Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Biện pháp thi công cọc xi măng đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 27 trang )

CALCULATION SHEET THE CONSTRUCTION METHOD OF BASEMENT PROJECT:
CONDOMINIUM BLOCKS WARD 22– BINH THANH DISTRICT - HCMC.

BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM TRẠM BOH
METHOD STATEMENT FOR CDM PILE
CONSTRUCTION OF BOH

Dự án/ Project: KHU CHUNG CƯ PHƯỜNG 22 – QUẬN BÌNH THẠNH
CONDOMINIUM BLOCKS OF WARD 22,BINH THANH DISTRICT.
Địa điểm/ Addrees: đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh,thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyen Huu Canh street,22 Ward,Binh Thanh district,Ho Chi Minh City.


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM
 Công trình: KHU CHUNG CƯ PHƯỜNG 22- Q. BÌNH THẠNH
 Địa điểm: ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU CẢNH PHƯỜNG 22, Q. BÌNH TJẠNH
 Hạng mục: CỌC CDM D1000 dày 2m (coste -7.000 đến -9.000)
1. Mục đích
- Mục đích của biện pháp này nhằm mô tả chi tiết công tác thi công cọc CDM (cọc xi măng
đất dày 2m; hàm lượng 240kg xi măng/ m3 cọc) của trạm BOH dự án Sunwah Pearl.
2. Các tiêu chuẩn liên quan
- TCXDVN 9403:2012. Phương pháp gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng.
- TCVN 4316:2007 Xi măng Portland – Pozzozlan.
- TCVN 4506:2012 Nước trộn bê tông và vữa – yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 4447:2012. Công tác đất.Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9361:2012. Công tác nền móng – Thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9398:2012. Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung.
- TCVN 6016:2011 Xi măng – Phương pháp thử - xác định độ bền.
- TCVN 9393:2012 Cọc – Phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục.


- TCXDVN 160 – 1987 Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc.
3. Mặt bằng cọc CDM
A

B

C

D

1

2
3
A1

CDM D1000;
2000mm THK
4

5

B2

B3
6

E

B1


Page 1


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

4. Máy móc, vật tư, thiết bị
DANH SÁCH MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Tên thiết bị

Stt

Đvt

Thông số kỹ thuật

Số
lượng

Tải trọng

1

40 Tấn

V/ph

V (m3)

Xe khoan cơ sở 1:DHJ-40

- Độ sâu khoan 15m, độ cao
giá khoan 18 m
1

- Vận tốc khoan 17-34v/ph

Xe

- Đường kính khoan 6001000mm
- Tốc độ nâng hạ dàn 13m/ph
2

Môtơ khoan SANWA KIZAI
55KW

Cái

1

3

Mũi khoan

Cái

2

4

Trạm trộn vữa ximăng


Bộ

1

5

Bồn trộn vữa ximăng

Cái

1

1.5m3

5.1

Bồn khuấy chứa vữa ximăng

Cái

1

3,0m3

5.2

Silô ximăng

Cái


1

5.3

Bồn (hố) chứa nước

Cái

1-2

5.4

Máy bơm vữa

Cái

2

6

Máy phát điện 500KVA

Cái

1

7

Máy đào


Xe

1

Tấm

7-10

8

Tôn chống lầy

34

45T
20m3

0.5m3
1.5m x 6m x
0.018m

Page 2


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

4.1. Đầu khoan
Nhà thầu sẽ tiến hành sử dụng các đầu khoan có thông số kỹ thuật như sau:


Mô tơ khoan
Thông số kỹ thuật thiết bị
SANWA KIZAI - D80KP-A3
Mô tả

STT
1

SANWA KIZAI

2

Công suất động cơ

Vận tốc trên trục động cơ

3

4

Môment xoắn trục đông cơ

5

Điện áp sử dụng

Kí hiệu

Thông số


D80KP – A3

2 bộ

P

55 KW

4p

34,11 rpm/50hz

8p

17,06 rpm/50hz

4p

2570 kg.m/50hz

8p

5140kg.m/50hz
220v/50hz

4.2. Mũi khoan
-

-


Sử dụng mũi khoan bao gồm các loại tầng cánh sau : Tầng cánh đào, tầng cánh dẫn
hướng, tầng cánh đảo trộn để thi công cọc đất gia cố xi măng.Khi thi công cọc thử
nhà thầu sử dụng loại mũi khoan có 3 tầng cánh động mỗi tầng gồm 2 cánh. 2 tầng
cánh tĩnh mỗi tầng 2 cánh.
Nhà thầu chọn mũi khoan gồm: 1 tầng cánh đào, 2 tầng cánh dẫn hướng, 3 tầng cánh
đảo trộn, thông số cụ thể của loại mũi khoan này như sau:
+ Tầng cánh đào: gồm 2 cánh có lắp mũi xới làm tơi đất, kích thước: dài 80cm (tính
từ 2 điểm đầu của cánh), rộng: 8-10cm, dày 2.0-3.0cm

Page 3


BIỆN PHÁP THI CƠNG CỌC CDM

504

140

105

282

+ Tầng cánh tĩnh xoay tự do dài 110cm (tính từ hai điểm đầu của cánh), rộng : 810cm, dày 2.0-3.
+ Tầng cánh đảo trộn : 4 tầng cánh gồm 8 cánh đảo trộn, kích thước, dài 100cm (tính
từ hai điểm đầu của cánh), rộng : 8-10cm, dày 2.0-3.0cm
Cấu tạo mũi khoan cho thi cơng tạo cọc theo hình bên dưới :

800

2257


20,00°

434

800

393

68 45

140

45

20,00°

1000

hi ti t m i khoan

REVISED (CHỈNH SỬA)
No.

DESCRI PTION

Project (Dự án):
DATE

I nvest or (Chủ đầu tư):


Consult ant (Tư vấ n giá m sát ):

Cont ract or (Nhà thầu):

I tem:
Hạ ng mụ c:
Drawing t it le (Tên bản vẽ):

Page 4

B ? N V? C ? U T? O MUI KHOAN

R1
R2

Scale:
Tỷ lệ:

R3

Drawing No.:
Số bả n vẽ:

1/100

Dat e:
Ngày:

P V -002


07- 01-2014


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

4.3. Trạm trộn vữa xi măng
-

Trình tự vữa xi măng :

Bồn xi măng

Bồn trộn

Bồn khuấy

Cột xi măng đất

-

Bơm vữa

Bơm vữa vào lỗ
khoan

Trạm trộn gồm t hợp các thiết bị sau : silo chứa xi măng, băng vít vận chuyển xi
măng lên buồng trộn, bồn trộn, bồn khuấy, máy bơm nước, máy nén khí, máy bơm
ếu có) / theo
Admixture

(if mặt
vữa Silo chứa được 45 tấn xi măng, silo được đặt tại công trường
bản vẽ
any)
bằng bố trí .

i xe

-

Silo chứa xi măng (45 tấn)
Thông số kỹ thuật trạm trộn,mô tả chi tiết về trạm trộn vữa tự động
+ Số bồn trộn: 1
+ Thể tích một bồn trộn: 1.5 m3
+
Số bồn khuấy: 1
+ Thể tích bồn khuấy: 3m3
+
Năng suất trạm trộn: 20 – 30 m3/h.

