Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

DỊCH VỤ CHO THUÊ XE ĐẠP CÔNG CỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 23 trang )

Trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Quản trị kinh doanh
14/01/2020

Tiểu luận dự án:
DỊCH VỤ CHO THUÊ XE
ĐẠP CÔNG CỘNG

0|Page

Họ và tên

MSSV

Lai Trần Thái Bình

030334180023


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................................................2
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN:..........................................................................................................................2
1.

Tên dự án: Tour Bike........................................................................................................................2

2.

Lĩnh vực kinh doanh:.......................................................................................................................2

3.



Mô hình doanh nghiệp:....................................................................................................................2

4.

Vai trò của doanh nghiệp:................................................................................................................2

PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:......................................................................................................................3
1.

Bối cảnh kinh tế - chính trị - xã hội:................................................................................................3

2.

Thị trường mà dự án hướng tới:......................................................................................................4

3.

Đối thủ cạnh tranh:...........................................................................................................................4

4.

Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương pháp khắc phục:...........................................................4

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG............................................................................................................................5
1.

Vận hành...........................................................................................................................................5

2.


Phạm vi hoạt động:...........................................................................................................................7

3.

Giá cả:................................................................................................................................................9

4.

Truyền thông, quảng bá:..................................................................................................................9

TỔ CHỨC NHÂN SỰ................................................................................................................................10
1.

Ban điều hành.................................................................................................................................10

2.

Công nhân viên:..............................................................................................................................10

Sơ đồ tổ chức nhân sự trong công ty......................................................................................................11
DỰ BÁO TỔ CHỨC TÀI CHÍNH.............................................................................................................11
1.

Chi phí:............................................................................................................................................11
Giai đoạn đầu:.....................................................................................................................................11
Giai đoạn sau:.....................................................................................................................................16
Khoản khấu hao:.................................................................................................................................19

2.


Doanh thu dự kiến:.........................................................................................................................22
Giá dự kiến:.........................................................................................................................................22
Doanh thu:...........................................................................................................................................22
Lợi nhuận hằng năm:.........................................................................................................................23

Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN...................................................................................24
1.

Ý nghĩa kinh tế:...............................................................................................................................24

2.

Ý nghĩa xã hội:................................................................................................................................24

1|Page


ĐẶT VẤN ĐỀ
Bạn có thấy khó chịu, khi mà khẩu trang đang dần trở thành vật bất ly thân khi đi học, đi
làm, thậm chí cả những buổi vui chơi với bạn bè? Bạn có thấy khó chịu, khi những buổi
sáng trước đây đã không còn, bạn thức dậy mở cửa sổ để hít thở khí trời trong lành cho một
ngày mới, hưởng thụ một không gian yên tĩnh, một ngày làm việc và học tập mới đã bắt
đầu. Nhưng không, những buổi sáng ấy đang dần trở thành một buổi sáng với không khí ô
nhiễm đầy rẫy khói bụi, tiếng ồn xe cộ ồn ào trong một Sài Gòn náo nhiệt.
Điều này không chỉ xảy ra ở riêng khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Thực tế, trên cả nước,
hiện tượng ô nhiễm do khói bụi và các tác hại của bụi mịn đã và đang xảy ra hầu hết ở cả
nước mà đặc biệt những người dân sống ở các thành phố lớn là những người chịu tác hại
nặng nề nhất. Ô nhiễm môi trường chính là sự đánh đổi với tiến trình phát triển kinh tế,
kinh tế đất nước phát triển kéo theo sự ô nhiễm ngày càng tăng về môi trường không khí,

đất, nước,…
Hiểu được điều này, và nhận ra được những tác hại mang tính vĩ mô từ ô nhiễm không khí,
cũng như góp phần vào việc chung tay bảo vệ môi trường cùng với thế giới, trước những
nguy cơ khó lường từ biến đổi khí hậu trong tương lai. Nhóm chúng tôi đã quyết định một
dự án mà theo nhóm, nó không chỉ mang tính lợi ích cá nhân mà còn mang lại ngoại tác
tích cực cho cộng đồng: DỊCH VỤ CHO THUÊ XE ĐẠP CÔNG CỘNG Tour Bike.

TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN:
1. Tên dự án: Tour Bike.
2. Lĩnh vực kinh doanh: Dịch vụ giao thông công cộng.
3. Mô hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần Thương mại – dịch vụ Tour Bike.
4. Vai trò của doanh nghiệp:
-

Cung cấp dịch vụ cho thuê xe đạp công cộng.
Đáp ứng nhu cầu đi xe đạp trong thành phố.
Góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm.

2|Page


PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:
1. Bối cảnh kinh tế - chính trị - xã hội:
Trong khoảng thời gian những tháng cuối năm 2019, vấn đề môi trường ô nhiễm bỗng
dưng đã trở thành một chủ đề nóng, không chỉ đối với thế giới mà còn với cả Việt Nam,
trong đó có TP.HCM.
Vào ngày 3/10/2019, theo trang Air Visual, chỉ số chất lượng không khí AQI buổi sáng
cùng ngày tại TP.HCM là 165, gần đạt tới ngưỡng màu tím cực kì nguy hại cho sức
khỏe.
Trước tình hình đó, tại buổi họp báo về tình hình ô nhiễm môi trường chiều 9/10, theo

ông Cao Tung Sơn (Giám đốc Trung tâm quan trắc môi trường, Sở Tài nguyên và Môi
trường TP HCM) Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, đến từ 3 nguồn:
- Hoạt động giao thông.
- Hoạt động công nghiệp.
- Hoạt động xây dựng.
Trong đó, ô nhiễm từ giao thông là lớn nhất bởi TP.HCM hiện có khoảng 10 triệu
phương tiện (7,6 triệu xe máy, 700.000 ôtô, còn lại là xe của người tỉnh thành khác
mang vào); 37 điểm thường xuyên kẹt xe... nên lượng khí thải độc hại ra môi trường là
rất lớn.
Vì vậy, các bên liên quan cần có những động thái phải can thiệp vào vấn đề giao thông,
không chỉ giảm thiểu tình trạng ô nhiễm mà còn giúp giảm tình trạng ách tắc giao
thông, khi dân số nội thành ngày càng tăng.
Sở GTVT TP.HCM đã trình Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP.HCM
và được thông qua đề án tăng cường vận tải hành khách công cộng, kết hợp kiểm soát
phương tiện cơ giới cá nhân tham gia giao thông ở TP.HCM. Theo đó “Dự kiến tháng
6/2020, TP.HCM sẽ ban hành quy định lắp thiết bị trả phí tự động trên ô tô và mỗi chủ
phương tiện phải mở tài khoản để phục vụ công tác thu phí tự động. Việc thu phí tự
động sẽ triển khai trên các tuyến phố có mật độ phương tiện cao, khu vực trung tâm bị
hạn chế phương tiện đi vào”, đơn vị này thông tin.

3|Page


Vậy câu hỏi cần đặt ra, người dân di chuyển trong nội thành sẽ di chuyển như thế nào
trước đề án trên? Phương tiện nào sẽ thay thế xe máy, xe ô tô về việc di chuyển trong
nội thành?
Giải quyết câu hỏi đó, việc cần cung cấp cho người dân một dịch vụ di chuyển những
quãng đường ngắn, phục vụ việc đi lại trong nội thành đồng thời giảm thiểu ô nhiễm
môi trường và ùn tắc giao thông nên được triển khai, và dịch vụ cung cấp xe đạp công
cộng là một dự án hợp lý với đề án và nhu cầu giao thông trong thành thị ở tương lai.

