Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Biện pháp thi công chống thấm dự án Sunwah Pearl

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.66 MB, 80 trang )

SCC BUILDING MATERIALS CO., LTD
Office: C21.08 Hoang Anh Thanh Binh, No 02, D4 Street, Tan Hung Ward, Dist 7, HCMC
Tel: (08) 36 206 110 – Fax: (08) 36 206 110
-----------

PROJECT:
INVESTOR:
UNIT:

SUNWAH PEARL
BAY WATER CO.,LTD
SCC MATERIAL CO., LTD


BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU CHỐNG THẤM
STT

VỊ TRÍ SỬ DỤNG

LOẠI VẬT LIỆU

1

- Lift Pit – Hố Pít

2

- Septic Tank – Bể tự hoại
- Grease Trap – Bể tách mỡ

Epokote 618


Epokote 636

3

- Domestic water tank - BNSH
- Fire water tank – Bể PCCC
- Swimming Pool – Hồ bơi
- Balancing Tank – Bể cân bằng
- Pump room – P.Bơm
- Air pr – Phòng điều áp
- Bin Center – P.Rác
- Dressing room – P.Thay đồ
- LRY – Phòng máy giặt
- Vestibule – Phòng đệm
- Car park – Bãi đậu xe
- Kit – Bếp
- WC, Logia
- Planter box – Bồn cây
- Manhole - Hố thu
- Drainge – Mương nước.
- Store – Kho
- Staircase – Thang
- Lift lobby – Sảnh thang máy

Flexcem 230

4

- Roof – Mái
- Seno – Sê nô

- Balcony - Ban công.
- Landscape – Cảnh quan

Nanocryst Px100

Acobond A530
Flexell AC

HÌNH ẢNH


5

- Handle fixed cracks
- Xử lý vết nứt cố định.

Stonbond E68
Eposeal 833

6

- Drainage pipe – Cổ ống

Elastoseal P100


BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU CHỐNG THẤM
- Căn cứ vào thông tin sản phẩm của nhà sản phẩm.
- Căn cứ vào các tài liệu thí nghiệm của sản phẩm mà SCC đã trình.
- Căn cứ vào spec chống thấm của dự án Sunwah Pearl

STT

Đơn vị thử
nghiệm

Số kết quả

Ngày xuất
kết quả

Tên chỉ tiêu

Nanocryst PX100 - Chống thấm cho phần ngầm, hố Pít
Cường độ bám dính
+ Ở điều kiện tiêu chuẩn
+ Sau khi ngân nước
Cường độ nén
+ 7 ngày
+ 28 ngày
1
Quatest 3
10/4/2018
KT3-00073BXD8
Cường độ uốn
+ 7 ngày
+ 28 ngày
Thời gian đông kết
+ Bắt đầu
+ Kết thúc


Đơn vị

Phương pháp thử

Mpa

BS EN 14891 : 2012

Kết quả thử
nghiệm

0,64
1,68
Mpa

ASTM C 349 - 14
20,8
26,1

Mpa

ASTM C 348 - 14
4,99
5,99

Min

ASTM C 953 - 10
145
220


Yêu cầu của Spec


Epokote 618, Epokote 636 - Chống thấm cho bể tách mỡ, bể tự hoại…
Epokote 636 - Lớp lót
Độ bền va đập
kgf.cm
2
Quatest 3
KT3-12365HD5/1
12/10/2015
Thời gian khô
h
Epokote 636 - Lớp phủ
Độ bền va đập
kgf.cm
3
Quatest 3 KT3-05123AHD7/1 24/08/2017
Thời gian khô
giờ
Flexcem 230 - Chống thấm cho bể nước sinh hoạt, Bể PCCC, hồ bơi, Bể cân bằng, khu vực ẩm ướt…
Độ thấm nước dưới áp lực thuỷ tĩnh 1,5
bar trong 7 ngày
Mpa
Cường độ bám dính
+ Ở điều kiện thường
+ Sau khi ngâm nước
+ Sau lão hoá nhiệt
4

Quatest 3 KT3-01366BXD7/2 24/10/2017
Khả năng tạo cầu vết nứt ở điều kiện
mm
thường
%
Độ cứng Shore A
Mpa
Độ bền kéo đứt
%
Độ giãn dài khi đứt
Phút
Thời gian khô chạm tay
Flexell AC - Chống thấm ngoài trời: mái, Landscap, ban công, sê nô….
Độ thấm nước dưới áp lực thuỷ tĩnh 1,5
bar trong 7 ngày
Mpa
Cường độ bám dính
+ Ở điều kiện thường
+ Sau khi ngâm nước
+ Sau lão hoá nhiệt
5
Quatest 3 KT3-01366BXD7/4 24/10/2017
Khả năng tạo cầu vết nứt ở điều kiện
mm
thường
%
Độ cứng Shore A
Mpa
Độ bền kéo đứt
%

Độ giãn dài khi đứt
Giờ
Thời gian khô chạm tay
Stonbond E68, Eposeal 833 - Xử lý vết nứt
Stonbond E68
Mpa
Cường độ nén
+ 1 ngày
+ 7 ngày
+ 14 ngày

ISO 6272-2 : 2011
TCVN 2096 : 1993

65
3,8

TCVN 2100-2 : 2007
TCVN 2096 : 1993

65
5,6

BS EN 14891 : 2012

Không thấm

BS EN 14891 : 2012
0,93
0,93

1,27
BS EN 14891 : 2012

0,9

ASTM D 2240 - 15
ASTM D 412 - 16
ASTM D 412 - 16
ASTM D 1640 - 03

81
1,56
279
55

BS EN 14891 : 2012

Không thấm

70

133N

BS EN 14891 : 2012
1,97
1,26
3,4
BS EN 14891 : 2012

2,7


ASTM D 2240 - 15
ASTM D 412 - 16
ASTM D 412 - 16
ASTM D 1640 - 03

92
2,94
606
6

ASTM D 695 - 00
33,9
55,6
76,7

75
2.21
140%


6

Quatest 3

KT3-0001XD8

Cường độ uốn
Mpa
+ 1 ngày

+ 7 ngày
29/02/2008
+ 14 ngày
Cường độ chịu cắt
Mpa
+ 2 ngày
+ 14 ngày
Cường độ chịu kéo 14 ngày
Mpa
Độ dãn dài khi kéo ở 14 ngày
%
Lực kéo nhổ cốt thép sau khi dán keo 14 ngàykN/cm

ASTM D 348 - 01
15,3
25,8
31,8
ASTM C 882 - 99

ASTM D 638 - 98
ASTM D 638 - 98
ASTM D 900 - 00

23,1
24,8
9,3
9,1
11,4

ISO 6272-2 : 2002

TCVN 2096 : 1993

65
5,5

Eposeal 833
7

Quatest 3

KT3-01619AHD7

30/03/2017

Độ bền va đập
Thời gian khô

kgf.cm
h


BẢNG THỐNG KÊ DỤNG CỤ, MÁY MÓC
STT

1

2

3


DỤNG CỤ,
MÁY MÓC

Máy trộn

Máy khoan bê tông

Máy bơm áp lực

4

Máy mài

5

Các dụng cụ khác

HÌNH ẢNH

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

- Tốc độ quay 0-800Vòng/phút
- Công suất 1800W
- Điệp áp 220V

- Đầu vào công suất định mức: 800 W
- Năng lượng va đập: 2,7J
- Tỷ lệ va đập ở tốc độ định mức: 0 - 4000 BPM
- Tốc độ định mức: 0 - 900 vòng/phút
- Trọng lượng: 2.8 kg