4.4. Máy phát điện: 1 bộ
-

Máy phát điện công suất 500 KVA d ng cho bộ công tác khoan, trộn và bơm vữa.

Page 5


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM


Thông số

Đơn vị

Tần số
Chính
Dự phòng

Hz
kVA
kVA
V

Công
suất
Điện áp
Hệ số công suất

Kí hiệu động cơ
Loại
Số xi lanh và kích thước
Hành trình
Công suất đầu ra
Tốc độ / Speed
Tiêu thụ nhiên 75 % tải
liệu
100% tải
Khối lượng dầu động cơ
c quy
Dung tích bình nhiên liệu

Loại nhiên liệu
Cao
Dài
Rộng
Trọng lượng
Trọng lượng làm việc
Mức độ áp lực âm thanh

Mm
L
kW
PS
min-1
l/H
l/H
L
L
Mm
Mm
Mm
Kg
Kg
dB

NESS500EM
50
450
495

60

500
550

80%
MITSUBISHI
S6A3-E2PTAA-1
Phun trực tiếp
6-150X175
18,56
405
467
551
635
1500
1800
97
115
73
87
80
180G51x2
490
Dầu diesel
2280
5270
1650
6810
7400
68


4.5. Máy bơm vữa:
Tại công trường vữa sẽ được chuyển từ trạm trộn xuống hố cọc thông qua qua bơm
cao áp.

Bơm cao áp kiểu pitong
Page 6


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

Thông số kỹ thuật máy bơm vữa
BW – 320H
Bơm pittông

Số vòng quay trục
bơm

Đường kính xilanh 80 mm
Công suất
bơm(L/min)

Áp lực (Mpa)

A2 – B3

214

320

4


A2 – B4

153

230

5

A1 – B3

109

165

6

A2 – B4

78

118

8

Trọng lượng: 650 kg, động cơ 30 kW
2.2.6.

ng dẫn vữa


Loại 1

Loại 2

4.6. Máy đào phục vụ.
-

Máy đào phục vụ (dung tích gầu 0.5 m3).

Page 7


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

5. Biện pháp thi công cọc CDM (cọc xi măng đất)
5.1. Nguyên lý hoạt động của dây chuyền thi công cọc đất gia cố xi măng ướt

Nước

Xi măng

Trộn

Phụ gia(nếu có)

Bồn chứa
Bơm áp lực

Kiểm soát độ sâu và vòng quay
cánh


Tạo trụ

-

-

-

Kiểm soát lưu lượng

Trộn ướt d ng vữa xi măng. Khi thi công cọc có chiều sâu trên 30m có thể cho thêm
chất độn (phụ gia kéo dài thời gian đông kết của xi măng) . Khối lượng vữa thay đ i
được theo chiều sâu. Khi chế tạo trụ trong đất rời d ng khoan guồng xoắn liên tục có
cánh trộn và cánh cắt hình dạng khác nhau, có đủ công suất để phá kết cấu đất và
trộn đều vữa.
Cường độ và tính thấm phụ thuộc vào thành phần và đặc tính của đất (hàm lượng hạt
mịn, hàm lượng hữu cơ, loại sét, thành phần hạt…), khối lượng và chủng loại vữa và
quy trình trộn. Có thể ngưng trộn khi vữa chưa bắt đầu đông cứng, khởi động trộn lại
tại độ sâu ít nhất 0.5 m trong đất đã xử lý.
Do sử dụng máy cơ sở di chuyển bằng cơ động cao, tốc độ làm việc của thiết bị
khoan lớn. Đặc biệt, t hợp thiết bị được trang bị hệ thống điều khiển hiện đại, toàn
bộ các thao tác thi công cọc gia cố được tự động hóa theo các chương trình, các số
liệu về lượng xi măng sử dụng trên từng mét cọc được hiển thị, lưu giữ và in thành
bảng kết quả thi công cho từng cọc. Đây chính là những chỉ tiêu rất quan trọng đánh
giá chất lượng của thiết bị cũng như chất lượng của cọc gia cố được thi công.

Page 8



BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

5.2. Kích thước cọc CDM theo thiết kế
-

Cọc thi công đại trà: đường kính cọc D1000 mm, khoảng cách tim cọc 800m, cao
2000mm (cos -7.000m đến -9.000m).

Đường kính cọc D1000 mm với khoảng cách tim cọc 0.8m.
5.3. Phương pháp trộn sâu
-

-

Để thi công cọc xi măng đất, nhà thầu sẽ sử dụng máy khoan chuyên d ng DHJ-40.
Mũi trộn có nhiệm vụ cắt đất và trộn đều hỗn hợp xi măng vào đất, sẽ được nối với
cần khoan dẫn động cho mũi khoan sẽ là đầu khoan chuyên d ng được gắn vào
leader trên máy cơ sở.
Đầu khoan khi làm việc sẽ trượt lên xuống trên leader, vữa xi măng sẽ được trộn đều
và định lượng chính xác để phun vào trong hành trình cần khoan đi xuống, hành trình
đi lên sẽ ngắt dòng vữa, các cánh trộn lúc này sẽ trộn đều xi măng vào đất và nén
xuống.

5.4. Tốc độ di chuyển của mũi khoan
-

Theo hồ sơ thiết kế để đảm bảo chất lượng cọc đất gia cố đạt yêu cầu, khi thi công
phải đảm bảo số lần quay cánh ( ≥ 350 lần quay cánh/mét).
Trong quá trình thi công, t y thuộc vào địa chất công trình, công suất của máy và cấu
tạo của mũi khoan mà điều chỉnh tốc độ vòng quay của cần khoan, tốc độ đi xuống

hay rút lên của cánh trộn để đảm bảo năng lượng trộn. Căn cứ vào quy trình thi công
cọc thử để đưa ra tốc độ đi nhằm đảm bảo chất lượng cọc.

