Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Thuyet minh bien phap thi công chong moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178 KB, 7 trang )

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------------------------------

thuyết minh bản vẽ thiết kế thi công
phòng chống mối

Công trình:
cục ii
Hạng mục :
Địa điểm:
đống đa, hà nội

xây dựng nhà ở bộ đội cục 16 tổng
nhà ở bộ đội
số 152, Trờng chinh, khơng thợng,

I. Sự cần thiết phải phòng chống mối
- ở Việt Nam khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng và ma nhiều thích hợp cho
nhiều loại sinh vật gây hại phát triển trong đó có mối. Mối là loài côn trùng đã
gây ra nhiều thiệt hại đáng kể và phổ biến trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nh :
Thuỷ lợi, Lâm nghiệp Nông nghiệp và Xây dựng vì vậy trên thế giới nói chung và
ở nớc ta nói riêng đã và đang đợc nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu để
tìm ra những biện pháp xử lý nhằm giảm thiểu những thiệt hại do chúng gây ra.
Đối với công trình xây dựng :
- Nhà cửa , kho tàng , đình chùa miếu mạo là nơi chúng thích nghi c trú
sinh sống tồn tại phát triển, các vật liệu có nguồn gốc từ Cenlullo là mục tiêu để
chúng tấn công nh cửa, tủ, trang trí nội thất, giấy tờ hồ sơ lu trữ, vải vóc, quần áo
và trang thiết bị máy móc....v.v... Nhiều công trình làm xong cha kịp bàn giao đã
bị chúng phá hoại buộc phải sửa chữa hoặc làm lại gây lãng phí tốn kém.
Đối với công trình thuỷ lợi :


- Mối xâm nhập vào đê đập chúng sinh sống và tạo nên các hang hốc gây
nên lún sụt, làm thẩm lậu, rò rỉ, nếu con ngời không quan tâm can thiệp giải
quyết thì hậu quả khó lờng.
Đối với nông nghiệp :
- Các trang trại, vờn cây hoa trái, vờn cây cảnh, cây lịch sử có giá trị là nơi
các loại mối thích nghi sinh sống và tồn tại dới nhiều hình thức từ rễ, thân, cây lá.
Chúng luôn tìm mọi cách tấn công các loại cây khi có điều kiện, trong cuộc chiến
không cân sức này nhiều loại cây cũng b dit vong.
Sự phá hoại của mối đối với nền kinh tế rất lớn, ở Việt nam tuy cha thống kê đợc
nhng ở một số nớc đã thống kê đợc những thiệt hại do mối gây ra gấp 05 lần so
với hoả hoạn, riêng ấn Độ thiệt hại kinh tế do mối gây ra trong vòng một năm lên
tới con số 280 triệu rupee.
- Với mức thiệt hại cho nền kinh tế lớn nh vậy, nên hiện nay nhiều nớc trên
thế giới nhất là các nớc phát triển trong xây dựng đã có tiêu chuẩn bắt buộc .


- ở Việt Nam từ năm 1981 đã có quy phạm tạm thời về việc Phòng chống
mối cho các công trình xây dựng QPVN 16-79. Năm 1998 phòng chống mối đã
trở thành tiêu chuẩn trong xây dựng (TCXD:204-1998) theo Quyết định số
06/1998/QĐ-BXD ngày 06/01/1998 của Bộ trởng Bộ Xây dựng về việc ban hành
tiêu chuẩn xây dựng phòng chống mối cho công trình xây dựng. n nm 2008 ó
ban hnh Tiờu chun Vit Nam (TCVN 7958:2008) bo v cụng trỡnh xõy dng phũng
chng mi cho cụng trỡnh xõy dng;

Ii. giảI pháp kĩ thuật.
A- Cơ sở để chọn giải pháp kĩ thuật.
- Tiêu chuẩn xây dựng (TCXD: 204 - 1998) phòng chống mối cho công
trình xây dựng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN: 7958-2008)bảo vệ công trình -phòng chống
mối cho công trình xây dựng.