2. Thị trường mà dự án hướng tới:
TP.HCM là một trong những khu vực kinh tế phát triển nhất cả nước, là đầu tàu của nền
kinh tế. Đồng thời, đây cũng là nơi sinh sống, học tập và làm việc của hơn 9 triệu người
dân Việt Nam. Vì vậy với những đề án phát triển như trên của Sở GTVT TP.HCM nhằm
giảm thiểu tình trạng giao thông và cải thiện bảo vệ môi trường, sẽ ít nhiều ảnh hưởng
tới việc di chuyển trong nội thành gặp nhiều bất lợi ảnh hưởng tới nền kinh tế và sinh
hoạt của người dân.
Với tinh thần hưởng ứng tích cực đề án của Sở GTVT TP.HCM, thị trường mà dự án
Tour Bike hướng tới sẽ góp phần hiện thực hóa đề án và giảm ảnh hưởng tiêu cực tới
người dân trong khu vực các quận nội thành (Quận 1; Quận 3; Quận 5, Quận 10;...).
Việc sử dụng xe đạp công cộng trong đô thị nếu làm được không chỉ giải quyết bài toán
kẹt xe hàng ngày do các phương tiện cơ giới gây ra mà còn hạn chế khí thải, tiếng ồn;
có lợi cho người dân về mặt sức khỏe; hướng tới một đô thị xanh, phát triển bền vững.
3. Đối thủ cạnh tranh:
Tiến hành khảo sát thị trường, những đối thủ cạnh tranh dự án chủ yếu đến từ những
doanh nghiệp lớn kinh doanh về mảng giao thông công nghệ ra đời trước, có thể kể đến
như: Grab; GoViet; Bee;..v.v..
4. Nguy cơ rủi ro của dự án và các phương pháp khắc phục:
-

Rủi ro về cơ sở hạ tầng giao thông:
o Thực tế TP.HCM còn quá ít đường dành riêng cho xe đạp.
o Đường phố thường bị ngập úng nước vào mùa mưa gây cản trở việc đi xe
đạp.
o Chạy xe đạp trên vỉa hè chưa được Việt Nam áp dụng.

4|Page


 Kiến nghị các bên liên quan phối hợp cùng đầu tư dự án, đưa ra các ưu đãi

-

kích cầu để người dân quan tâm tới dịch vụ.
Rủi ro về văn hóa giao thông:
o Đa số người dân chưa có văn hóa đi xe đạp.
o Văn hóa chấp hành luật giao thông còn kém dễ gây nguy hiểm.
 Kích cầu, khích lệ văn hóa đi xe đạp qua các kênh truyền thông, đưa ra các
chương trình khuyến mãi.
 Hướng dẫn, khuyến khích về chấp hành văn hóa giao thông khi đi xe, chấp

-

hành đúng sẽ có những ưu đãi khi sử dụng dịch vụ.
 Doanh nghiệp mua bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro cho khách hàng.
Rủi ro về tổn thất tài sản:
o Tệ nạn trộm cắp xe đạp, các phụ kiện xe.
o Sử dụng xe không văn minh (cố ý phá hoại; gây tại nạn cho xe;…).
 Áp dụng các quy định có tính răn đe khi sử dụng dịch vụ.
 Hướng dẫn, khuyến khích sử dụng xe văn minh.
 Yêu cầu cung cấp rõ thông tin khi sử dụng xe.
 Phối hợp làm với các bên liên quan, thương lượng đền bù với khách hàng
khi có tổn thất xảy ra.

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
1. Vận hành
Theo kế hoạch, việc hoạt động kinh doanh được chia làm 2 giai đoạn:
-

Giai đoạn đầu (ước tính 6 tháng đầu kinh doanh):
Ở giai đoạn này, tập chung đầu tư cơ sở vật chất cho bước đầu dự án, với số lượng xe

đạp, địa điểm cho thuê tương đối ít, chỉ lưu thông trong TP.HCM (400 xe đạp và 10 địa
điểm). Nhằm tiếp cận thị trường, tìm hiểu những hướng đi kế tiếp cho dự án, tránh
những rủi ro có thể xảy ra và tạo thời gian đầu để giới thiệu dự án mới tới những đối
tượng khách hàng tiềm năng. Tới khi dự án đạt được sự quan tâm của đông đảo khách
hàng, tiến tới giai đoạn tiếp theo.
Với giao đoạn đầu, hệ thống, thiết bị quản lý giám sát lộ trình xe được đầu tư bước đầu
với những tính năng: vị trí của xe trong phạm vi TP.HCM (nếu ra khỏi phạm vi sẽ báo
cáo); báo cáo thiết bị định vị GPS khi bị phá hỏng; tính thời gian xe chạy cho từng
khách hàng;…