Page 9


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

TÍNH TOÁN S

Đvt

Thông số
kỹ thuật

Động cơ 55 Kw vòng quay xuyên
xuống

v/ph

34

Nu Động cơ 55 Kw vòng quay rút lên

v/ph

34

Vd Vận tốc xuyên xuống


m/ph

0.6

Vu Vận tốc rút lên

m/ph

1.2

M Số cánh trộn

Cánh

8

Nội dung công việc

Stt

Nd

T
-

LƯỢNG VÒNG QUAY CÁNH / MÉT
Tốc độ vòng
cánh /m

Số lượng lần quay cánh / m


680

Số lượng lần quay cánh là t ng số nhát cắt đi qua 1 m của chuyển dịch trục trộn và
được tính theo công thức sau:
T=∑M x {(Nd/Vd) + (Nu/Vu)}

-

Trong đó:
T : Số lượng lần quay cánh (lần/m).
Nd : Tốc độ quay của lư i trộn khi xuyên (vòng/ phút).
Nu : Tốc độ quay của lư i trộn khi thu hồi (vòng/ phút) .
∑M : T ng số cánh trộn.
Vd : Vận tốc xuyên lư i trộn (m/ phút).
Vu : Vận tốc thu hồi lư i trộn (m/ phút) .

5.5. Trình tự thi công
-

Các bước thi công tạo cọc đất gia cố xi măng được thực hiện như sau:

5.5.1. Bước 1: Định vị tim cọc
-

Tim cọc được định vị bằng cọc gỗ hoặc cọc tre. Sai số cho phép về vị trí tim phụ
thuộc vào sơ đồ bố trí các cọc và được quy định ở chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế.

5.5.2. Bước 2: Cân bằng máy khoan
-


Di chuyển máy khoan phun đến vị trí khoan cọc, đặt tim mũi khoan tr ng với vị trí
tim cọc; điều chỉnh cân bằng máy, kiểm tra và điều chỉnh độ thẳng đứng của cần
khoan. Bốn ti ben giữ n định chống lật máy khoan được hạ chống trên nền cát.
Page 10


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

5.5.3. Bước 3: Trộn vữa xi măng
-

Kiểm tra thiết bị phun và thiết bị định lượng xi măng, nước. Trộn đều hỗn hợp vữa xi
măng trong th ng trộn.
5.5.4. Bước 4: Khoan phun tạo cọc

-

Vận hành máy cho mũi khoan xoay đi xuống thâm nhập vào trong đất đồng thời
phun hỗn hợp chất gia cố vào trong thân cọc bằng bơm áp lực thông qua lỗ ở đầu mũi
trộn. Áp suất bơm phải được điều chỉnh sao cho ph hợp với tốc độ xoay của mũi
trộn cũng như tốc độ đi xuống, số vòng xoay của mũi trộn và áp lực hay mô men
xoay của mũi trộn phải được phối hợp nhịp nhàng sao cho phun cấp hết được lượng
vữa xi măng theo tính toán.

-

Khi mũi khoan đạt độ sâu thiết kế thì cho mũi khoan quay ngược lại và rút mũi
khoan lên để tiến hành đảo trộn hỗn hợp xi măng đất theo chiều ngược lại chiều đảo
trộn ban đầu. Tuỳ thuộc vào phương pháp thi công cụ thể việc phun chất gia cố xi

măng vào đất có thể thực hiện ở giai đoạn mũi trộn đi xuống hay đi lên hoặc cả ở hai
giai đoạn.
5.5.5. Bước 5: Di chuyển máy sang vị trí thi công cọc mới

-

Trong giai đoạn thi công đại trà cho phép thi công các cọc bên cạnh cọc vừa mới thi
công xong, không yêu cầu thời gian chờ. Các xe máy thiết bị thi công thông thường
như máy ủi, xe téc, máy đào, máy khoan có thể hoạt động trên đầu cọc sau 14 ngày
kể từ khi thi công cọc xong .

Page 11


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

 Để đảm bảo thi công được các cọc đất xi măng đúng theo yêu cầu của thiết kế, nhà
thầu sẽ cung cấp thiết bị thi công cọc đất đảm bảo được các yêu cầu cơ bản sau:
-

Máy cơ sở có tính năng kỹ thuật đạt yêu cầu của công tác thi công theo công nghệ
trộn ướt như : tốc độ vòng xoay, tốc độ khoan đi xuống và tốc độ trộn khi rút lên,
chiều sâu thi công có hiệu quả theo yêu cầu của thiết kế và có hệ thống điều khiển tự
động và lưu giữ số liệu về các thông số vận hành của máy trong suốt quá trình thi
công, máy có trang bị mũi khoan thích hợp để làm tơi đất và trộn đều đất và vữa xi
măng, mũi trộn gồm cánh đào,cánh tự do và các cánh trộn

-

Hệ thống cung cấp vữa xi măng đủ dung lượng công suất và tốc độ cung cấp để cấp

đủ vữa xi măng cho máy cơ sở trong quá trình thi công. Hệ thống có bộ điều khiển
định lượng tự động, có lưu giữ số liệu để đảm bảo cung cấp các loại vữa trộn theo
các thành phần khác nhau về lượng xi măng và tỷ lệ nước trên xi măng khác nhau
theo yêu cầu của thiết kế. Xi măng được chứa trong các silo chuyên dụng để đảm bảo
không bị ảnh hưởng của yếu tố thời tiết .

-

Các hệ thống định lượng tự động và điều khiển tự động lưu giữ và cung cấp kịp thời
ngay sau khi thi công cọc đất xi măng, các thông số chính như sau (dưới dạng phiếu
in) : thời gian thi công, số hiệu cọc, tốc độ vòng quay, tốc độ đi xuống và tốc độ rút
lên tại từng thời điểm và chiều sâu thi công, lượng vữa phun trên đơn vị thời gian và
đơn vị chiều sâu của cọc, lượng vữa phun tích lũy tại từng thời điểm và chiều sâu
cọc. Các số liệu này phải được lưu giữ lâu dài trong bộ nhớ của máy tính điểu khiển.
- Năng lượng trộn hay số lần cánh trộn cắt qua đất trên 1m dài đảm bảo yêu cầu đánh
tơi được đất (phân ra được cốt liệu đất) và trộn đều xi măng với đất gia cố.

5.6. Kiểm soát chất lượng
-

-

Kiểm tra chất lượng quá trình khoan phun tạo cọc cần lưu ý các vấn đề sau :
+ Bộ điều khiển PLC, máy tính và máy in .
+ Bộ đo chiều sâu khoan (m) .
+ Bộ kiểm soát lưu lượng vữa bơm vào trong khi khoan (lít/phút) và t ng thể tích
vữa cho toàn cọc (lít)
Các thông số cần kiểm soát luôn được hiển thị trên màn hình trong suốt quá trình thi
công, lưu lượng chất gia cố được phun (lít/phút), t ng lượng chất gia cố tương ứng
với từng chiều sâu thi công (lít), độ sâu cần khoan (m), tốc độ của mũi khoan

(m/phút), các dữ liệu này được lưu giữ trên máy tính, được in ra để kiểm soát thông
qua máy in .