- Đặc điểm sinh học sinh thái của sinh vật nói chung của các loại mối nói
riêng. Vị trí công trình - kết cấu công trình cũng là cơ sở không thể thiếu đợc để
lựa chon 1 giải pháp kĩ thuật nhằm đạt mục đích sử dụng hiệu quả cao.
- Việc lựa chọn một số loại thuốc thích hợp đảm bảo việc phòng chống
mối đợc lâu dài nhng không ô nhiễm môi trờng, độc hại cho con ngời và gia súc
cũng là cơ sở quan trọng trong việc lựa chọn giải pháp kĩ thuật.
- Từ những cơ sở nêu trên ở công trình này trong phạm vi hàng rào phòng
chống mối phải đợc sử dụng vật liệu bằng các loại hoá chất đặc chủng chuyên
dùng để xử lý phòng chống mối là tốt nhất.
B- Nội dung phơng pháp.
+ Nguyên tắc chung của giải pháp kĩ thuật phòng chống mối cho công
trình là dựa trên đặc tính sinh học sinh thái và cách thức xâm nhập của từng loại
mối đến công trình từ đó đa ra giải pháp kĩ thuật phòng ngừa có hiệu quả nhất.
Bằng cách lập nên các hàng rào phòng chống mối chân tờng bên ngoài, bên
trong, mặt nền nhà để ngăn ngừa không cho chúng xâm nhập bằng con đờng
nào, và hình thức nào vào công trình là biện pháp bảo quản hữu hiệu nhất lâu
dài và kinh tế tránh những chi phí không cần thiết trong thời gian khai thác và sử
dụng. Quá trình thi công phải bảo đảm đợc các yêu cầu:
+ Hiệu quả phải cao.
+ Giá thành phải hạ.
+ Công nghệ chế tạo, quá trình thi công
phải đơn giản.
IiI. Công nghệ thi công.
Hàng rào phòng chống mối bao gồm :
- Hàng rào phòng chống mối chân tờng bên ngoài.
- Hàng rào phòng chống mối chân tờng bên trong.
- Hàng rào phòng chống mối mặt nền nhà.


Hàng rào phòng chống mối là hàng rào liên tục chạy sát bao phủ chân tờng, mặt nền của công trình đợc xử lý bằng các loại thuốc sát trùng đặc chủng

chuyên dụng có thời gian tồn lu lâu dài, có tác dụng cách ly với môi trờng xung
quanh, có tác dụng ngăn chặn kịp thời không cho mối xâm nhập từ dới lên nền
và từ bên ngoài vào công trình.
1.1. Kích thớc hàng rào phòng chống mối:
- Hàng rào phòng chống mối chân tờng bên ngoài: Có chiều dài hàng rào là chu
vi chân tờng xung quanh nhà, chiều rộng: 0.5m, chiều sâu: 0.8 m theo Tiêu
chuẩn xây dựng (TCXD 204:1998);
- Hàng rào phòng chống mối chân tờng bên trong: có chiều rộng 0,4m, chiều sâu
0,5m theo Tiêu chuẩn xây dựng (TCXD 204:1998); Hoặc có thể tạo hàng rào
bằng phơng pháp khoan, bơm thuốc (mã hiệu B.21) với kích thớc các lỗ khoan
cách nhau 25 cm, sâu 20 cm, rộng (14-18)mm.
- Hàng rào phòng chống mối mặt nền nhà : có diện tích bằng diện tích của mặt
nền trong nhà và mặt hè xung quanh nhà.
2.2. Vật liệu phòng chống mối và định mức sử dụng.
- Thuốc phòng chống mối đợc thực hiện theo thông t số 21/2013/TT-BNN ngày
17/04/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành danh mục thuốc
BVTV ở Việt Nam.
- Tập định mức đơn giá theo Quyết định số 32/QĐ/TWH ngày 08/04/2014 của
TWH-KHKT Lâm nghiệp Việt Nam.
- Đối với hàng rào phòng chống mối chân tờng ngoài, chân tờng trong: Đợc sử
dụng loại thuốc lenfos 50EC dạng dung dịch pha chế theo hớng dẫn của nhà
sản xuất xử lý theo định mức 18.0 l/m 3. Hoặc dung dịch EC tơng đơng khác
theo (ĐM.TWH-KHKT Lâm nghiệp Việt Nam). Nếu dùng phơng pháp khoan,
bơm thuốc đối với hàng rào phòng chống mối chân tờng bên trong thì 1 lỗ
khoan xử lý 0.54lít dung dịch Lenfos 50Ec. Hoặc dung dịch EC tơng đơng khác
theo (ĐM.TWH-KHKT Lâm nghiệp Việt Nam).
- Hàng rào phòng chống mối mặt nền: Đợc sử dụng thuốc lenfos 50EC dạng
dung dịch theo pha chế hớng dẫn của nhà sản xuất. Xử lý theo định mức 5.0
l/m2. Hoặc dung dịch EC tơng đơng khác theo (ĐM.TWH-KHKT Lâm nghiệp VN).
3.3. Các bớc tiến hành thi công phòng chống mối