- Bit ốngcặp: SDS-Plus
- Làm việc tối ưu trên bê tông, các mũi khoan
búa: 8 - 16 mm

- Công suất động cơ: 600 W – 220 V
- Thể tích bình chứa: 3,4L
- Trọng lượng: 7,5Kg
- Kích thước: 400x210x400 mm

- Công suất: 720W
- Tốc độ không tải: 11,000 Vòng/Phút
- Kích thước: 259x118x104mm
- Trọng lượng tịnh: 1.6kg (3.5Lbs)
- Dây dẫn điện: 2.5m (8.2ft)


BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU CHỐNG THẤM
- Căn cứ vào thông tin sản phẩm của nhà sản phẩm.
- Căn cứ vào Biện pháp chống thấm mà SCC đã trình.
STT

1

VỊ TRÍ SỬ DỤNG

- Lift Pit – Hố Pít

2

- Septic Tank – Bể tự hoại

- Grease Trap – Bể tách mỡ

3

- Domestic water tank - BNSH
- Fire water tank – Bể PCCC
- Swimming Pool – Hồ bơi
- Balancing Tank – Bể cân bằng

4

- Pump room – P.Bơm
- Air pr – Phòng điều áp
- Bin Center – P.Rác
- Dressing room – P.Thay đồ
- LRY – Phòng máy giặt
- Vestibule – Phòng đệm
- Car park – Bãi đậu xe
- Kit – Bếp
- WC, Logia
- Planter box – Bồn cây
- Manhole - Hố thu
- Drainge – Mương nước.
- Store – Kho
- Staircase – Thang
- Lift lobby – Sảnh thang máy

LOẠI VẬT LIỆU

DỤNG CỤ


PHA TRỘN

Máy trộn, Cọ,
- 2kg/m2 trộn với 320ml - 360ml nước (dùng
rulo, chổi
Nanocryst Px100
khoảng 8 đến 9 lít nước để trộn với một bao
Định mức: Khoảng 2.0kg/m2 quét, thùng
25kg)
chứa.

Epokote 618
Định mức: 0,15kg/m2
Epokote 636
Định mức: 0,17kg/m2/lớp

Flexcem 230
Định mức: 2,4kg/m2/3lớp

Flexcem 230
Định mức: 1.6kg/m2/2lớp

Máy trộn, Cái
bay, Cọ, rulo,
chổi quét,
thùng chứa,
các dụng cụ
phụ khác
Máy trộn,

máy mài, Cọ,
rulo, chổi
quét, thùng
chứa

Máy trộn,
máy mài, Cọ,
rulo, chổi
quét, thùng
chứa

- Lớp lót Epokote 618: 0,15kg/m2, trộn 0,1kg
thành phần A và 0,05kg thành phần B cho 1m2.
- 2 lớp phủ Epokote 636: 0,17kg/m2/lớp, trộn
0,14kg thành phần A và 0,03kg thành phần B
cho 1m2/lớp.
- Lớp thứ nhất: 0,8kg/m2, trộn 0,32kg thành
phần A và 0,48kg thành phần B cho 1m2.
(Giảm 20% thành phần B).
- Lớp thứ 2: 0,8kg/m2/lớp, trộn 0,32kg thành
phần A và 0,48kg thành phần B cho 1m2.

- Lớp thứ nhất: 0,8kg/m2, trộn 0,32kg thành
phần A và 0,48kg thành phần B cho 1m2.
(Giảm 20% thành phần B).
- Lớp thứ 2 và lớp thứ 3: 0,8kg/m2/lớp, trộn
0,32kg thành phần A và 0,48kg thành phần B
cho 1m2.

THI CÔNG

- Kiểm tra và xử lý bề mặt
- Làm ẩm qua cho bề mặt bằng nước. Dùng vòi nước tưới lên
bề mặt bê tông
- Quét 2 lớp chống thấm Nanocryst PX100 bằng cọ hoặc rulor
- Sau 24h tiến hành kiểm tra bề mặt và bàn giao.
- Tiếp nhận bề mặt đã được nhà thầu chính cán vữa có pha
phụ gia chống thấm Acobond A38(Tỷ lệ: 1 lít Acobond A38
pha với 2-3 lít nước - Tài liệu NSX)
- Làm vệ sinh toàn bộ bề mặt bằng
- Thi công lớp sơn lót bằng Epokote 618
- Thi công 2 lớp sơn phủ màu Epokote 636
- Tiến hành nghiệm thu và bàn giao.
- Kiểm tra và xử lý bề mặt
- Làm ẩm qua cho bề mặt bằng nước. Dùng vòi nước tưới lên
bề mặt bê tông
- Quét 3 lớp chống thấm Flexcem 230 bằng cọ hoặc rulor theo
định mức quy định.
- Sau 12h tiến hành kiểm tra bề mặt và bàn giao.

- Kiểm tra và xử lý bề mặt
- Làm ẩm qua cho bề mặt bằng nước. Dùng vòi nước tưới lên
bề mặt bê tông
- Quét 3 lớp chống thấm Flexcem 230 bằng cọ hoặc rulor theo
định mức quy định.
- Sau 12h tiến hành thử nước và bàn giao.


5

6


7

8

- Roof – Mái
- Seno – Sê nô
- Balcony - Ban công.

Acobond A530
Định mức: 0.2lít/m2
Flexell AC
Định mức: 1.0 kg/m2/2lớp
(0.5kg/m2/lớp)

- Landscape – Cảnh quan

Acobond A530
Định mức: 0.2lít/m2
Flexell AC
Định mức: 1.5 kg/m2/3lớp
(0.5kg/m2/lớp)

- Handle fixed cracks
- Xử lý vết nứt cố định.

- Drainage pipe – Cổ ống

Stonbond E68
Eposeal 833

Định mức: tùy thuộc vào tình
trạng vết nứt

Elastoseal P100
Định mức: tùy thuộc vào kích
thước khe

Máy trộn,
máy mài, Cọ,
rulo, chổi
Dùng máy trộn vữa trộn đều sản phẩm đã đóng
quét, thùng thùng sẵn
chứa
Máy trộn,
máy mài, Cọ,
rulo, chổi
Dùng máy trộn vữa trộn đều sản phẩm đã đóng
quét, thùng thùng sẵn
chứa

- Kiểm tra và xử lý bề mặt
- Thi công lớp lót kết nối bằng Acobond A530 bằng cọ hoặc
rulor
- Quét 2 lớp chống thấm Flexell AC bằng cọ hoặc rulor theo
định mức quy định.
- Sau 12h tiến hành thử nước và bàn giao.
- Kiểm tra và xử lý bề mặt
- Thi công lớp lót kết nối bằng Acobond A530 bằng cọ hoặc
rulor
- Quét 3 lớp chống thấm Flexell AC bằng cọ hoặc rulor theo

định mức quy định.
- Sau 12h tiến hành thử nước và bàn giao.