5|Page


o Quá trình sử dụng dịch vụ:
1. Khách hàng tới địa điểm cho thuê xe.
2. Đăng kí sử dụng dịch vụ với nhân viên quản lý tại địa điểm: chụp hình nhận
dạng khuôn mặt; chụp hình chứng minh công dân, căn cước công dân;…
3. Khách hàng nhận thẻ từ được giao, nón bảo hiểm miễn phí và cung cấp khóa xe
để sử dụng dịch vụ.
Trong quá trình sử dụng dịch vụ. Việc bảo quản, trông coi xe, có thể được
khách hàng tự quản lý bằng bộ khóa xe có trên xe sẵn, và khách hàng tự
chịu trách nhiệm hư hỏng mất mát xe (trừ một số trường hợp theo quy định).
4. Sau khi kết thúc dịch vụ. Khách hàng phải trả xe tại địa điểm đã lấy trong ngày
(nếu không trả trong ngày, sẽ tính thêm tiền chịu phạt).
5. Tiến hành thu tiền dịch vụ sau khi sử dụng (số tiền được tính theo số giờ chạy
-

được giám sát trên thiết bị đó trong xe).
Giai đoạn sau (ước tính hoàng thiện trong 18 tháng tiếp theo):
Ở giai đoạn này, tập chung mở rộng thị trường bằng việc: mở rộng các địa điểm cho

thuê, số lượng xe đạp (phát triển lên 1000 xe và 30 địa điểm); đầu tư ứng dụng cho thuê
xe đạp trên thiết bị di động; phát triển các công nghệ cho thuê xe đạp không cần người
quản lý;…
Với giao đoạn sau, hệ thống, thiết bị quản lý giám sát lộ trình xe được đầu tư cải tiến
với những tính năng có thêm: mở rộng phạm vi hoạt động của xe ngoài phạm vi
TP.HCM; tích hợp với ứng dụng của dự án trên thiết bị di động;…
Đồng thời cùng với việc đầu tư thiết bị quản lý xe tại khu vực không cần nhân công,
dần dần dự án sẽ nâng cấp cho 10 khu vực ban đầu, tiến hành cắt giảm lượng nhân viên
không cần thiết cho quá trình kinh doanh.
o Quá trình sử dụng dịch vụ
 Đăng ký sử dụng dịch vụ như giai đoạn đầu tại 10 khu vực cũ.
 Đăng ký sử dụng dịch vụ qua ứng dụng được phát triển tại 20 khu vực mới:
1. Tải ứng dụng trên thiết bị di động.
2. Đăng ký sử dụng dịch vụ (thông qua số điện thoại, tài khoản mạng xã hội).
3. Khách hàng nhận được mã QR từ ứng dụng và quẹt thẻ trên khóa xe để sử
dụng dịch vụ. Nón bảo hiểm gắn kèm trên xe.
Trong quá trình sử dụng dịch vụ. Việc bảo quản, trông coi xe, có thể được
khách hàng tự quản lý bằng bộ khóa xe có trên xe sẵn, và khách hàng tự
chịu trách nhiệm hư hỏng mất mát xe (trừ một số trường hợp theo quy
định).