Page 12


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

Mục đích

Mục tiêu kiểm soát
cụ thể

Phương pháp kiểm tra

Giá trị tiêu chuẩn

Tọa độ tim cọc

Định vị tim cọc trước khi thi
công bằng máy trắc đạc và
thước thép

Giới hạn cho phép
± 5cm

Độ nghiêng trục cọc

Đo bằng thiết bị đo nghiêng
trên máy cơ sở hay đo trực tiếp

trên trục khoan

Chiều dài cọc

Đo trực tiếp trên cần khoan
hoặc theo hệ thống điều khiển
tự động của máy cơ sở

≥ chiều sâu thiết
kế

Đường kính cọc

Dựa vào đường kính của mũi
khoan

≥ đường kính thiết
kế

Cao độ chu n

Kiểm tra bằng máy thủy
chu n, thước thép

Giới hạn cho phép
-50mm

Hàm lượng xi măng
và tỷ lệ nước/xi măng


Đo tỷ trọng vữa xi măng sau
trộn

5%

Lượng vữa đã sử
dụng theo từng mét
dài cọc trong cả hai
pha đi lên và đi
xuống

Kiểm tra qua hệ thống đinh
lượng tự động của trạm cung
cấp vữa và hệ thống điều khiển
tự động của máy cơ sở /

Kiểm tra kích
thước hình
học của cọc

Kiểm tra chất
lượng và khối
lượng vữa xi
măng

Kiểm tra các
thông số công
nghệ thi công

Cấu tạo mũi trộn


Kiểm tra và ghi nhận trực tiếp

Số lần quay của cánh
trộn

Công suất máy và cấu tạo mũi
khoan

Tốc độ đi xuống của
mũi trộn

Tốc độ đi lên của
mũi trộn

Độ nghiêng không
lớn hơn 1% chiều
dài cọc

Cánh trộn phải có
đường kính không
nhỏ hơn đường
kính của cọc như
đã quy định
≥ 350 lần/m

Kiểm tra và thông qua hệ
thống điều khiển tự động

Không quy định


Kiểm tra và thông qua hệ
thống điều khiển tự động

Không quy định

Page 13


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

-

Tại trạm trộn, xi măng và nước sẽ được trộn theo một tỷ lệ do thiết kế yêu cầu, toàn
bộ quá trình này được lập trình và thực hiện tự động bằng bộ điều khiển PLC. Toàn
bộ bồn trộn được đặt lên 3 loadceel, tín hiệu từ đây được gửi về và hiện thị trên màn
hình đồng thời máy in sẽ in ra tất cả các thông số như : tỷ lệ và số lượng xi măng và
nước trong 1 mẻ trộn, thời gian trộn.

Loadceel

Máy in phi u kiểm soát chất lượng
-

Màn hình hiển thị

Phi u in kiểm soát chất lượng vữa trộn

Tại máy khoan cũng có gắn các thiết bị kiểm soát chất lượng điều khiển bằng PLC
gồm: bộ đo lưu lượng vữa, bộ đo chiều sâu khoan… tất cả những thông số này sẽ

được hiển thị trên máy tính đặt tại cabin điều khiển.

Bộ đo lưu lượng vữa

Màn hình hiển thị các thông số khi khoan

Page 14


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

- Giải thích các thông số hiển thi trên màn hình.

-

0.8

: tốc đô khoan (mét/phút).

4.08

: độ sâu tại thời điểm khoan(mét).

102

: lưu lượng vữa bơm của cần số 1(lít/phút).

135

: lưu lượng vữa bơm của cần số 2 (lít/phút).


46

: T ng số lít vữa đã bơm của cọc 1 (lít).

48

: T ng số lít vữa đã bơm của cọc 2 (lít).

Trong quá trình thi công máy in sẽ in ra lý lịch cọc:

Phiếu in kiểm soát chất lượng cọc
-

Giải thích các thông số trên phiếu in (từ trái qua phải).
+ timer : thời gian khoan (h:m:s).
+ met : chiều sâu khoan( mét).
+ M/min : tốc độ lên xuống của cần khoan (mét/ min).
+ L1/min: lưu lượng vữa bơm mũi1 (l/min).
+ L1: t ng lượng vữa bơm mũi 1 trên từng đoạn theo chiều sâu khoan (l).
+ L2/min: lưu lượng vữa bơm mũi2 (l/min).
+ L2: t ng lượng vữa bơm mũi 2 trên từng đoạn theo chiều sâu khoan (l).


-

uan tr c kiểm tra trong quá trình thi công
Số hiệu cọc.
Thời gian thi công.
Khối lượng vữa phun trên mét dài cọc và khối lượng vữa phun tích lũy theo t ng

chiều dài cọc.
Tỷ lệ nước/xi măng (W/C).
Kiểm tra thực tế tốc độ xâm nhập của mũi khoan vào lòng đất ( bằng cách kiểm tra
cảm biến số vòng quay tang đi xuống hoạc thước dây).
Page 15


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

Kiểm tra số lượng cánh trộn.
Kiểm tra thực tế tốc độ vòng quay của môtơ khoan.
Kiểm tra số lượng vòng quay cánh (vòng/m).
Kiểm tra độ thẳng đứng của cần khoan (độ thẳng đứng của cọc) bằng máy kinh vỹ.
hoặc dây dọi theo phương vuông góc về phía máy.
 Kiểm tra khu v c đ u c c SM sau khi hoàn thành công tác đào đất:
- Nội dung kiểm tra như sau :
+ Độ lệch theo chiều dọc cọc.
+ Vị trí của từng cọc.
+ Đường kính cột đất.
+ Cao độ đầu cọc.
+ Ngoại quan khu vực đầu cọc DSMC.
-

5.7. Xử lý kỹ thuật trong quá trình thi công:
-

Trong quá trình thi công nếu gặp các vướng mắc thì báo ngay với TVGS, CĐT để
kịp thời giải quyết.
Trong quá trình khoan nếu gặp chướng ngại vật mà mũi khoan không thể tiếp tục đi
xuống được nữa thì xem xét ra hướng giải quyết:

+ Do gặp đá mồ côi hay đá tảng.
+ Do hiện tượng địa chất nặng như: Cát chặt hay thấu kính cát, gặp sét cứng...
+ Gặp gốc cây, cây lâu năm.
+ Đang khoan cọc chưa hoàn thành mà có sự cố cúp điện đột ngột.
+ Khi khoan mà gặp hiện tượng vữa trào ngượt lên khỏi mặt đất quá nhiều hoặc có
hiện tượng cọc khoan xong trong vòng 3 - 4 ngày đầu cọc bị tuột thấp hơn mặt đất tự
nhiên.
+ Khoan gặp địa chất chứa nhiều tạp chất hữa cơ, đất nhiễm mặn xi măng không liên
kết với đất..
+ Trong quá trình khoan xuống có những vị trí thiếu vữa thi khi rút cần khoan lên
phải bơm b ngay tại vị trí thiếu đó.
+ Bằng kinh nghiệm trong thi công của nhà thầu ở nhiều dự án trong quá trình thi
công và qua kết quả thí nghiệm sẽ xem xét đưa ra biện pháp thi công đễ cho chất
lượng của một cọc đồng đều từ trên xuống dưới. Như trong một khu vực thi công có
những tầng địa chất khác nhau nếu phun c ng hàm lượng xi măng thì dẫn đến chất
lượng cọc không đồng điều. Nên đối với tầng địa chất tốt mà cường độ vượt thiết kế
nhiều có thể giảm hàm lượng xi măng, đối với tầng địa chất xấu mà cường độ thấp có
thể tăng hàm lượng xi măng. Nhưng t ng hàm lượng xi măng của một cọc không
thay đ i.
+ Trong khi thi công gặp sự cố cúp điện đột ngột, sự cố máy móc thiết bị mà đang
khoan cọc lở d . Nhưng nếu khắc phục sớm hơn 120 phút thì tại vị trí tiếp giáp đó lái

Page 16


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

-

máy khoan có thể khoan sâu vào vị trí tiếp giáp 01m sau đó rút cần khoan lên và cánh

gầu vẫn quay bình thường cọc đó vẫn được tính.
Trong trường hợp thi công c c đất xi măng mà gặp mưa
+ Cần thiết phải có hệ thống thoát nước mặt của khu vực thi công đảm bảo không bị
ngập, ngăn không cho nước mưa chảy vào hố khoan đang thi công hay vừa thi công
xong, giảm thiểu tối đa các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cọc thi công.
+ Nếu xảy ra mưa nhỏ và mưa không kéo dài thì vẫn có thể thi công bình thường
nhưng nhà thầu phải có biện pháp và phương tiện che chắn bảo vệ máy thi công, hệ
thống cung cấp vữa xi măng, người thao tác, đảm bảo an toàn vận hành máy cũng
như chất lượng cọc.

5.8. Các phương pháp thí nghiệm kiểm chứng
5.8.1. Khoan lõi
-

-

-

-

Công tác khoan lấy mẫu dọc thân cọc được thực hiện theo tiêu chu n 22TCN 2592000. Sử dụng mũi khoan có đường kính mẫulớn hơn D75mm nòng đôi khoan lấy
mẫu, việc lấy mẫu phải thực hiện liên tục và đủ số liệu thí nghiệm yêu cầu và đại
diện đủ các lớp địa chất. Các mẫu khoan sau đó được bảo quản nguyên trạng (theo
TCVN 2683-1991) và giữ nguyên độ m cho tới khi thí nghiệm. Các mẫu nén nở
hông được chế tạo đồng bộ với thiết bị, với khuôn mẫu bằng thép có số chiều cao
bằng 2 lần đường kính và đường kính tối thiểu D của mẫu là lớn nhất có thể lấy được
từ mẫu khoan của vật liệu cọc và đường kính tối thiểu D của khuôn là 40mm. Mặt
mẫu trước khi thí nghiệm phải được làm phẳng bằng một lớp thạch cao mỏng. Trong
quá trình khoan lưu ý điểm thí nghiệm phải đảm bảo được thực hiện trong phạm vi
tiết diện cọc.

Công tác khoan lõi được thực hiện để xác nhận các hạng mục sau :
+ Tính liên tục của cọc .
+ Chiều dài cọc.
+ Các mẫu lõi thu được từ công tác khoan kiểm tra sẽ được thí nghiệm để kiểm tra
cường độ nén không nở hông của cọc.
Các mẫu lõi thu được khi khoan kiểm tra phải được bảo dư ng và duy trì trạng thái
m cho tới khi thực hiện thí nghiệm trong phòng để kiểm tra điều kiện chịu nén sau
28 ngày kể từ ngày hoàn thành thi công cắm cọc. Thời điểm khoan lấy lõi không sớm
hơn 14 ngày sau khi thi công.
Cường độ kháng nén cực hạn của vật liệu cọc được thử nghiệm sau 28 ngày.

6. Công tác đảm bảo an ninh, an toàn trong thi công
6.1. Biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình thi công
-

Căn cứ tính năng kỹ thuật, chiều cao của các loại máy, thiết bị thi công đặc biệt là
các loại máy khoan cọc đất GCXM xử lý nền đất yếu có chiều cao cần khoan lớn
trong giai đoạn thi công.
Page 17


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

-

-

-

-


-

-

-

Căn cứ phương án t chức thi công, đường vận chuyển vật tư, vật liệu của nhà thầu,
biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn của Nhà thầu.
Tại hiện trường thi công, Nhà thầu trang bị máy bộ đàm cho cán bộ chuyên trách,
giữ liên lạc thường xuyên với nhau trong quá trình thi công.
Sau khi có Quyết định thành lập, BCH công trường lập danh sách chức danh của các
Cán bộ chủ chốt, thông báo với Chủ đầu tư và TVGS nhằm tạo điều kiện thuận lợi
trong quan hệ công tác.
Tiến hành lập danh sách, lý lịch trích ngang và ảnh của tất cả cán bộ, công nhân trực
tiếp và gián tiếp tham gia thi công đăng ký với Ban QLDA, Nhà thầu sẽ phối hợp với
Ban QLDA kiểm tra các phương tiện và con người ra vào khu vực thi công 24/24, chỉ
các phương tiện và người đã đăng ký, có giấy phép ra vào mới được vào khu vực thi
công.
Máy thi công, xe chuyên chở nguyên vật liệu, trang thiết bị và các hoạt động phục vụ
thi công phải đăng ký với Ban QLDA hoặc cơ quan chức năng liên quan đến khu vực
thi công để được cấp giấy phép đi lại theo đúng tuyến đường đã quy định, không tự
do đi sai tuyến và đến các nơi không liên quan đến nhiệm vụ.
Mọi công nhân chỉ được phép đi lại trong khu vực thi công đã quy định.
Tất cả các thiết bị dụng cụ thi công, hàng rào, nhà tạm tại công trường đều phải neo
buộc chặt cố định không để gió lật hoặc th i bay ra khỏi công trường làm hư hại hoặc
gây ra tai nạn ở khu vực thi công.
Khi thi công ban đêm có gắn các đèn báo hiệu ở các vị trí thích hợp để đảm bảo an
toàn cho người và các thiết bị.
Việc bố trí ánh sáng thi công được Nhà thầu quan tâm đảm bảo không ảnh hưởng đến