Đổ hết thùng chứa thành phần B đã được định
Đục, búa, cọ,
lượng sẵn vào thùng chứa thành phần A .Trộn
khoan, máy
đều 2 thành phần cho đến khi đồng màu và
bơm áp lực.
tránh bị bọt khí

- Kiểm tra và xử lý bề mặt
- Xác định vị trí khoan cấy kim bơm
- Khoan lỗ định vị kim bơm cách nhau khoảng 25cm/lỗ
- Lắp kim bơm 10 cm vào lỗ khoan đã được định vị sẵn.
- Trám kín bề mặt vết nứt bằng Stonbond E68.
- Bơm Epoxy Eposel 833 vào kim bơm đã được khoan cấy
định vị sẵn bằng máy bơm áp lực
- Sau khi bơm Eposeal 833 vào vết nứt khoảng 24-25 giờ thì
có thể cắt bỏ kim bơm.
- Tiến hành nghiệm thu và bàn giao.

Đục, búa, cọ. Không cần pha trộn

- Tiến hành vệ sinh xung quanh đầu ống bằng cọ.
- Trám trét cho bằng phẵng những vị trí xung quanh ống bị
bong tróc.
- Trét keo chống thấm xung quanh đầu ống đã được vệ sinh
cho đầy và kín sau đó vuốt lên thành cổ ống cao 1cm.Thời
gian khô từ 3-4 giờ

- Quét lớp chống thấm tương ứng với lớp chống thấm sàn.

SCC xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm của quý khách!
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Trân trọng:
Lê Xuân Công –Phòng kỹ thuật SCC
Tel: 0963 224 105
Email:


ISO 9001:2008
Management system
Certified by

NANOCRYST
PX100
Hợp chất chống thấm thẩm thấu kết tinh
Nanocryst PX100 là sản phẩm chống thấm dạng kết tinh có đặc tính
thẩm thấu sâu vào trong bê tông phản ứng với chất vôi tự do và nước,
tạo thành những sợi tinh thể phức hợp không hoà tan có tác dụng trám
bít các mao dẫn và hàn kín các vết nứt trong bê tông.

Sản phẩm ứng dụng chống thấm vách hầm Thủ Thiêm

Ứng dụng







Nền móng và tường chịu lực tầng hầm
Đường ngầm. Hầm vòm. Thân hầm thang máy
Bể chứa nước sinh hoạt. Bể xử lý nước thải
Ống dẫn nước. Miệng cống. Bể nuôi thuỷ sản
Các công trình ngầm…

TLKT Nanocryst PX100 Phiên bản 2018-1. Phát hành tháng 03 năm 2018

1


Diễn giải đặc tính sản phẩm
Bê tông chưa được xử lý chống thấm, có rất nhiều mao dẫn, đó chính là vấn đề dễ xảy ra thấm nước. NANOCRYST
PX100 được thi công trên bề mặt bê tông. Các thành phần hoá chất của NANOCRYST PX100 bắt đầu thẩm thấu
vào trong các mao dẫn. Trong các mao dẫn, các hoá chất phản ứng với vôi tự do và nước ẩm hình thành các sợi
tinh thể không hòa tan. Do đó nước không thể thấm qua các mao dẫn của bê tông.
NANOCRYST PX100 thấm sâu vào trong bê tông, khi gặp áp lực nước trở thành một phần không thể tách rời trong
bê tông. Hoạt chất kết tinh lưu trữ trong bê tông và chỉ phát huy khả năng chống thấm khi gặp nước. Khác với các
sản phẩm chống thấm tạo màng, NANOCRYST PX100 cần có thời gian trên 1 tháng để phản ứng và phát huy hết
khả năng chống thấm. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ xung quanh, độ dày đặc của bê tông, độ ẩm và điều kiện
thời tiết đều có thể ảnh hưởng đến quá trình phản ứng. Khi ở tình trạng khô, NANOCRYST PX100 nằm chờ trong
bê tông và phản ứng và nhân rộng thêm chỉ khi gặp nước ẩm trở lại. NANOCRYST PX100 phù hợp sử dụng chống
thấm mặt thuận và nghịch cho các công trình bê tông ngầm mới hoặc cũ.
Ưu điểm














Không độc hại. Không mùi. Thân thiện với môi trường
Không gây độc cho nước uống.
Dễ sử dụng chỉ cần trộn với nước
Có thể thi công trên bê tông sống sau khi vừa tháo khuôn
Bảo vệ bê tông kháng nước, nước muối, nước thải và áp lực
nước từ nền
Trám vết nứt co ngót lên đến 0.4mm
Không chứa chất Clorua
Bảo vệ bê tông theo chiều sâu ngay cả khi lớp phủ bị hư hại
Phù hợp thi công cho mặt thuận và nghịch
Hiệu quả lâu dài
Có khả năng làm tăng cường độ cho bê tông
Kháng các hóa chất ăn mòn và chu trình đông và tan băng

Tinh thể bắt đầu phát triển trong bê tông ngay sau khi thi công

\

Thông số kỹ thuật
Dạng sản phẩm
Màu sắc sau khi trộn
Đóng gói

Thời hạn sử dụng
Bảo quản

Bột màu xám
Xám đậm
25 kg/bao
Tối thiểu 9 tháng khi chưa mở bao
Bảo quản ở nơi khô ráo,
thoáng mát, tránh ẩm
Phát triển mạnh khi 28 ngày, trám bít các mao dẫn và lỗ rỗng
trong bê tông

Thông số cơ lý
Tiêu chuẩn
sản phẩm

Chỉ tiêu thử nghiệm
Độ ổn định sau khi trộn
Thời gian ninh kết
Cường độ uốn (Mpa)
Cường độ nén
Cường độ bám dính ở điều kiện thường
Cường độ bám dính sau khi ngâm nước
Độ thấm nước dưới áp lực thủy tĩnh 1,5 bar
trong 7 ngày (chống thấm thuận).
Chống thấm ngược

Ninh kết ban đầu
Kết thúc ninh kết
7 ngày

28 ngày
7 ngày
28 ngày
28 ngày
28 ngày
28 ngày bảo dưỡng
trong nước.

Phun áp lực nước 0,7
2
kgf/cm liên tục 72 giờ với
lưu lượng 150 lít/giờ.

TLKT Nanocryst PX100 Phiên bản 2018-1. Phát hành tháng 03 năm 2018

Không phân tầng
> 40 phút
< 20 giờ
> 2.90
> 3.60
> 13.0
> 19.0
≥ 0.5 MPa
≥ 0.5 MPa
không thấm

1. Không xuất hiện vết thấm
ở mặt sau khối xây.
2. Vết thấm nước bắt đầu
khô lại sau 72 giờ.


Tiêu chuẩn
thử nghiệm
ASTM C 953 – 10
ASTM C 348 – 14
ASTM C 349 – 14
BS EN 14891 –
2012

ASTM E 514 – 04

2


Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị bề mặt
Vệ sinh sạch các chất dầu mỡ, chất bảo dưỡng bê tông, sữa xi măng,
mảnh vụn bê tông và các tạp chất khác.
Phương pháp vệ sinh tốt nhất cho bề mặt rộng lớn là bằng máy phun áp
lực nước. Các vết nứt lớn và lỗ rỗng trên bê tông phải được trám lại bằng
vữa trước khi thi công. Tạo một bề mặt bê tông sạch, bằng phẳng và
cứng. Trước khi thi công, làm ẩm toàn bộ bề mặt nhưng không được để
đọng nước.
Pha trộn
Sử dụng máy trộn cầm tay có gắn cần trộn thích hợp với tốc độ khoảng 400 đến 600 vòng/phút.
Cho lượng nước đã định lượng sẵn vào 1 thùng chứa sạch. Đổ từ từ bột vào khuấy cho tan đều không bị vón cục.
Tiếp tục cho lượng nước còn lại vào trộn cho đến khi đồng nhất (trộn khoảng 3 đến 5 phút) để cho hỗn hợp nghỉ
khoảng 1 phút, trộn nhẹ trở lại rồi thi công.
Thi công bằng máy phun
Định lượng nước: 8 lít nước cho bao 25 kg

2
Định mức thi công: 2 kg/m
Cho hỗn hợp đã trộn sẵn vào máy phun, điều chỉnh áp lực và đầu phun
phù hợp với định lượng thi công. Phun lên bê tông khi còn ẩm.
Vệ sinh tất cả dụng cụ ngay sau khi sử dụng bằng nước sạch.
Lưu ý: mang khẩu trang, kính bảo hộ và áo quần bảo hộ khi thi công.

