Tải bản đầy đủ (.pdf) (224 trang)

Luận văn tiến sĩ khoa học giáo dục quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT dựa theo lý thuyết quản lý sự thay đổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 224 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
---  ---

LÊ THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DỰA THEO
LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
---  ---

LÊ THỊ THU HẰNG

QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DỰA THEO
LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9 14 0114

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học : 1. PGS.TS. Trần Kiểm
2. TS. Nguyễn Anh Dũng



HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận án này chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án


LỜI CẢM ƠN
Tác giả trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến :
- Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng - Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam;
Vụ Giáo dục Trung học;
- Các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo đã tận tình giảng dạy, hướng
dẫn cho tác giả trong suốt quá trình học tập;
- Lãnh đạo Sở, phòng Giáo dục Trung học, các trường THPT thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng;
- PGS.TS Trần Kiểm và cố TS. Nguyễn Anh Dũng là người hướng dẫn
khoa học và các nhà khoa học đã hướng dẫn và chỉ bảo nhiều ý kiến quý báu
để tác giả hoàn thành đề tài này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn Luận án còn có nhiều
thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy giáo, cô giáo
và các bạn đồng nghiệp.
Trân trọng.
Hà Nội, tháng 10 năm 2018
Tác giả



MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 5
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 5
8. Các luận điểm bảo vệ ................................................................................. 7
9. Đóng góp mới của đề tài............................................................................. 8
10. Cấu trúc của luận án ................................................................................. 9
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DỰA
THEO LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI .................................... 10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................. 10
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý đổi mới phương pháp dạy học ......................... 10
1.1.2. Nghiên cứu về Quản lý sự thay đổi.......................................................... 16
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 22
1.2.1. Quá trình dạy học ....................................................................................... 22
1.2.2. Phương pháp ................................................................................................ 22
1.2.3. Phương pháp dạy học ................................................................................. 23
1.2.4. Quản lý và các chức năng quản lý........................................................... 24
1.3. Những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đổi mới phương pháp dạy
học ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay
đổi ................................................................................................................ 25



1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh trung học phổ thông .............................. 25
1.3.2. Phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông .......................... 26
1.3.3. Mối quan hệ phương pháp dạy học với các thành tố của quá trình
dạy học ..................................................................................................................... 27
1.3.4. Đổi mới các thành tố của quá trình dạy học ......................................... 29
1.3.5. Đổi mới phương pháp dạy học ................................................................. 29
1.3.6. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học................................................... 32
1.4. Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ
thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ........................................... 38
1.4.1. Một số tiếp cận hiện đại trong quản lý giáo dục .................................. 38
1.4.2. Nội dung quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung
học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi .................................... 43
1.5. Vai trò của hiệu trưởng trường trung học phổ thông trong quản lý đổi
mới phương pháp dạy học dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi .............. 52
1.5.1. Hiệu trưởng là một nhà lãnh đạo và là một nhà quản lý .................... 53
1.5.2. Hiệu trưởng là người hỗ trợ, cổ vũ và là xúc tác kích thích sự thay
đổi: ............................................................................................................................ 54
1.5.3. Hiệu trưởng là người xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình
thay đổi: ................................................................................................................... 54
1.5.4. Hiệu trưởng là người liên kết các nguồn lực cho sự thay đổi: ........... 54
1.5.5. Hiệu trưởng là người duy trì sự ổn định trong sự thay đổi: ............... 55
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đổi mới phương pháp dạy học
dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ..................................................... 55
1.6.1. Các nhân tố liên quan đến hiệu trưởng .................................................. 55
1.6.2. Các nhân tố liên quan đến tổ trưởng chuyên môn, giáo viên và học
sinh ............................................................................................................................ 55
1.6.3. Các nhân tố liên quan đến môi trường quản lý ..................................... 60


1.7. Tiêu chí xác định kết quả quản lý đổi mới phương pháp dạy học

dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ..................................................... 60
Kết luận chương 1 ...................................................................................... 68
Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC VÀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
HỒNG DỰA THEO LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI .............. 69
2.1. Kinh nghiệm quốc tế về đổi mới phương pháp dạy học và quản lý
đổi mới phương pháp dạy học ................................................................... 69
2.1.1. Nhật Bản ....................................................................................................... 69
2.1.2. Hoa Kỳ .......................................................................................................... 70
2.1.3. Vương quốc Anh:......................................................................................... 71
2.1.4. Singapore .................................................................................................... 72
2.1.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ......................................................... 73
2.2. Khái quát về giáo dục trung học phổ thông vùng Đồng bằng sông
Hồng ............................................................................................................ 74
2.2.1. Vài nét về đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................... 74
2.2.2. Vài nét về giáo dục và đào tạo ................................................................. 74
2.3. Khái quát về khảo sát thực trạng ....................................................... 79
2.3.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 79
2.3.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 79
2.3.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát ................................................................. 80
2.3.4. Phương pháp và công cụ khảo sát ........................................................... 80
2.3.5. Tiêu chí và thang đo ................................................................................... 80
2.3.6. Tiến hành khảo sát...................................................................................... 80
2.3.7. Thu thập và xử lý kết quả khảo sát: ......................................................... 81
2.3.8. Kết luận và đánh giá thực trạng .............................................................. 81