6|Page


4. Sau khi kết thúc dịch vụ. Khách hàng phải trả xe tại bất kì địa điểm nào thuộc
khu vực trong ngày (nếu không trả trong ngày, sẽ tính thêm tiền chịu phạt).
5. Tiến hành thu tiền dịch vụ sau khi sử dụng, qua các ứng dụng thanh toán điện
tử hoặc trả tiền mặt tại các địa điểm có (số tiền được tính theo số giờ chạy
được giám sát trên thiết bị đó trong xe).
2. Phạm vi hoạt động:

-

Giai đoạn đầu: 10 khu vực. Mỗi khu vực sẽ được bố trí 40 xe.

o Tập trung phân bố ở các địa điểm ven và trong khu vực theo đề án đặt các khu
vực thu phí của bộ GTVT. Với những chấm � là vị trí dự kiến đặt các khu vực
cho thuê và trả xe.
o Ngoài ra còn những khu vực khác chưa thể hiện � trên hình:
7|Page


-

1. Thảo cần viên Sài Gòn (2 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Bến Nghé, Quận 1, HCM)
2. Khu vực Vinhomes Tân Cảng
3. Chung cư 518 (518 Võ Văn Kiệt, Cầu Kho, Quận 1, Hồ Chí Minh)
Giai đoạn sau: Sau khi phát triển dự án ở giai đoạn đầu, nắm bắt nhu cầu sử
dụng xe đạp ở từng khu vực mà phát triển những địa điểm mới đáp ứng nhu cầu.
Phát triển thêm 20 khu vực mở rộng ngoài và trong vùng nội thành.

3. Giá cả:
-

Cho thuê sử dụng xe đạp theo giờ (chỉ tính theo giờ di chuyển): 10.000 VND/1h.
(Mẫu xe đạp công cộng dự kiến)

-

Cho thuê sử dụng thiết bị bảo hộ (sử dụng đến khi trả xe): 10.000 VND/1 bộ.


4. Truyền thông, quảng bá:
8|Page

Trên các trang mạng xã hội:


o Facebook: Lập fanpage đăng tải thông tin hoạt động, các hoạt động quảng bá
dự án,…
o Youtube: Lập kênh riêng cho dự án để đăng tải các video trải nghiệm hành
trình di chuyển bằng xe đạp của các tình nguyện viên; người nổi tiếng;.. khi
trải nghiệm dự án.
o Tặng 30 phút đầu tiên sử dụng xe với mỗi khách hàng.
o Thiết kế khu vực thuê xe bắt mắt, hiện đại để thu hút những lượt check – in
của người dân.

TỔ CHỨC NHÂN SỰ
1. Ban điều hành
-

Chủ đầu tư dự án: tổ chức gồm 8 thành viên.
Giám đốc điều hành: 1 thành viên chiếm cổ phần cao nhất trong 8 thành viên

-

của chủ đầu tư dự án. Điều hành các hoạt động của công ty.
Trưởng phòng kinh doanh: 1 thành viên trong tổ chức. Điều hành hoạt động

-

kinh doanh về giá cả, chiến lược marketing,…

Kế toán trưởng: 1 thành viên trong tổ chức. Điều hành hoạt động tài chính về

-

doanh thu, chi phí,…
Trưởng phòng nhân sự: 1 thành viên trong tổ chức. Điều hành về hoạt động

-

quản lý nhân sự, chất lượng nhân sự, tuyển dụng nhân sự,…
Trưởng phòng IT: 1 thành viên được tuyển dụng từ bên ngoài tổ chức. Quản lý
và thiết kế ứng dụng, hệ thống trang mạng xã hội,…

2. Công nhân viên:
-

Nhân viên quản lý khu vực: gồm 20 nhân viên quản lý 10 khu vực, mỗi khu

-

vực 2 nhân viên, được phân ca đều nhau, hoạt động hằng ngày.
Bộ phận kế toán: Gồm 2 thành viên trong tổ chức Chủ đầu tư dự án. Làm việc

-

theo yêu cầu của Trưởng phòng kế toán.
Nhân viên phòng nhân sự: Gồm 2 thành viên trong tổ chức Chủ đầu tư dự án.

-


Làm việc theo yêu cầu của Trưởng phòng nhân sự.
Nhân viên IT: Gồm 2 nhân sự được bộ phận nhân sự tuyển dụng và làm việc
theo yêu cầu của Trưởng phòng IT.