Thi công bằng cọ
Định lượng nước: 6 dến 7 lít nước cho bao 25 kg
2
Định mức thi công: 2 kg/m
Khi bề mặt còn ẩm, quét đều lớp thứ 1 Nanocryst PX100 bằng cọ. Chờ
cho bề mặt khô không còn dính tay khoảng 6 tiếng, tiếp tục thi công lớp
thứ 2.
Vệ sinh tất cả dụng cụ ngay sau khi sử dụng bằng nước sạch.
Lưu ý: mang khẩu trang, kính bảo hộ và áo quần bảo hộ khi thi công.
Thi công bằng bay
Định lượng nước: 4 đến 5 lít nước cho bao 25 kg
2
Định mức thi công: 2 kg/m
Khi bề mặt còn ẩm, trát lớp thứ 1 Nanocryst PX100 bằng bay nhựa hoặc
thép. Chờ cho bề mặt khô cứng khoảng 6 tiếng, tiếp tục thi công lớp thứ 2.
Vệ sinh tất cả dụng cụ ngay sau khi sử dụng bằng nước sạch.
Lưu ý: mang khẩu trang, kính bảo hộ và áo quần bảo hộ khi thi công.

Thi công rải khô
Định mức thi công: 2 kg/m

2


Phun nước làm ẩm mặt sàn trước khi thi công. Rải Nanocryst PX100 lên
bề mặt sàn ẩm theo đúng định mức thi công; sau đó đổ bê tông tươi lên
lớp Nanocryst PX100, nước trong bê tông sẽ phân tán bột Nanocryst
PX100 và ngấm vào trong bê tông tạo thành một lớp chống thấm toàn khối
cho bê tông.
Lưu ý: mang găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ và áo quần bảo hộ khi thi
công.

TLKT Nanocryst PX100 Phiên bản 2018-1. Phát hành tháng 03 năm 2018

3


PHẠM VI ỨNG DỤNG

Những hình ảnh trên chỉ mang tính minh họa

Advance Building Chemical

TLKT Nanocryst PX100 Phiên bản 2018-1. Phát hành tháng 03 năm 2018

4


ISO 9001:2008
Management system

Epokote 618
Sơn Lót Epoxy Không Dung Môi
Bảo Quản


Mô Tả Sản Phẩm
Epokote 618 là sơn lót khơng dung mơi tương thích
với độ ẩm; được sử dụng làm lớp lót cho sơn sàn, sơn
tự phẳng và vữa epoxy gốc khơng dung mơi cho sàn
bê tơng. Epokote 618 cũng được thi cơng để tạo thành
một lớp phủ trong suốt chống bụi cho mặt sàn bê tơng
Ứng Dụng
Sơn lót cho sơn sàn epoxy khơng dung mơi.
Sơn trong suốt cho sàn bê tơng cũ và mới.
Đặc Tính Và Ưu Điểm








Dễ thi cơng.
An tồn khi vận chuyển.
Rất ít mùi hơi.
Khơng dung mơi, khơng gây cháy nổ.
Bám dính tốt trên bề mặt ẩm.
Kết dính tốt với lớp sơn hiện hữu.
Chống thấm, chống ẩm.

Tỷ lệ trộn
Màu sẵc sau khi trộn
Màu sắc sau khi đóng

rắn
Thời gian thi cơng
Thời gian khơ khơng
dính tay
Thời gian đóng rắn hồn
tồn
Định mức tiêu thụ
Đóng gói
Thời hạn sử dụng

An Toàn Sử Dụng
Khi thi cơng khơng được ăn, uống hoặc hút thuốc.
Mang găng tay cao su, ủng, kính, mặt nạ và trang
phục bảo hộ lao động khi thi cơng.
Tránh khơng để văng vào mắt hoặc tiếp xúc với
da.
Khi Tiếp Xúc Với Da
Thay trang phục bảo hộ lao động, vệ sinh chỗ tiếp
xúc với da bằng nước sạch ít nhất là 15 phút. Vệ
sinh lại trang phục bảo hộ lao động trước khi dùng.
Khi Tiếp Xúc Với Mắt
Rửa mắt dưới vòi nước chảy liên tục ít nhất là 15
phút và đến ngay cơ quan y tế gần nhất.

Thơng Số Kỹ Thuật
Ngoại quan

Sản phẩm nên lưu trữ ở nơi khơ ráo, thống mát;
tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời lâu
dài.

Tránh xa tầm với của trẻ em.

Chất lỏng có độ nhớt
thấp
A + B = 2:1
Màu hổ phách nhạt
Màu hổ phách trong
suốt
45 phút (ở 250C)
5 giờ

Hướng Dẫn Sử Dụng
Chuẩn Bò Bề Mặt
Bề mặt thi cơng phải được mài sạch và cứng; loại
bỏ các vết bẩn như dầu, mỡ hoặc mảnh vụn bê
tơng. Các chất phủ bề mặt trước đó phải được làm
sạch.

24 giờ
Pha Trộn
Khoảng 0.13 – 0.15
kg/m2 tùy thuộc vào độ
thẩm thấu của bề mặt
3.0 kg/bộ & 30 kg/bộ
Ít nhất là 12 tháng trong
điều kiện khơng mở nắp

Cho tồn bộ thành phần B vào thành phần A,
khuấy đều trong vòng 03 phút cho đến khi hỗn hợp
đồng nhất.

Thi Công
Thi cơng bằng cọ hoặc ru lơ.

Epokote 618 TLKT phiên bản 2017-1. Phát hành tháng 3 2017.


Maọt ẹoọ Phuỷ
Khong t 0.13 n 0.15 kg/m2
Veọ Sinh Duùng Cuù
Ra sch dng c thi cụng bng dung mụi gc hydro carbon ngay sau khi s dng.
Mi thụng tin liờn quan n sn phm, quý khỏch vui lũng liờn lc vi cụng ty adchem hoc i lý bỏn hng
ca cụng ty chỳng tụi.
Tel:

Lu ý:
Cỏc thụng tin v sn phm ADCHEM, bao gm cỏc thụng tin c bn v sn phm, cỏc thụng s k thut, phng thc bo qun v thi cụng m
chỳng tụi cung cp l da trờn s hiu bit v kinh nghim hin nay ca ADCHEM. Cỏc cỏ nhõn v n v cn phi xem xột, la chn sn phm
ỏp ng c yờu cu mong mun ca cụng vic. Nu cú s khỏc bit v phng thc thi cụng, vt t, cỏch s dng v bo qun ti cụng trỡnh thỡ
ADCHEM khụng cú bt k ngha v gỡ v mt phỏp lý di bt k hỡnh thc no. ADCHEM cú quyn thay i cỏc c tớnh ca sn phm do
ADCHEM sn xut. Cỏc thay i ny s c cp nht trong Ti liu k thut hoc trong Catalogue v sn phm v s c cung cp theo yờu cu
ca khỏch hng.