- Quá trình thi công phòng chống mối phải tuân thủ theo đúng trình tự đúng với
thiết kế. Phải gạt bỏ các thành phần vật chất có chứa Cenlulo đặc biệt là các
mảnh cốt pha kẹt lại, dễ gẫy... vì chúng trở thành đối tợng hấp dẫn cho mối.
Các vị trí ống thoát nớc, dây điện ngầm đi qua vị trí hào phải đợc tăng cờng
thuốc đây là vị trí mà mối lợi dụng đi lại.
- thi công hào chống mối cho chân tờng ngoài: phải đào áp sát mặt chân tờng
khi phun xử lý phải đảm bảo đúng đủ với yêu cầu thiết kế dự toán. Khi lấp đất
theo từng lớp một, mỗi lớp dày từ 0.2m - 0.3m đất xuống lớp nào phải đợc phun
thuốc theo lớp đó cho đến khi bằng mặt hào đảm bảo đầy đủ số lợng dự toán
đã đợc phê duyệt.
- Thi công phòng chống mối chân tờng trong: dùng phơng pháp đào hoặc phơng
pháp khoan bơm thuốc để tạo hàng rào phòng chống mối. Do điều kiện mặt


nền hiện tại để quyết định, nếu là khoan bơm thuốc khi mặt nền đã đầm nén
hoặc đã đổ lớp bêtông lót, lớp đất nền là loại đất mợn hoặc lớp đất cát. Khoan
bơm thuốc phải đảm bảo đúng đủ số lợng thuốc có trong dự toán đã đợc phê
duyệt, khoan đúng kích thớc, khoan lỗ nào phải bơm thuốc luôn lỗ đó.
- thi công phòng chống mối cho mặt nền phải dọn sạch các tấm gỗ, rác rởi, bao
xi măng vệ sinh quét dọn sạch sẽ mới tiến hành phun thuốc phủ toàn bộ diện
tích mặt nền, phun đều tuần tự từng bớc đúng quy định đảm bảo đủ khối lợng
dự toán đã đợc phê duyệt.
Chú ý: Chỉ phun phủ thuốc phòng mối lên mặt nền trớc khi đến cao độ lát gạch
hoặc đổ lớp vữa lót để tránh những xáo trộn trong quá trình thi công làm mất
lớp thuốc trên mặt nền.
Iv. Thời gian thi công và bảo hành
- Khi bên thi công xây lắp bớc vào giai đoạn hoàn thiện (Mặt nền đến cao trình
thiết kế, mặt tờng đã xây xong hoặc đã trát xong lớp vữa, xung quanh nhà đã
san gạt đến cao độ láng lát) thì đơn vị Phòng chống mối sẽ tiếp tục tiến hành
thi công cho đến khi công trình hoàn công kết thúc, thời gian thi công phụ thuộc

hoàn toàn vào quá trình xây lắp.
- Quá trình bảo hành đơn vị thi công có trách nhiệm thờng xuyên kiểm tra trong
12 tháng. Thời gian quản lý khai thác sử dụng Chủ đầu t thấy có hiện tợng
hoặc thấy có mối xuất hiện phải báo ngay cho đơn vị thi công để kịp thời giải
quyết.
v. kết luận.
- Trên đây là những giải pháp kĩ thuật xử lý phòng chống mối cho công trình là rất
cần thiết nó không những bảo vệ đợc cho ngôi nhà mà còn bảo vệ đợc những tài
sản có trong ngôi nhà đó.
- Nên cần đợc xử lý phòng chống mối theo đúng tinh thần các thông t văn bản Nhà
nớc đã quy định trong đó có quyết định số 06/1998/QĐ-BXD ngày 06 tháng 01
năm 1998 của Bộ xây dựng, và Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7958:2008);
- Đây là loại thuốc phòng chống mối đợc sử dụng hiệu quả nhất hiện nay đã đợc
Tổ chức y tế Thế giới và Cục bảo vệ thực vật cho phép.
- Phơng án và giải pháp kĩ thuật nêu trên là những kết hợp của nhiều thành tựu
khoa học của nhiều lĩnh vực nh: sinh thái, sinh học, công nghệ ... đang đợc áp
dụng có hiệu quả trong nớc và trên thế giới.
- Đề nghị Chủ Đầu t nghiên cứu xem xét phê duyệt để dự án có tính khả thi.