2.4. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ
thông ........................................................................................................... 82

2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về đổi mới phương pháp
dạy học...................................................................................................................... 82
2.4.2. Thực trạng việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học của giáo
viên ............................................................................................................................ 85
2.4.3. Thực trạng về phương pháp học tập của học sinh................................ 86
2.4.4. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến đổi mới phương pháp dạy học của
giáo viên .................................................................................................................... 90
2.5. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học
phổ thông dựa theo lý thuyết quản lý sự thay đổi .......................................... 92
2.5.1. Giai đoạn chuẩn bị đổi mới phương pháp dạy học .............................. 92
2.5.2. Giai đoạn triển khai thực hiện đổi mới phương pháp dạy học .......... 97
2.5.3. Giai đoạn phát triển bền vững kết quả đổi mới phương pháp dạy học . 110
2.6. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đổi mới phương pháp dạy
học ở trường trung học phổ thông ................................................................ 112
2.6.1. Các nhân tố thuộc chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) .............................. 112
2.6.2. Các nhân tố thuộc đối tượng quản lý (GV, HS) .................................. 113
2.6.3. Các nhân tố thuộc môi trường quản lý ................................................. 114
2.7. Đánh giá thực trạng đổi mới phương pháp dạy học và quản lý đổi
mới phương pháp dạy học theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi .............. 115
2.7.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 115
2.7.2. Tồn tại ......................................................................................................... 115
2.7.3. Nguyên nhân tồn tại ................................................................................. 116
Kết luận chương 2 .................................................................................... 117
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DỰA THEO LÝ
THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI ..................................................... 118


3.1. Định hướng đề xuất biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy
học ở trường trung học phổ thông ..................................................................... 118

3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học
ở trường trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ........ 119
3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................. 120
3.2.2. Đảm bảo tính hiệu quả............................................................................. 120
3.2.3. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 121
3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ.............................................................................. 121
3.2.5. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi.......................................................... 122
3.3. Các nhóm biện pháp quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở trường
trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi .................... 122
3.3.1. Nhóm các biện pháp chuẩn bị đổi mới phương pháp dạy học ............. 122
3.3.2. Nhóm các biện pháp triển khai thực hiện đổi mới phương pháp
dạy học ................................................................................................................... 133
3.3.3. Nhóm biện pháp phát triển bền vững kết quả đổi mới phương pháp
dạy học ở trường trung học phổ thông ............................................................ 1566
3.4. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp............................................. 163
3.5. Khảo nghiệm và thử nghiệm biện pháp đề xuất .............................. 164
3.5.1. Khảo nghiệm .............................................................................................. 164
3.5.2. Thử nghiệm ................................................................................................ 169
Kết luận chương 3 .................................................................................... 176
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 178
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............................................................................ 181
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 183
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL
CNTT


CBQL
Công nghệ thông tin

CSVC
CT & SGK

Cơ sở vật chất
Chương trình và sách giáo khoa

CNH-HĐH
GDĐT

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
Giáo dục và đào tạo

GV
GDTrH
GQVĐ

Giáo viên
Giáo dục Trung học
Giải quyết vấn đề

HĐDH
HĐH

Hoạt động dạy học
Hoạt động học

HS


Học sinh

HTDH

Hình thức dạy học

KTDH

Kĩ thuật dạy học

NCBH

Nghiên cứu bài học

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH

Phương tiện dạy học

QLGD
QLSTĐ

Quản lý giáo dục
Quản lý sự thay đổi

SHCM


Sinh hoạt chuyên môn

TCM

Tổ chuyên môn

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Khả năng của các PPDH trong việc thực hiện các mục tiêu dạy học ...... 28
Bảng 1.2. So sánh cách tiếp cận các thành tố của quá trình dạy học ....................... 29
Bảng 1.3. Tiêu chí xác định kết quả quản lý đổi mới phương pháp dạy học trường
trung học phổ thông dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi ................. 61
Bảng 2.1. Qui mô phát triển trường lớp, học sinh, giáo viên .................................. 74
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục, tỉ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông . 75
Bảng 2.3. Trình độ đào tạo của cán bộ quản lý và giáo viên................................... 76
Bảng 2.4. Độ tuổi của CBQL và GV...................................................................... 76