Advanced Building Chemical

Epokote 618 TLKT phiờn bn 2017-1. Phỏt hnh thỏng 3 2017.


Epokote 636
Sơn Epoxy không dung môi
Mô tả sản phẩm


Thông số cơ lý

Epokote 636 là sản phẩm sơn epoxy không dung
môi 2 thành phần kháng hóa chất.
Chuyên ứng dụng sơn phủ trong lãnh vực công
nghiệp, thương mại và phòng thí nghiệm.
Epokote 636 có độ bóng cao và khả năng chịu
mài mòn cao.

Độ cứng Shore A
Chống mòn do giao
thông
Kháng bộ hành
Khả năng bám dính
trên bề mặt ẩm

>80
Tốt

Ứng dụng

Đóng gói
Hạn sử dụng

Bộ 5 và 20 kg
Ít nhất 12 tháng khi
chưa mở nắp
Có nhiều Ral màu. Vui
lòng tham khảo bảng

màu








Nhà máy thực phẩm, nước uống đóng chai và
may mặc
Garage, dịch vụ sửa chữa xe và bãi đậu xe
Siêu thị, kho lạnh và nơi ẩm ướt
Phòng thí nghiệm, cơ quan, học viện
Phòng trưng bày, trung tâm phân phối
Bể chứa nước bằng bê tông hoặc thép

Ưu điểm









Dễ thi công
An toàn khi sử dụng
Mùi hôi, nồng thấp

Không dung môi, không gây cháy nổ
Bám dính tốt trên bề mặt ẩm và khô
Không bị ảnh hưởng bởi độ ẩm trong khi khô
Khả năng kháng hóa chất vượt trội
Thi công được cho bể nước sinh hoạt

Thông số kỹ thuật
Trạng thái
Chất lỏng sánh màu
Khả năng cháy
Không cháy
Thông số đóng rắn (250C)
Thời gian hóa gel
45 phút
Thời gian khô dính tay
8 giờ
Thời gian khô hoàn
12 giờ
toàn

Màu sắc

Rất tốt
Tốt

Bảo quản
Sản phẩm nên được bảo quản ở nơi khô ráo,
thoáng mát, tốt nhất là ở trong thùng kín ở nhiệt
độ từ 5 – 350C.
Không nên để tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng lâu

dài.
Tránh xa tầm với của trẻ em.
An toàn sử dụng
Khi thi công không được ăn, uống hoặc hút thuốc.
Mang găng tay cao su, ủng, mặt nạ, kính và quần
áo bảo hộ khi thi công.
Tránh tiếp xúc với da và mắt.
Khi tiếp xúc với da
Cởi bỏ quần áo bảo hộ, vệ sinh sạch chỗ tiếp xúc
bằng nước sạch nhiều lần. Giặt sạch đồ dùng bảo
hộ trước khi sử dụng lại
Khi tiếp xúc với mắt
Vệ sinh thật nhiều bằng nước sạch và đến ngay
cơ sở y tế gần nhất.

TLKT Epokote 636 Phiên bản 2018-1 Phát hành tháng 03 năm 2018

1


Hướng dẫn sử dụng

sơn lên trên lớp sơn lót. Nên thi công 2 lớp, lớp
thứ 2 nên thi công sau lớp thứ 1 khoảng 8 tiếng.
Thời gian khô còn phụ thuộc vào độ ẩm và môi
trường xung quanh.

Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt phải sạch và được sơn lót trước. Sử dụng
sản phẩm Epokote 618 hoặc Epokote 619 sơn lót

trước khi thi công Epokote 636.

Mật độ phủ
Khoảng 0.17 – 0.18 kg/m2 cho mỗi lớp (cho nền
đã sơn lớp lót)

Pha trộn
Cho toàn bộ thành phần B vào thùng chứa thành
phần A và trộn đều trong vòng 3 phút. Để hỗn hợp
nghỉ cho tan bớt bọt, sau đó khuấy nhẹ trở lại rồi
thi công.

Vệ sinh dụng cụ
Rửa sạch với tuolene hoặc acetone ngay sau khi
thi công.
Khi đã đông cứng chỉ có thể loại bỏ bằng cơ học.

Thi công
Mọi thông tin về sản phẩm, quý khách vui lòng
liên lạc trực tiếp với adchem hoặc đại lý bán
hàng của adchem.

Chờ cho lớp lót Epokote 618 hoặc Epokote 619
khô hoàn toàn; thi công bằng ru lô hoặc máy phun

Thông số kháng hóa chất
Ngaøy
1
H2SO4
25%

+
H2SO4
50%
+
HCI
18%
+
HCI
36%
+
HNO3
10%
+
NaOH
30%
+
NaOH
50%
+
Acetone
D
Ethanol
A
Xylene
A
Ammonia
5%
+
Amonia
25%

+
Lactic acid 10%
D
+ = kháng
A = xâm hại

2
+
+
+
+
+
+
+
D
A
A
+
+
D

3
+
+
+
+
+
+
+
D

A
A
+
+
D
D = phá

4
+
+
+
+
+
+
+
D
A
A
+
+
D
hủy

5
+
+
+
+
+
+

+
D
A
A
+
+
D

6
+
+
+
+
+
+
+
D
A
A
+
+
D

7
+
+
+
+
+
+

+
D
A
A
+
A
D

8
+
+
+
+
+
+
+
D
A
A
+
A
D

9
+
+
+
+
+
+

+
D
A
A
+
A
D

10
+
+
+
+
+
+
+
D
A
A
+
A
D

11
+
+
+
+
+
+

+
D
A
A
+
A
D

12
+
+
+
+
+
+
+
D
A
A
+
A
D

13
+
+
+
+
+
+

+
D
A
A
+
A
D

14
+
+
+
+
+
+
+
D
A
A
+
A
D

Advanced Building Chemical

TLKT Epokote 636 Phiên bản 2018-1 Phát hành tháng 03 năm 2018

2



Flexcem 230
Màng chống thấm gốc xi măng đàn hồi cao
Mô tả sản phẩm
Flexcem 230 là hợp chất chống thấm 2 thành phần gốc xi măng và Polymer cải tiến được sử dụng để
chống thấm cho các công trình xây dựng bằng bê tông và vữa xây. Khi trộn đều 2 thành phần với nhau
sẽ tạo thành hỗn hợp hồ sệt, phù hợp thi công bằng ru lô, cọ hoặc máy phun. Sau khi ninh kết hình thành
1 lớp màng chống thấm dai, dẻo và đàn hồi cao.
Phạm vi ứng dụng






Hồ bơi, bể chứa nước bằng bê tông hoặc sắt thép.
Nhà vệ sinh, nhà tắm, phòng xông hơi, sàn ướt.
Ban công, tường vây, cột.
Chân cầu và các cấu trúc cầu, bảo vệ cốt thép…
Flexcem 230 còn được sử dụng để bảo vệ cho các cấu kiện
bê tông phơi trần.