9|Page


Sơ đồ tổ chức nhân sự trong công ty

Chủ đầu tư
dự án

Giám đốc điều
hành

Trưởng phòng
kinh doanh

Kế toán
trưởng

Nhân viên
quản lý khu
vực

Kế toán tổng
hợp

Trưởng phòng
nhân sự


Nhân viên
phòng nhân sự

Trưởng phòng
IT

Nhân viên IT

Kế toán quản
trị

DỰ BÁO TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
Dự báo tổ chức tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư
để đưa dự án vào hoạt động.
1. Chi phí:
Giai đoạn đầu:
-

-

Chi phí thuê mặt bằng đặt trụ sở:
o Toạ lạc tại vị trí: 208 Nguyễn Trãi, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Hồ Chí Minh.
2
o Diện tích: 50 m
o Ký hợp đồng cho thuê 2 năm.
o Trả tiền theo quý (4 tháng)
o Chi phí chung: 80.000.000VND/ Quý.
Chi phí máy móc, thiết bị, dụng cụ tại trụ sở: (đơn vị tính: triệu đồng)


10 | P a g e


-

Chi phí lương cho nhân sự tại văn phòng: (đơn vị tính: triệu đồng)

11 | P a g e


-

Chi phí mặt bằng đặt xe cho dịch vụ: Trả tiền thuê mặt bằng 10.000.000VND/ tháng
cho mỗi khu vực. Chia hoa hồng 20% lợi nhuận tính trên địa điểm đó nếu có doanh thu

-

cao. Nhằm khuyến khích bên cho thuê quảng bá dự án.
Chi phí xây dựng trạm đặt xe cho dịch vụ:
Chi phí xây dựng cho 10 trạm xe là 450.000.000 VND
Chi phí máy móc; thiết bị; dụng cụ tại khu vực thuê xe: (đơn vị tính: triệu đồng)

12 | P a g e


-

Chi phí lương cho nhân viên quản lý khu vực: (đơn vị tính: triệu đồng)

-


Chi phí đầu tư xe đạp và các tài sản khác liên quan đến hoạt động kinh doanh:
(đơn vị tính: triệu đồng)

13 | P a g e


-

Các khoản chi phí sinh hoạt: (đơn vị tính: triệu đồng)

-

Chi phí tín dụng: Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn tự có từ cá nhân và gia

-

đình.
Khoản chi phí dự phòng:

14 | P a g e


Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro bất trắc, phát sinh bất ngờ trong quá
trình hoạt động kinh doanh mỗi tháng của doanh nghiệp; tiền thưởng công nhân viên
vào các dịp lễ (nếu có);…
Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của doanh nghiệp
Ước tính: 5.000.000 VND/ tháng
Giai đoạn sau:
-


Chi phí thuê mặt bằng đặt trụ sở: (vẫn như giai đoạn đầu)
Chi phí máy móc, thiết bị, dụng cụ tại trụ sở: (đơn vị tính: triệu đồng)
Ở giai đoạn này, dự án tiến hành nâng cấp hệ thống giám sát quản lý dịch vụ xe đạp.
Đầu tư thêm hệ thống điều hành ứng dụng, giúp khách hàng có thể thuê xe đạp ngay
trên thiết bị di động có kết nối mạng.
Hệ thống quản lý xe được nâng cấp và hệ thống quản lý ứng dụng được điều hành tại
trụ sở.

-

Chi phí lương cho nhân sự tại văn phòng: (vẫn như giai đoạn đầu)
Chi phí mặt bằng đặt xe cho thuê dịch vụ: (vẫn như giai đoạn đầu)
Chi phí xây dựng trạm đặt xe cho dịch vụ:
Chi phí xây dựng thêm cho 20 trạm xe là 900.000.000 VND
Chi phí máy móc; thiết bị; dụng cụ tại khu vực thuê xe: (đơn vị tính: triệu đồng)
Ở giai đoạn này, dự án tiếp tục tiến hành nâng cấp hệ thống quản lý xe tại 20 địa điểm
mới một cách từng bước (từng địa điểm một).