Bảng 2.5a. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ....................................................... 78
Bảng 2.5b. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ....................................................... 78
Bảng 2.5c. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học ....................................................... 79
Bảng 2.6. Số lượng người khảo sát ........................................................................ 80
Bảng 2.7. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới đổi mới PPDH........................... 90
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất ... 166
Bảng 3.2. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.. 167


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình dạy học ............................ 22
Sơ đồ 1.2. Hoạt động học và phát triển năng lực phẩm chất ................................... 31
Sơ đồ 1.3. Thay đổi cách tiếp cận quản lý giáo dục................................................ 32
Sơ đồ 1.4. Nguyên tắc của Quản lý sự thay đổi ..................................................... 43
Sơ đồ 1.5. Quy trình của Quản lý sự thay đổi ........................................................ 44


DANG MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1.

Nhận thức về mức độ cần thiết đổi mới PPDH của CBQL và
GV ............................................................................................... 82

Biểu đồ 2.2.

Nhận thức về đổi mới PPDH của CBQL và GV.............................. 84

Biểu đồ 2.3.


Mức độ thực hiện đổi mới PPDH ................................................. 85

Biểu đồ 2.4.

Hoạt động học trên lớp của HS ..................................................... 87

Biểu đồ 2.5.

Hoạt động học ở nhà của HS ........................................................ 88

Biểu đồ 2.6:

Nhận thức về xây dựng kế hoạch chiến lược đổi mới PPDH ............ 93

Biểu đồ 2.7:

Mức độ thực hiện xây dựng KH chiến lược đổi mới PPDH .......... 94

Biểu đồ 2.8:

Nhận thức về tuyên truyền, phổ biến kế hoạch đổi mới PPDH........... 95

Biểu đồ 2.9:

Mức độ thực hiện tuyên truyền, phổ biến KH đổi mới PPDH ............ 96

Biểu đồ 2.10:

Việc tuyên truyền, phổ biến KH đến các đối tượng ...................... 96


Biểu đồ 2.11.

Thành lập đội tiên phong .............................................................. 97

Biểu đồ 2.12.

Quản lý các nguồn lực .................................................................. 99

Biểu đồ 2.13.

Tập huấn, bồi dưỡng GV ............................................................ 101

Biểu đồ 2.14.

Chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn đổi mới SHCM theo NCBH ....... 102

Biểu đồ 2.15.

Quản lý, chỉ đạo hoạt động dạy của GV......................................... 103

Biểu đồ 2.16.

Chỉ đạo GV hướng dẫn phương pháp học tập cho HS ................ 104

Biểu đồ 2.17.

Mức độ thực hiện đổi mới KTĐG HS......................................... 106

Biểu đồ 2.18.


Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá học sinh ............................... 107

Biểu đồ 2.19.

Đổi mới việc tự chủ chương trình, kế hoạch dạy học .................. 108

Biểu đồ 2.20.

Đổi mới đánh giá giờ dạy GV .................................................... 109

Biểu đồ 2.21.

Việc khích lệ, tạo động lực của hiệu trưởng................................ 110

Biểu đồ 2.22.

Duy trì đổi mới PPDH liên tục ................................................... 111

Biểu đồ 2.23.

Kiểm tra đánh giá việc thực hiện Kế hoạch đổi mới PPDH .................. 112

Biểu đồ 2.24.

Ảnh hưởng của các nhân tố thuộc chủ thể quản lý ...................... 112

Biểu đồ 2.25.

Đối với GV ................................................................................ 113


Biểu đồ 2.26.

Đối với HS ................................................................................. 113

Biểu đồ 2.27.

Đối với các nhân tố thuộc môi trường quản lý ............................ 114

Biểu đồ 3.1.

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 114


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Một trong những đặc điểm cơ bản của thời đại ngày nay là cuộc cách mạng
khoa học – công nghệ phát triển như vũ bão dẫn tới sự bùng nổ thông tin. Thế giới
hiện nay đang bước vào cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0, bối cảnh đó đòi hỏi mỗi
cá nhân phải tiếp thu, cập nhật một khối lượng lớn kiến thức, những thành tựu hiện
đại về các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học xã hội – nhân văn để họ có thể nhanh
chóng thích nghi với cuộc sống hiện đại.
Chính vì lẽ đó, QTDH ở trường phổ thông đang tồn tại mâu thuẫn giữa một
bên là khối lượng tri thức ngày càng tăng lên, phức tạp hơn với thời lượng học tập có
hạn. Để giải quyết mâu thuẫn đó phải đổi mới PPDH theo định hướng phát triển năng
lực HS để bồi dưỡng năng lực tự học, có khả năng học tập suốt đời.
Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 Hội nghị lần
thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT,

đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, giáo dục phổ thông nước ta nói riêng
đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận
năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ chủ yếu quan tâm đến việc HS học được cái
gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học, PPDH chuyển từ dạy học
theo định hướng nội dung, nặng về truyền thụ kiến thức sang dạy học theo định hướng
phát triển năng lực.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
GDĐT: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại;
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người
học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách
học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri
thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình
thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.