Ưu điểm









Chống thấm, chống ẩm.
Bám dính tốt trên các bề mặt nền xi măng, sắt thép.
Trám bít tốt các vết nứt tóc.
Có thể thi công trên bề mặt ẩm.
Tạo lớp màng chống thấm, đàn hồi lâu bền
Cho phép bề mặt thông hơi ẩm.
Không độc hại cho nước uống.

Dữ liệu kỹ thuật
Gốc sản phẩm:
Trị số pH:
Cháy nổ:
Độc chất:
Đóng gói:
Hạn sử dụng:
Định mức tiêu thụ:

Acrylic co-polymer, xi măng và
phụ gia
10 – 12
Không gây cháy nổ
Không chứa độc chất
42,5 kg/bộ
Tối thiểu 12 tháng khi chưa
mở bao bì.
2
Khoảng 0.8 kg/m /lớp; thi công
tối thiểu 2 lớp

Tồn trữ





Tồn nơi khô mát, tránh ẩm.
Xếp trên pallet khi chưa cần sử dụng ngay.
Không chồng quá 10 bao trên 1 cây hàng.

An toàn và bảo vệ sức khỏe






Flexcem 230 có chứa chất kiềm nên cần tránh tiếp xúc với da và mắt.
Mang găng tay, khẩu trang và kính bảo hộ khi thi công.
Nếu bị văng vào mắt: dùng nước sạch ướp vào mắt nhiều lần rồi nhỏ thuốc nhỏ mắt (tư vấn y tế).
Nếu bị dính vào da: phải rửa sạch ngay bằng xà bông và nước sạch.
Tránh xa tầm với của trẻ em.

TLKT Flexcem 230 – phiên bản 2018-1

Phát hành tháng 01 năm 2018

1


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn bị bề mặt






Vệ sinh sạch các chất dầu mỡ, chất bảo dưỡng bê tông, sữa xi măng, mảnh vụn bê tông và các tạp
chất khác có thể gây ảnh hưởng đến độ bám dính.
Phương pháp vệ sinh tốt nhất cho bề mặt rộng lớn là bằng máy mài và rửa sạch bằng máy phun nước
áp lực.
Các vết nứt lớn và lỗ rỗng phải được trám lại bằng vữa sửa chữa.
Tạo 1 bề mặt bê tông sạch, bằng phẳng và cứng để có thể thi công độ dày đồng đều.

Pha trộn


Đổ phần dung dịch (A) vào thùng chứa sạch. Sau đó cho phần bột (B) vào từ từ và trộn đều liên tục
bằng máy trộn tốc độ thấp có gắn cần trộn trong vòng 2 – 3 phút cho đến khi hỗn hợp đồng nhất
không bị vón cục; sau đó cho nghỉ vài phút để tan bớt bọt rồi thi công.

Thi công






Làm ẩm toàn bộ bề mặt trước khi thi công nhưng không được để đọng nước.
Khi bề mặt còn ẩm, thi công đều lớp thứ 1 Flexcem 230. Để cho lớp thứ 1 khô và tạo màng, sau đó
tiếp tục thi công lớp thứ 2 đan chéo với lớp thứ 1. Thời gian ninh kết của Flexcem 230 phụ thuộc vào
thời tiết và nhiệt độ công trường (khoảng 3 – 4 giờ)

Không cần làm ẩm bề mặt khi thi công lớp thứ 2.
Thi công tối thiểu là 2 lớp để có thể đạt được độ dày và hiệu quả chống thấm.
Thi công 3 lớp đối với bể chứa nước.

Lưu ý






Tránh thi công khi trời đang mưa.
Tránh mưa và nước trong khoảng thời gian lớp màng ninh kết.
Bề mặt bị lỗi phải được sửa lại.
Không trộn hỗn hợp trước khi thi công quá 30 phút.
Không nên trộn thêm xi măng hoặc các hóa chất khác khi sử dụng.

Vệ sinh



Vệ sinh tất cả các dụng cụ và thiết bị ngay sau khi sử dụng bằng nước sạch.
Mọi thông tin liên quan đến sản phẩm, quý khách vui lòng liên lạc với đại diện bán hàng hoặc
phòng kỹ thuật của adchem

Thông số cơ lý
Chỉ tiêu thử nghiệm
Độ thấm nước dưới áp lực1.5 bar trong 7 ngày
Cường độ bám dính ở điều kiện thường
Cường độ bám dính sau khi ngâm

Cường độ bám dính sau khi lão hóa nhiệt.
Khả năng tạo cầu vết nứt ở nhiệt độ thường
Độ giãn dài khi đứt
Độ bền kéo đứt
Độ cứng shore A
Thời gian khô không dính tay

Phương pháp thử

BS EN 14891 – 2012
ASTM D 412
ASTM D 412
ASTM D 2240
ASTM D 1640

Kết quả tiêu chuẩn
không thấm
≥ 0.5 Mpa
≥ 0.5 Mpa
≥ 0.5 Mpa
≥ 0.75 mm
≥ 150%
≥ 1.3 Mpa
≥ 40
≤ 2 tiếng

Advanced Building Chemical

TLKT Flexcem 230 – phiên bản 2018-1 Phát hành tháng 03 năm 2018


2


Acobond A530
Keo lót và kết nối đa công dụng
Mô tả sản phẩm
Acobond A530 là sản phẩm keo lót đa năng
gốc nhũ tương polymer. Chuyên ứng dụng thi
công trên bề mặt nền xi măng hoặc các bề mặt
khoáng kiềm có độ hút nước cao.
Acobond A530 hoạt động như là một chất lót,
kết nối và trám bít bề mặt cho các sản phẩm
chống thấm gốc polymer hoặc sản phẩm gốc xi
măng hoàn thiện.
Ứng dụng






Lớp keo lót kết nối và trám bít bề mặt bê
tông hoặc vữa.
Lớp lót trước khi thi công lớp chống thấm
polymer.
Keo lót cho vữa sửa chữa bề mặt.
Keo lót cho vữa tự chảy phẳng.
Keo lót cho tấm thạch cao hoặc xi măng.

Ưu điểm









Gốc nước không gây cháy nổ.
Mùi nhẹ.
Thẩm thấu tốt.
Kháng kiềm.
Kết nối tuyệt hảo.
Liên kết bụi xi măng.
Khô nhanh.

Dữ liệu kỹ thuật
Ngoại quan
Gốc sản phẩm
Tỷ trọng
pH
Nhiệt độ thi công
Thời gian khô
Định mức tiêu thụ

Quy cách
Hạn sử dụng

Tồn Trữ




Tồn trữ ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh
ánh nắng trực tiếp và lạnh giá.
Đóng nắp kín khi dùng còn thừa. Sử dụng
hết càng sớm càng tốt.