công tác thi công vào ban đêm.
Quá trình thi công Nhà thầu đặc biệt lưu ý đến biện pháp thoát nước bề mặt, tránh
không để nước ngập vào các khu vực xung quanh.
Vì những lý do đặc biệt hoặc sự cố nghiêm trọng mà nhà chức trách yêu cầu công
trường ngưng hoạt động thi công thì Nhà thầu sẽ kh n trương di chuyển xe máy,
trang bị và lực lượng thi công về nơi tập kết an toàn theo quy định.
Quán triệt đến tất cả các cán bộ, công nhân trên công trường nghiêm chỉnh chấp hành
mọi nội quy, quy định của công trường để đảm bảo an ninh, an toàn. Tất cả cán bộ,
công nhân đều phải thực hiện nghiêm túc các quy định của BCH công trường.
Nghiêm cấm mang vũ khí, vật liệu gây cháy n vào khu vực thi công.
Ngoài ra phải tuân thủ theo các biện pháp Quản lý an toàn trên công trường được
trình bày trong thuyết minh này.

6.2. Biện pháp phòng chống cháy nổ trong và ngoài công trường
-

Nhà thầu sẽ t chức tập huấn nội quy phòng cháy, chữa cháy cho toàn thể cán bộ
công nhân viên.

Page 18


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

-

-

-


Chủ động xây dựng lực lượng chữa cháy của đơn vị thường trực tại công trình. Các
thiết bị, vật tư, nhiên liệu phải đảm bảo thoả mãn các quy định phòng chống cháy n .
Tại các nơi tập trung xăng, dầu có nội quy và các biển hướng dẫn đúng quy định
phòng chống cháy.
Dự trữ sẵn các thiết bị chống cháy như bình bọt, thang, xô, cát dự trữ, máy bơm,
nguồn nước cứu hoả.
Đặc biệt mạng cung cấp điện phục vụ thi công ngoài công trường và hệ thống trạm
mạng điện ở khu sản xuất, xưởng gia công cơ khí, sửa chữa xe máy, kho xăng dầu
được lắp đặt đầy đủ các thiết bị an toàn đóng, ngắt điện, bình cứu hoả (CO2, MF24)
và các dụng cụ thủ công, cát, nước có các biển báo cấm lửa, các biển hiệu nhắc nhở
công tác an toàn lao động phòng chống cháy n v.v... Thường xuyên có nhân viên kỹ
thuật chuyên môn trực để vận hành, kiểm tra và sửa chữa điện phục vụ công trường
bảo đảm cho các hoạt động thi công. Các giếng khoan, tháp cấp nước đều có họng
cứu hỏa để kịp thời cung cấp nước cho công tác phòng chống cháy. Trong quá trình
thi công đào đất nếu phát hiện thấy vật n hoặc vũ khí đạn dược cũ thì mọi người
phải báo cáo kịp thời về BCH công trường và Tư vấn giám sát để c ng với các cơ
quan kỹ thuật chuyên ngành thu hồi, xử lý tuyệt đối không tự động thu hồi hoặc tháo
g , phá n .
Hàng ngày, trước giờ làm việc (thi công hoặc sản xuất) đội trưởng, t trưởng phải
kiểm tra trang bị bảo hộ lao động của công nhân do đội, t quản lý, kiểm tra độ an
toàn của các bộ phận tời vật liệu... và các phương tiện PCCC phải thường xuyên
kiểm tra, b sung kịp thời.
Khi xảy ra cháy n , tiến hành ngay các biện pháp chữa cháy bằng lực lượng tại chỗ
đồng thời sẽ báo ngay cho cơ quan chức năng giải quyết.

6.3. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động
- Đối với biển báo công trường:
-

-


-

-

Trong thời gian thi công: Nhà thầu sẽ dựng các biển báo công trường ở các đường
lớn đi qua hay tiếp giáp với khu vực thi công, kể từ khi bắt đầu đến khi kết thúc gói
thầu. Hình thức biển báo công trường và thông tin trên đó theo các quy định hiện
hành.
Bất kỳ thiết bị được cung cấp nào theo Điều khoản này bị mất, ăn cắp, bị hỏng, hoặc
không chấp nhận được trong khi cần sử dụng chúng cho gói thầu sẽ được Nhà thầu
thay thế mà không thanh toán b sung.
Tấm phản quang trên biển hiệu, thanh chắn, và các thiết bị khác được giữ sạch sẽ.
Mọi vết xước, rách trong biển hiệu được Nhà thầu sửa chữa kịp thời. Các tấm phản
quang đảm bảo duy trì được tính phản quang.
T chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động: Trước khi thi công, tất cả
cán bộ công nhân viên sẽ được ph biến học tập nội quy an toàn lao động, các quy
định về trật tự an toàn xã hội của địa phương và được cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ
Page 19


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

-

lao động ph hợp (ủng, ủng cách điện, găng tay, mũ nhựa, quần áo, kính che mắt,
dụng cụ cách điện...), khi tiến hành công việc trên cao phải đeo dây an toàn.
Biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong từng công đoạn thi công: Tất cả máy móc
thiết bị thi công đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về an toàn theo quy định. Máy móc
được trang bị các bộ phận an toàn thích hợp, bao gồm:

+ Các chốt móc an toàn và hiệu quả cho cần c u và các thiết bị nâng hạ khác.
+ Các thiết bị cảnh báo hoạt động tự động và các thiết bị này có chứng chỉ kiểm
nghiệm đối với các cần c u và thiết bị nâng.
+ Soạn thảo về các quy định ATLĐ cho từng hạng mục công trình của gói thầu, ph
biến cho toàn thể CBCNV trước khi tiến hành thi công công trình.
+ Thường xuyên kiểm tra đôn đốc công nhân thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về
ATLĐ, an toàn viên chuyên trách phải đeo băng đỏ khi làm việc.
+ Với các hố đào sâu phải văng chống, đảm bảo không sụt lở, có rào chắn, biển báo
nguy hiểm, ban đêm có đèn báo hiệu đảm bảo an toàn cho người và phương tiện qua
lại.
- Công trường t chức một bộ phận sơ cứu thương, tủ thuốc thông dụng, mỗi đội đều
có 01 túi cứu thương gồm: bông băng và một số thuốc thường sử dụng. T chức liên
hệ tuyến điều trị cấp cứu khi có sự cố xảy ra với các bệnh xá, bệnh viện.
- Nhà thầu sẽ thông báo cho Kỹ sư Tư vấn giám sát biết ngay khi tai nạn xảy ra cho
d ở công trường hay ngoài công trường mà Nhà thầu, nhân sự hay máy móc xây
dựng của Nhà thầu trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra và dẫn tới thương vong cho bất kỳ
ai. Thông báo ban đầu này có thể bằng lời và sau đó được một báo cáo đầy đủ bằng
văn bản trong vòng 24 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn.