15 | P a g e


Hệ thống được đầu tư như mô hình cho thuê xe ở các nước phát triển, cụ thể: đầu tư các
trạm quét mã QR hiện đại; vị trị các trạm xe được hiển thị ngay trên ứng dụng; các trạm
khóa xe được nâng cấp, phòng chống việc trộm cắp mà không cần người giám sát;…

-

Chi phí lương cho nhân viên quản lý khu vực: (vẫn như giai đoạn đầu)
Chi phí đầu tư xe đạp và các tài sản khác liên quan đến hoạt động kinh doanh:

(đơn vị tính: triệu đồng)

16 | P a g e


-

Các khoản chi phí sinh hoạt: (đơn vị tính: triệu đồng)

17 | P a g e


Khoản khấu hao:
-

Khấu hao máy móc, thiết bị và nội thất: (đơn vị tính: triệu đồng)

18 | P a g e


-

Khấu hao xe đạp cho thuê và các tài sản liên quan đến hoạt động kinh doanh:
(đơn vị tính: triệu đồng)

19 | P a g e


2. Doanh thu dự kiến:
Giá dự kiến:

-

Cho thuê sử dụng xe đạp theo giờ (chỉ tính theo giờ di chuyển): 10.000 VND/1h.
Cho thuê sử dụng thiết bị bảo hộ (sử dụng đến khi trả xe): 10.000 VND/1 bộ.

Trong quá trình nghiên cứu, khảo sát người dân trong vùng nội thành. Với mức giá như
trên, một khách hàng sử dụng dịch vụ sẽ có nhu cầu sử dụng xe ít nhất 2 lần/ ngày, mỗi lần
tối thiếu là 0,5h/ ngày.
Doanh thu:
-

Giai đoạn đầu:
Với 400 xe ở giai đoạn đầu (6 tháng đầu). Bố trí 10 trạm xe, mỗi trạm xe được bố trí 40
xe, thời gian hoạt động của trạm xe là 4h – 21h (17 tiếng), làm việc hằng ngày.
Vậy lượng doanh thu tối đa mà dự án có được trong 1 ngày (không tính thuê thiết bị
bảo hộ) là 68.000.000VND. Trong 6 tháng đầu là 12,24 tỷ VND.
Dự báo doanh thu trung bình ở giai đoạn đầu đạt 15% so với doanh thu tối đa, là 1,836
tỷ VND trong 6 tháng đầu. Tương đương mỗi chiếc xe được sử dụng trung bình 2,55

-

lần một ngày, mỗi lần 1 giờ.
Giai đoạn sau:
Trong quá trình hiện đại hóa đầu tư thêm 20 khu vực cùng 600 xe. Doanh thu sẽ tăng
dần ở giai đoạn này, tới khi hoàn thành quá trình đầu tư (dự kiến kết thúc với 1000 xe và
30 trạm xe trong 2 năm đầu).
(đơn vị tính: triệu đồng)

20 | P a g e



Kết thúc 1 năm đầu, ta có tổng doanh thu dự kiến là 4,0334 tỷ VND
Ta có được doanh thu theo năm như sau:

Lợi nhuận hằng năm: (đơn vị tính: triệu đồng)

21 | P a g e


Ý NGHĨA KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI DỰ ÁN
1. Ý nghĩa kinh tế:
Dự án tạo ra lợi nhuận từ nguồn vốn nhàn rỗi của chủ đầu tư.
Lợi nhuận từ dự án góp phần đóng góp vào ngân sách chính phủ.
Thu hút đầu tư, tạo lợi nhuận cho các bên liên quan.
2. Ý nghĩa xã hội:
Dự án đi vào hoạt động, góp phần tạo nên cơ hội việc làm cho xã hội.
Tạo nên lối sống lành mạnh, rèn luyện sức khỏe trong đời sống người dân.
Giúp cải thiện chất lượng môi trường không khí, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường từ
những hàng động cụ thể.

22 | P a g e



×