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DỰ TOÁN THIẾT KẾ THI CÔNG
CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG NHÀ Ở BỘ ĐÔI CỤC 16/TỔNG
CỤC II
HẠNG MỤC : NHÀ Ở BỘ ĐỘI – PHẦN CHỐNG
MỐI
CƠ SỞ LẬP DỰ TOÁN :
- Khối lượng tính theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công do Trung tâm TK & TVXD 1 - Công ty TNHH MTV

tư vấn thiết kế & đầu tư xây dựng - BQP phát hành;
- Tiêu chuẩn xây dựng (TCXD.204:1998) bảo vệ công trình xây dựng phòng chống mối cho công trình;
- Tiêu chuẩn Việt Nam số (TCVN 7958:2008) bảo vệ công trình xây dựng phòng chống mối cho công
trình xây dựng;
- Tập định mức đơn giá theo Quyết định số 32/QĐ/TWH ngày 08/04/2014 của TWH –KHKT Lâm
nghiệp Việt Nam;
- Thông tư số 21/2013/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2013 của Bộ NN &PTNT về việc ban hành danh mục
thuốc bảo vệ thực vật;
- Công bố kèm theo văn bản số 1776,1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 về việc công bố định mức dự toán
xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt;
- Công bố kèm theo văn bản số 1172,1773/BXD-VP ngày 26/12/2012 về việc công bố đinh mức dự
toán xây dựng sửa đổi và bổ sung - Phần xây dựng, lắp đặt;
- Quyết định số 5481,5479, 5480/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Tp.Hà Nội về công bố đơn giá
XDCT - Phần xây dựng, phần lắp đặt, sửa chữa;
- Giá vật tư lấy theo công bố giá vật liệu số 04/CBGVL-LS ngày 01/12/2014 của Liên sở Tài chính Xây dựng Thành phố Hà Nội;
- Một số giá lấy theo báo giá của các nhà cung cấp & giá cả thị trường tại thời điểm tính dự toán;
- Thông tư số 04/2010 TT-BXD ngày 16/5/2010 của BXD về việc lập, quản lý chi phí dự án đầu tư &
xây dựng công trình;
- Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT
và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ;
- Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 về công bố định mức chi phí Quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng công trình;
- Quyết định 3796/QĐ-UBND ngày 16/7/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố hệ số
điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
TỔNG KINH PHÍ: 249.704.000 ĐỒNG
( Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi chín triệu, bảy trăm linh bốn nghìn đồng).
Phát hành lần 1 , Ngày tháng 02 năm 2015

GIÁM ĐỐC


Lê Minh Chính

GIÁM ĐỐC TT

QLKT

CNĐA

Nguyễn Hữu Hùng

Trần Thị Ninh

Nguyễn Hữu
Hùng

LẬP DỰ TOÁN


Lê Thị Tâm


VIỆN THIẾT KẾ - BỘ QUỐC PHÒNG
Công ty TNHH một thành viên Tư vấn Thiết kế và Đầu tư xây dựng
- Bộ Quốc phòng

DỰ TOÁN THIẾT KẾ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

XÂY DỰNG NHÀ Ở BỘ ĐỘI CỤC
16/TỔNG CỤC II

(GIAI ĐOẠN : THIẾT KẾ BẢN VẼ
THI CÔNG)
HẠNG MỤC: NHÀ Ở BỘ ĐỘI – PHẦN CHỐNG MỐI
ĐỊA ĐIỂM : 152 TRƯỜNG CHINH - KHƯƠNG THƯỢNG – ĐỐNG
ĐA – HÀ NỘI



×