6.4. Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường
-

-

Trước và trong khi thực hiện công việc trên công trường, biện pháp phòng ngừa an
toàn cơ bản được thực hiện để làm việc hiệu quả vàng ăn chặn bất kỳ tai nạn hoặc
thương vong.
Trong quá trình xây dựng, lắp đặt, đơn vị thi công của nhà thầu làm việc trên công
trường phải:
+ Không gây ô nhiễm vượt mức cho phép đối với môi trường xung quanh công

trường.
+ Xả các yếu tố độc hại như bụi,khí độc, tiếng ồn, vv…
+ Xả nước, bùn, phế liệu, đất, cát vào khu vực dân cư,đường giao thông,ao, hồ, khu
vực trồng trọt xung quanh công trường gây ra tác động xấu đến đời sống và sản xuất
của người dân.
+ Không gây nguy hiểm cho cuộc sống dân cư xung quanh công trường.
+ Không gây lún, vết nứt,sụp đ cho các nhà xung quanh, các tòa nhà và cơ sở hạ
tầng kỹ thuật(hệ thống cáp,đường ống ngầm, thoát nước, mương..) xung quanh công
trường.
Page 20


BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC CDM

-

-

-

Không gây trở ngại cho hoạt động giao thông bằng cách chiếm đường, vỉa hè
Không để cho cháy, n xảy ra, trang bị đủ bình chữa cháy.
Sau khi hoàn thành việc xây dựng, tất cả các đơn vị thi công phải sắp xếp công
trường thứ tự, gọn gàng và sạch sẽ, loại bỏ tất cả các vật liệu dư thừa, phá d các cơ
sở tạm thời, sửa chữa hư hỏng các bộ phận xung quanh đường, vỉa hè, hệ thống thoát
nước và rãnh, hạ tầng kỹ thuật, nhà ở và các tòa nhà, vv do quá trình xây dựng gây ra
theo đúng với thỏa thuận ban đầu hoặc các quy định hiện hành của chính phủ. Các
hoạt động tốt nhất bao gồm Chất thải vô cơ nên được xử lý trong các bãi chôn lấp
được chấp thuận hợp vệ sinh,ra khỏi khu vực xây dựng, hoặc được tái chế ở nơi này
là khả thi về mặt kinh tế.

Bất kỳ chất thải hữu cơ không độc hạicòn lại phải được cày lấp vào các lớp đất :
Tất cả các khu vực mặt đất, nơi chất thải độc hại đã được đ nên được làm sạch bằng
cách sử dụngcác vật liệu vô hiệu hóa.
Tất cả các khu vực dầu đã được đ nên được cày hoặc canh tác nông nghiệp, tạo điều
kiện cho sự tăng tốc phân hủy hóa học của dầu.
Khu vực này cần được gieo cỏ, hạt hoặc cây bụi,để đảm bảo người ta không ngay lập
tức quay trở lại làm nông nghiệp .
Luôn luôn kiểm tra và kiểm soát các mục sau đây:
Công trường sẽ được làm sạch và gọn gàng ph hợp với quy định của các điều kiện
hợp đồng.
Trong tiến trình, các hỗn hợp xi măng đất, không có nước, các mảnh v hoặc vật liệu
đất sẽ được đ thành đống hoặc được phép cho vào thành phần xi măng đất
Nếu có vấn đề khác xảy ra trong công trường, các biện pháp áp dụng truy cập hoặc
hành động phòng ngừa được xem xét ngay lập tức và thực hiện càng sớm càng tốt.
Ở cấp quản lý, những vấn đề này phải được kiểm soát bởi người quản lý xây dựng
tương ứng, và thực hiện bởi các kỹ sư công trường tương ứng .
Trong quá trình thi công tuyệt đối không được làm ảnh hưởng đến dòng chảy của các
mương thoát nước tại khu vực thi công.
Trường hợp việc thi công bắt buộc phải ảnh hưởng đến hệ thống mương thoát nước
tại khu vực thi công, hoặc cần thiết phải điều chỉnh lại đường dẫn của hệ thống thoát
nước, thì phải phối hợp và được sự chấp thuận của Ban QLDA.
Nhà thầu sẽ làm tốt công tác bảo đảm vệ sinh công nghiệp trong khu vực thi công nói
riêng và vệ sinh môi trường xung quanh.
Các xe chở vật liệu rời đều có bạt che phủ mặt th ng xe, tuyến đường vận chuyển
nguyên liệu, bê tông các loại ra công trường thường xuyên được tưới nước chống bụi
và vệ sinh mặt đường. Khu vực thi công được ngăn cách bằng hàng rào tạm và
thường xuyên được phun nước chống bụi đặc biệt ở các mũi thi công nền đào đắp
đất, móng đá cấp phối...

Page 21



QUY TRÌNH KIỂM TRA: CÔNG TÁC CỌC CDM
1. Chuẩn bị tài liệu kỹ thuật và đệ trình
lên TVGS để phê duyệt
Xem xét tài liệu kỹ thuật

Điểm dừng:
TVSG phê duyệt tài liệu kỹ
thuật trước khi bắt đầu công

Nghiệm thu thiết bị và lấy mẫu vật liệu
đi thí nghiệm

Điểm dừng:
TVGS nghiệm thu thiết bị và
vật liệu đầu vào.

2. Máy móc và thiết bị , vật liệu được
vận chuyển đến công trường.

3. Khoan cọc thử.

. Kiểm tra vị trí hố khoan và độ thẳng
đứng của cần máy khoan

- Kiểm tra tốc độ khoan xuống và rút
lên.
- Kiểm tra quay của đầu khoan.
- Kiểm tra áp lực khí nén ( trộn khô)

- Kiểm tra tốc độ phun vữa ( trộn
ướt).

- Kiểm tra cao độ mũi cọc
Nghiệm thu cọc thử

Điểm dừng:
TVTK và CĐT xem xét và
điều chỉnh thiết kế.

Điểm chứng kiến:
TVGS chứng kiến.

Điểm dừng:
TVTK và CĐT xem xét và
điều chỉnh thiết kế.

4. Chuẩn bị mặt bằng để triển khai đại
Kiểm tra định vị tim móc, cao độ và
dọn dẹp mặt bằng.

Điểm chứng kiến:
TVGS chứng kiến.