An toàn và bảo vệ sức khỏe





TLKT Acobond A530 Phiên bản 2018-1 Phát hành tháng 3 năm 2018

Màu trắng sữa
Acrylic copolymer
1.02 - 1.03 kg/L
8-9
0
0
+5 C đến +35 C
Khô không dính tay: 30
phút
Khô hoàn toàn: ≥ 4 tiếng
2
Khoảng 100 – 200 g/m
phụ thuộc vào độ rỗng bề
mặt.
Thùng 5, 10 và 25 lít

12 tháng khi chưa mở
trong điều kiện khô, mát

Mang găng tay và khẩu trang khi thi công
Acobond A530.
Tránh không để văng vào mắt. Tránh tiếp
xúc với da lâu dài; trong trường hợp gặp sự
cố, dùng nước sạch ướp vào mắt nhiều lần,
nhỏ thuốc nhỏ mắt và đến ngay cơ sở y tế.
Khi bị dính vào da: rửa ngay bằng nước
sạch và xà bông; lau khô bằng vải sạch.
Tránh xa tầm với của trẻ em.

1


Hướng dẫn sử dụng
Chuẩn bị bề mặt
Vệ sinh sạch bề mặt. loại bỏ các tạp chất như
rêu mốc, sơn, dầu mỡ, mảnh vụn bê tông… tạo
một bề mặt cứng và sạch.
Tất cả các vết nứt và khe phải được trám và
sửa chữa lại.
Thi công
Sản phẩm khi thi công không được pha loãng.
Thông thường thi công bằng ru lô, nhưng đối
với các vị trí nhỏ có thể thi công bằng cọ. Nếu
thi công bằng máy phun, tránh tạo áp lực để tạo
thành sương. Tránh hít bụi sương của sản
phẩm.


Sau khi thi công keo lót Acobond A530. Chờ
cho đến khi se mặt nhưng vẫn còn dính tay; sau
đó thi công các lớp hoàn thiện.
Vệ sinh dụng cụ
Phải vệ sinh tất cả các dụng cụ thi công ngay
sau khi thi công bằng nước sạch.
Bảo vệ bề mặt, tránh tiếp xúc với mưa và nước
sau khi thi công.
Mở hết cửa cho thông thoáng khi thi công trong
nội thất.
Mọi thông tin liên quan đến sản phẩm. Qúy
khách vui lòng liên lạc với đại diện kinh
doanh hoặc nhân viên kỹ thuật của Adchem.

Advanced Building Chemical

TLKT Acobond A530 Phiên bản 2018-1 Phát hành tháng 3 năm 2018

2


Flexell AC
Màng chống thấm acrylic siêu đàn hồi
Mô tả sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Flexell AC là sản phẩm chống thấm gốc nhựa nhũ
tương acrylic 1 thành phần dạng sệt. Sau khi thi

công và ninh kết sẽ hình thành 1 lớp màng chống
thấm dai, dẻo, siêu đàn hồi và bền trước mọi điều
kiện thời tiết.

Vệ sinh bề mặt

Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn ASTM D 6038
Ứng dụng
Flexell AC được ứng dụng chống thấm cho các
công trình xây dựng như:





Mái bằng bê tông, mái tôn, mái ngói
Tường, khe tường giữa 2 nhà, mái hiên, mái
vòm
Nhà vệ sinh, phòng tắm, sê nô, máng xối, rãnh
thoát nước, tường vây ngoài
Chống dột mái tôn và lỗ đinh

Ưu điểm











Thân thiện với môi trường
Thời gian khô không dính tay nhanh
Độ giãn dài kéo đứt cao
Bền trong điều kiện phơi trần
Thi công được trên bề mặt ẩm
Không xuất hiện vết răng trên bề mặt như các
sản phẩm gốc bitum
Kháng tia cực tím, bền với thời tiết
Cường độ bám dính cao
Trám vết nứt lên đến 2mm

Thông số kỹ thuật
Gốc sản phẩm:
Màu sắc:
Ngoại quan:
Nhiệt độ cho phép thi
công:
Thời gian khô không dính
tay:
Thời gian khô hoàn toàn
Hạn sử dụng:
Đóng gói
Định mức tiêu thụ

Acrylic co-polymer
Trắng, xám, xanh và đỏ
Chất lỏng dạng sệt

o
o
+5 C - +35 C
Trong vòng 2 tiếng
24 tiếng
12 tháng khi chưa mở
nắp
5 kg & 25 kg/thùng
2
Khoảng 0.4 kg/m /lớp.

TLKT Flexell AC Phiên bản 2018-1. Phát hành tháng 03 năm 2018

Bề mặt thi công phải sạch và cứng. Vệ sinh sạch
các mảnh vụn bê tông, bụi xi măng, bùn, rêu mốc,
chất bảo dưỡng bề mặt bê tông và các tạp chất
khác có thể gây ảnh hưởng đến khả năng bám
dính. Rửa sạch bề mặt đã vệ sinh và giữ khô.
Bề mặt quá nhẵn phải được làm nhám cho đến khi
có mao rỗng, tạo điều kiện cho lớp lót thẩm thấu
neo sâu.
Đối với bề mặt gồ ghề không được bằng phẳng phải
được sửa chữa bằng sản phẩm vữa Acotop 305 để
làm phẳng bề mặt, sau đó mới được phép thi công.
Thi công
Lớp lót kết nối
Thi công lớp lót bằng sản phẩm Acobond A530;
chờ cho lớp kết nối khô khoảng 1 giờ tùy theo thời
tiết rồi thi công tiếp lớp phủ.
Lớp phủ chống thâm

Thi công lớp phủ Flexell AC thứ 1 lên bề mặt lớp lót
kết nối. Chờ cho lớp phủ thứ 1 khô hoàn toàn, tiếp
tục thi công lớp phủ thứ 2 hoặc 3 theo phương pháp
tương tự.
Dụng cụ thi công: ru lô, cọ hoặc máy phun.
Lưu ý
Mỗi lớp chống thấm phải được thi công cách nhau
từ 3 – 4 giờ.
Không được đi lại hoặc dẫm lên bề mặt khi chưa
khô.
Quét lại các điểm bị hư trước khi lấp vữa hoặc lót
gạch bảo vệ.
Bảo vệ lớp màng sau khi thi công tránh mưa và tiếp
xúc với nước.
Không thi công trên bề mặt bê tông có nhiệt độ cao
do nắng gắt, phải phun nước làm ẩm để giải nhiệt
nếu không lớp màng rất dễ bị phù rộp.
Vệ sinh dụng cụ: vệ sinh dụng cụ ngay sau khi thi
công bằng nước sạch.

1


Bảo vệ sức khỏe

Nếu tiếp xúc với da: nhanh chóng vệ sinh bằng
nước sạch.
Nếu tiếp xúc với mắt: vệ sinh bằng nước sạch nhiều
lần rồi nhỏ thuốc nhỏ mắt và tư vấn y tế.
Tránh xa tầm với của trẻ em.

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh tiếp xúc trực tiếp lâu dài với ánh nắng mặt
trời.

Thi công nơi thông thoáng.
Mang găng tay, khẩu trang và dụng cụ bảo hộ khi
thi công.
Tránh tiếp với da và mắt.

