thì muộn,khối đồng tỷ
trọng với nhu mô gan,còn sẹo xơ trung
tâm tăng tỷ trọng.



FNH không sẹo xơ.Khối tăng quang manh,đồng
nhất thì động mạch,đồng tỷ trọng với nhu mô gan
thì muộn.


HEPATIC ADENOMA
-Hiếm khi nhìn thấy ở trẻ
nhỏ,liên quan đến estrogen cao và
thường xảy ra ở trẻ gái vị thành
niên.
U tuyến tế bào gan liên quan mật
thiết đến tiền sử dùng thuốc ngừa
thai đường uống
-Triệu chứng không có,đau bụng
khi có biến chứng vỡ,xuất huyết.
-CT scanner:
Kích thước thường lớn trung
bình 8-15 cm,20% nhiều khối.
Trước tiêm: đồng nhất hay
không đồng nhất,bờ rõ.vôi hóa
thô(5%),mỡ 7%.
Sau tiêm: tăng quang động mạch
muộn,thường kém hơn nhu mô
gan.Đồng tỷ trọng thì muộn trừ
khi có xuất huyết.
Giả vỏ giảm tỷ trọng( 30%).Vỏ bao
này hiển thị tăng tỷ trọng vào thì
muộn.



Mũi tên đen chỉ vỏ
bao của adenoma

ADENOMA CHẢY MÁU


1.HEPATOBLASTOMA-U NGUYÊN BÀO GAN
2.HEPATOCELLULAR CARCINOMAUNG THƯ BiỂU MÔ TẾ BÀO GAN
3.HEPATIC METASTASES - DI CĂN GAN


-Là khối u gan nguyên phát ác tính phổ biến
nhất ở trẻ dưới 4 tuổi,thường xuất hiện khối u
bụng không đau đớn và tăng AFP.Đó là khối
u có nguồn gốc phôi.
-Hầu hết các trường hợp đều được nhìn thấy trong
18 tháng đầu đời và chẩn đoán ở tuổi trưởng thành
là rất hiếm. Đôi khi khối u có thể được chẩn đoán trước
khi sinh. 2. Bệnh ưu thế nam giới hơn với tỉ lệ
nam/nữ là 3/2.


HEPATOBLASTOMA
CT SCANNER

Khối xác định rõ,thường giảm tỷ
trọng so với nhu mô gan lân
cận,thường có vùng hoại tử và
xuất huyết.40% u nguyên bào
gan có vùng vôi hóa dày đặc.

Di căn phổi,hạch



:


HEPATOCELLULAR CARCINOMA

-HCC chiếm 23% khối u ác
tính ở trẻ em và thường xuất
hiện ở 2 đỉnh: đầu tiên là ở tuổi
0-4 tuổi và thứ hai là ở tuổi từ
10-14 tuổi. Điều kiện hình
thành bao gồm xơ hóa gan và
xơ gan thứ phát sau bệnh gan
chuyển hóa, viêm gan virut,
teo đường mật ngoài gan,
dinh dưỡng toàn bộ ngoài
đường tiêu hóa, và xơ hóa do
hóa trị liệu.
-Đau bụng,sốt,thiếu máu,sụt
cân
--Men gan tăng,AFP tăng
trong khoảng 50% trường
hơp,u nhỏ AFP bình


CT SCANNER
-Đơn độc (25%),nhiều ổ (25%),lan

tỏa (50%)
-Trước tiêm: giảm tỷ trọng,đồng
nhất hoặc không (u to hoại tử,xuất
huyết…),có thể vôi hóa.Kèm theo
biểu hiện bệnh lý gan mãn tính.
-- Sau tiêm:Tăng quang mạnh thì
động mạch,giảm đậm độ thì
muộn.
Lưu ý u nhỏ,chỉ thấy chúng ở thì
động mạch,đôi khi u bắt thuốc
viền nhưng dạng vòng chứ
không phải dạng nốt như u
máu,và tỷ trọng vùng tăng quang
khác mạch máu cùng pha.
-Huyết khối tĩnh mạch cửa:huyết
khối của khối u làm lòng mạch
rộng ra và bắt thuốc thì động
mạch
-Đôi khi HCC biểu hiện bằng
huyết khối tĩnh mạch cửa nhiều
mạch tân sinh


HCC nhỏ nhìn thấy trong thì động mạch ở bệnh nhân xơ gan


Hình bên trái: huyết khối tĩnh mạch cửa bắt thuốc mạnh
do HCC xâm nhập
Hình bên phải: HCC biểu hiện bằng huyết khối tĩnh
mạch cửa giàu mạch tân sinh



LIVER METASTASES
-Di căn gan phổ biến hơn trong
nhi
khoa so với các khối u nguyên
phát.
-Di căn gan xuất phát từ các khối
u thần kinh,u wilms,sarcom cơ
vân,u lympho không hodgkin,K
vỏ thượng thận.
- Nhiều khối-dạng nghèo mạch
máu,dạng giàu mạch máu hoặc có
vôi hóa.Khoảng 10% di căn 1 ổ.




Radiopedia.org
Chẩn đoán hình ảnh u gan
Chẩn đoán hình ảnh u gan-Bs Đặng Vĩnh Hiệp bv Chợ Rẫy
Chẩn đoán hình ảnh u máu gan-Thầy Bùi Hoàng Tú Bv Việt Tiệp




×