5. Tiến hành khoan đại trà.
- Kiểm tra vị trí hố khoan và độ thẳng
đứng của cần máy khoan.
- Kiểm tra tốc độ khoan xuống và rút
lên.
- Kiểm tra quay của đầu khoan.

- Kiểm tra áp lực khí nén ( trộn khô)
- Kiểm tra tốc độ phun vữa ( trộn
ướt).
- Kiểm tra lượng vật liệu sử dụng.

- Lấy mẫu cọc thí nghiệm

Điểm dừng:
TVGS nghiệm thu trước khi
triển khai công tác khác.

Nghiệm thu cọc hoàn thành trước khi
bắt đầu công tác khác
6. Kết thúc công tác cọc CDM

Page 2 Of 2

Rev.0


BẢNG TÍNH CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT THI CÔNG CỌC CDM CỌC D1000
CÁC CHỈ TIÊU

STT

ĐƠN VỊ

TÍNH TOÁN

HÀM LƯỢNG

240kg/m3

1
2
3
4
5

Khối lượng xi măng mỗi mẻ trộn
Qxm
Khối lượng riêng của xi măng
yxm
Tỉ lệ nước/xi măng (Rn/xm)
Khối lượng nước mỗi mẻ trộn
Qnc
Khối lượng riêng của nước ync
Tỉ trọng vữa xi măng

6

Y vữa

Qnc=Qxm .Rn/xm

10
11

kg/dm3

2,93


kg

400

kg/dm3

1

kg/dm3

1,577

m
m
kg/m3

1
2
240

C2 xm=C1 xm.(π.D2)/4

kg

188,50

C3xm=C2xm.L

kg


376,99

Y vữa=

Qxm+Qnc
Qxm

+

Qnc
ync

Đường kính cọc D
Chiều dài cọc L
Hàm lượng xi măng kg /m3 1 cọc C1 xm
Hàm lượng xi măng / 1 mét dài cọc
C2 xm
Hàm lượng xi măng / 1 cọc
C3 xm

500

0,8

yxm
7
8
9


kg

12

Lượng nước /1m dài cọc C2nc

Cnc=C2 xm.Rn/xm

lít

150,796

13

lượng vữa xi măng / 1 mét dài cọc C2 vữa

C2 vữa =(C2nc+C2xm)/Y vữa

lít

215,13

14
15
16
17

Tổng lượng vữa /1 cọc
Tốc độ khoan xuống V1
Tốc độ bơm T

Tốc độ khoan lên V2

C3 vữa=C2 vữa .L

lít
m/phút
lít/phút
m/phút

430,26
0,6
129,08
1,2

T=C2 vữa/(1/V)


ITP - THI CÔNG CỌC CDM
Thứ
tự

Đệ trình/ Nghiệm thu/Chi tiết kiểm tra

1

Chuẩn bị tài liệu kỹ thuật và đệ trình TVGS phê duyệt:
* Biện pháp thi công và ITP;
* Máy móc và thiết bị, Vật liệu và nhà cung cấp
* Các thông số : chủng loại và thành phần xi măng,
hàm lượng xi măng, tỷ lệ N/XM…


H

2

Nghiệm thu máy móc, thiết bị và lấy mẫu vật liệu thí
nghiệm.

H

3

4

Dừng/Chứng kiến
H

W

Phương pháp
kiểm tra

Đệ trình TVGS

Tiêu chuẩn tuân theo

Tiêu chí kỹ thuật, bản vẽ
thiết kế

Tần suất


Chứng từ liên quan

Trước khi bắt đầu công RFA (Request for approval)
tác khoan
Văn bản chấp thuận

Thực hiện

Nhà thầu

Máy móc và Thiết bị khoan
- Kiểm tra đồng hồ đo sâu
- Kiểm tra lưu lượng kế
- Kiểm tra tốc độ khoan
- Kiểm tra chiều dài trục khuấy
- Kiểm tra đường kính cánh quấy.

Kiểm tra bằng mắt,
Tiêu chí kỹ thuật
thước

Một lần trước khi khoan

- Chứng chỉ xuất xưởng
- Kết quả kiểm định theo đặc
Nhà thầu
tính kỹ thuật đã được quy
định trong hồ sơ thiết kế


Xi măng PCB BFS40

TCVN 4787-2009

Theo thỏa thuận nhà
thầu và CĐT
Theo hợp đồng.

- Chứng chỉ xuất xưởng.
- Chứng chỉ hợp quy.
- Kết quả thí nghiệm.

Khoan thử cọc đầu tiên
- Kiểm tra vị trí hố khoan và độ thẳng đứng của cần
máy khoan.
Khoan thử cọc đầu tiên
- Kiểm tra tốc độ khoan xuống và rút lên.
- Kiểm tra quay của đầu khoan.
- Kiểm tra tốc độ phun vữa ( trộn ướt).
- Kiểm tra hàm lượng xi măng.
- Kiểm tra tỉ lệ nước/xi măng.
- Kiểm tra lượng vữa phun.

5

Kiểm tra cao độ đầu cọc

6

Lấy mẫu cọc khoan đầu tiên đi thí nghiệm


7

Nghiệm thu xác định và thống nhất các thông số của
cọc đầu tiên.

ITP COC CDM

TCVN 4316:2007

Kiểm tra bằng mắt,
Tiêu chí kỹ thuật
thước

H

Tiêu chí kỹ thuật
- Nd = 20-50 vòng/phút
- Nu = 20-50 vòng/phút
- Vd= 0,5-1,5 m/phút
- Vu= 1-3 m/phút
- Hàm lượng XM : 300
kg/m3
- Lượng vữa phun : 256
l/m
- Tỉ lệ nước/XM : 1

H

TCVN 9403 :2012


H

Kiểm tra bằng mắt,
Tiêu chí kỹ thuật
thước
W

H

Trước khi bắt đầu công
tác khoan.

Trước khi bắt đầu công
tác khoan hàng loạt

- Biên bản nghiệm thu trắc
đạt.

Phòng thí nghiệm độc lập

Nhà thầu

- Biên bản nghiệm thu khoan
cọc đầu tiên.
- Báo cáo kết quả khoan cọc Nhà thầu
đầu tiên.

trước khi triển khi hàng
loạt


Biên bản nghiệm thu hoàn
thành

TVGS
Nhà thầu

TCVN 9403 :2012

Tiêu chí kỹ thuật

theo tiêu chỉ kỹ thuật

- Biên bản lấy mẫu

TCVN 9403 :2012

Tiêu chí kỹ thuật

Một lần trước khi khoan
đại trà

Biên bản nghiệm thu cọc thử TVGS

Page 1 Of 2

Rev.0



×