Thông số cơ lý
Stt
1
2

3
4
6
7

Chỉ tiêu thử

Phương pháp thử

Kết quả tiêu chuẩn

Độ thấm nước dưới áp lực thủy tĩnh 1.5 bar trong 07 ngày
Cường độ bám dính (MPa)
* Ở điều kiện thường
* Sau khi ngâm nước
* Sau khi lão hoá nhiệt

Khả năng tạo cầu vết nứt ở điều kiện thường (mm)
Cường độ kéo đứt (MPa)
Độ giãn dài đến khi đứt
Độ cứng Shore A
Thời gian khô chạm tay (giờ)

Không thấm
0.5
0.5
0.5
0.75
>1,3
> 300%.
> 50
<2

BS EN
14891:2012

ASTM D 412-16
ASTM D 412-16
ASTM D 2240-15
ASTM D 1640-3

Advanced Building Chemical

TLKT Flexell AC Phiên bản 2018-1. Phát hành tháng 03 năm 2018

2



E.LINE KING

STONBOND E68
®

EPOXY NEO CỐT THÉP VÀ DÁN VẬT LIỆU
MÔ TẢ SẢN PHẨM

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

STONBOND E68 là hợp chất Epoxy hai thành phần,
không dung môi, chòu được môi trường ẩm, được sử
dụng để neo cốt thép và dán các vật liệu. Được thiết
kế để thi công trên phương đứng, phương ngang và
trần

Màu sắc

STONBOND E68 có đặc tính cơ học cao và bám dính
tuyệt hảo trên bê tông các vật liệu khác.
ỨNG DỤNG






Neo, cấy cốt thép, bu lông
Trám các vết nứt, và lổ hỏng

Dán bê tông, gạch, đá và các vật liệu cứng
Giữ và đònh vò đầu vòi tiêm vết nứt
Đắp vá, sửa chữa bề mặt bê tông trên mọi
phương.

ĐẶC TÍNH VÀ LI ÍCH









Dễ trộn và thi công bằng bay
kháng võng và sử dụng rất tốt trên phương
đứng
Cường độ nén, mô đun nén cao
Cường độ bám dính cao
Kháng hoá chất và chòu được môi trường ẩm
Khả năng chòu ứng suất và va đập cao
Thời gian sử dụng sau khi trộn lên đến 40
phút.
Phù hợp cho vùng khí hậu nhiệt đới

Màu sắc sau khi trộn
Tỷ lệ pha trộn
Thời gian thi công
Thời gian khô

Thời gian dưỡng hộ
Tính cháy nổ
Đống gói
Bảo quản
Thời hạn sử dụng
THÔNG SỐ CƠ LÝ
Cường độ chòu nén
1 ngày
7 ngày
14 ngày
Cường độ chòu uốn
1 ngày
7 ngày
14 ngày
Cường độ chòu cắt
2 ngày
14 ngày
Cường độ chòu kéo
14 ngày
Độ giãn dài khi kéo
14 ngáy
Lực kéo nhổ cốt thép sau
khi dán keo (14 ngày)

Phần A: Trắng
Phần B: Đen
Xám
2:1
40 phút
8 tiếng

7 ngày
Không cháy, nổ
Bộ1.02 kg và bộ 4,5 kg
Bảo quản trong điều kiện
nhiệt độ từ 5 oC đến 35 oC
1 năm khi chưa mở

ASTM D 695-00
> 30 MPa
> 50 MPa
> 70 Mpa
ASTM D 348-01
>10 MPa
> 20 MPa
> 30 Mpa
ASTM C 882-99
> 15 MPa
> 20 MPa
ASTM D638-98
> 8,0 MPa
ASTM D638-98
> 5%
ASTM D 900-00
> 10 kN/cm


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Chuẩn Bò Bề Mặt
Bề mặt thi công phải được làm nhám, không được
động nước và tuyệt đối không có các bụi bẩn, các

mãnh vụn, dầu mở, sơn, hút bụi trên bề mặt bằng
máy hút chân không hoặc thổi bụi bằng máy nén khí.
Bề mặt nhẵn phải được làm nhám bằng máy thổi cát
hoặc phương pháp cơ học. Bề mặt sắt thép phải được
phun cát và hút sạch bụi; nếu không thể sử dụng
phương pháp trên thì phải sử dụng chất tây, giấy
nhám hoặc bàn chải sắt để vệ sinh bề mặt bóng
sáng trở lại.

Chú ý: Nếu dán vật liệu trên bề mặt bê tông, thì
bê tông phải đạt cường độ ít nhất 80% theo thiết
kế.
NEO CỐT THÉP VÀO BÊ TÔNG
đường kính lổ neo cần lớn hơn 4.0mm so với đường
kính vật kim loại neo vào bê tông. Chiều sâu lổ bằng
từ 10 đến 15 lần đường kính vật được neo. Nhét đầy
STONBOND E68 vào ½ lổ neo rồi đống vật được neo
vào lổ sau đó lấp đầy lổ neo bằng STONBOND E68.
Hình dạng của tất cả những vật neo phải được chấp
thuận và được thiết kế bởi các kỹ sư.
Vệ Sinh

Phương Pháp Trộn
Bảo quản các thành phần trong điều kiện nhiệt độ từ
15oC đến 30oC trong 24h trước khi sử dụng. Đối với
bộ đóng gói lớn dùng máy trộn với tốc độ 600 đến
900 vòng/phút và trộn trong thời gian ít nhất là 3
phút hoặc khi thấy hỗn hợp có màu đông nhất. Cạo
sạch những vết bám xung quanh thùng trộn và dụng
cụ trộn để hỗn hợp sau khi trộn đảm bảo đúng tỷ lệ.

Đối với bộ đóng gói nhỏ có thể trộn tay, ít nhất 3
phút cạo sạch vật liệu bám trên thành lon cho đến
khi đồng màu xám. Trộn vừa đủ để thi công trong
khoảng thời gian cho phép thi công của hỗn hợp.
Thời gian cho phép thi công của hỗn hợp có thể
tăng lên hay giảm xuống chút ít, phụ thuộc vào nhiệt
độ môi trường.
DÁN VẬT LIỆU
Dùng bay trát đều một lớp STONBOND E68 đã trộn
lên bề mặt đã vệ sinh với độ dày ít nhất 1mm. dán
vật liệu lên lớp STONBOND E68 trước khi khô. Nếu
lớp STONBOND E68 đã khô trước khi dán, thì phải
loại bỏ bằng cơ học hoặc liên lạc bộ phận kỷ thuật
của công ty chúng tôi để được tư vấn thêm.

Tlkt stonbond phiên bản lần 2, năm 2015. Phát hành tháng 12 năm 2015

Vệ sinh thiết bò và dụng cụ ngay sau khi sử dụng
bằng Toluene hoặc Xylene. Tránh xa những nơi dễ
bắt lửa khi vệ sinh. Tránh hít mùi dung môi và tiếp
xúc với da. Rửa sạch tay bằng xà phòng và nước
sạch sau khi thi công,
Lưu Ý
Không pha thêm dung môi khi sử dụng. Trộn hoàn
chỉnh từng mẽ một. Không thi công khi nhiệt độ bê
tông dưới 5oC trước đó 24h. không dùng bòt kín các
vết nứt dưới áp lực nước. Không hâm nóng
STONBOND E68 bằng nhiệt độ cao.
Đề Phòng
Luôn mang găng tay khi thi công. Cẩn thận sự tỏa

nhiệt của lượng STONBOND E68 đã trộn khi sử dụng
thừa trong quá trình đóng rắn.
MỌI THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM. QUÝ
KHÁCH VUI LÒNG LIÊN LẠC VỚI ĐẠI DIỆN BÁN
HÀNG HOẶC NHÂN VIÊN KỸ THUẬT CỦA ADCHEM
ĐỂ ĐƯC HƯỚNG DẪN THÊM.


×