2

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”; “Tiếp tục
đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi
trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”; “Tập trung phát triển trí tuệ,
thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu,
định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng
giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ
năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự
học, khuyến khích học tập suốt đời” [2]. Theo tinh thần đó, các yếu tố của quá trình
giáo dục trong nhà trường trung học cần được tiếp cận theo hướng đổi mới.
1.2. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục THPT có vị trí quan trọng góp
phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Đối với quá trình dạy, cần
chuyển từ truyền thụ kiến thức sang hình thành phẩm chất và phát triển năng lực người

học hay là tổ chức một nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp; chuyển phát triển GDĐT
từ chủ yếu theo số lượng sang chú trọng cả số lượng, chất lượng và hiệu quả; chuyển từ
chỉ chú trọng GD nhân cách nói chung sang kết hợp GD nhân cách với phát huy tốt nhất
tiềm năng cá nhân; chuyển từ quan niệm cứ có kiến thức là có năng lực sang quan niệm
kiến thức chỉ là yếu tố quan trọng của năng lực.
Đối với việc học, cần chuyển từ học thuộc, ghi nhớ nhiều sang hình thành năng
lực vận dụng, thích nghi, giải quyết vấn đề, tư duy độc lập. Không chỉ học trong sách
vở, qua tài liệu mà phải học qua nhiều hình thức khác như qua trải nghiệm, liên hệ
tương tác, hoạt động thực tiễn, học bằng dự án. Đặc biệt, với học sinh, sinh viên là
người lao động trong tương lai cần thay đổi suy nghĩ học một lần cho cả đời bằng
việc học cả đời để làm việc cả đời.
Như vậy, nền GD cần chuyển đổi cách thức GD từ truyền thụ kiến thức sang
phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh. Tức là phương pháp GD cũng phải đổi
mới mạnh mẽ hơn nữa, hình thức GD sẽ linh hoạt về thời gian, không gian, phù hợp
với điều kiện và nhu cầu cá nhân. Việc phát triển E- learning hay sử dụng ứng dụng
công nghệ điện toán đám mây cho phép người dạy có thể cung cấp tài liệu học tập
cho người học từ xa và thu thập lại các kết quả của quá trình dạy học từ phía người
học một cách liên tục và linh hoạt.
Về mặt quản lý, chuyển hướng dần sang tự chủ trong tổ chức và hoạt động,


3

chủ động tìm kiếm các nguồn lực đầu tư bên ngoài, mở rộng các hoạt động đầu tư
liên danh, liên kết trong và ngoài nước về đào tạo, nghiên cứu khoa học.
1.3. Trong những năm qua, đổi mới PPDH là một trong những nội dung hoạt
động quan trọng nhất của các trường THPT. Toàn ngành và mỗi nhà trường đã có nhiều
cố gắng trong việc đổi mới PPDH với mong muốn tạo nên những bước đột phá trong
việc thay đổi cách dạy và cách học hiện còn lạc hậu, kém hiệu quả đang tồn tại trong nhà
trường. Nhưng đến nay, quá trình đổi mới PPDH chưa đạt hiệu quả mong muốn; việc

dạy học phổ biến vẫn là cách dạy truyền thụ một chiều; đa số HS vẫn học tập kiểu thụ
động, nghe, ghi, nhớ và tái hiện. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những hạn chế, nhưng
nhìn từ góc độ quản lý có thể nhận thấy rằng, quá trình đổi mới nhà trường cũng như đổi
mới PPDH chịu sự tác động trực tiếp cách thức quản lý của hiệu trưởng. Ở nhiều nơi,
hiệu trưởng các trường còn thiếu những biện pháp cụ thể để tác động và gắn kết người
dạy với người học, chưa tạo được động lực của việc dạy học, chưa lựa chọn những nội
dung đổi mới thiết thực và có trọng tâm, chưa tổ chức và quản lý quá trình đổi mới PPDH
một cách khoa học và hữu hiệu. Từ những vấn đề trên cho thấy cần tăng cường công tác
quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động đổi mới PPDH để nâng cao năng lực đội ngũ,
phát triển năng lực của HS, qua đó sẽ nâng cao chất lượng dạy và học.
1.4. Vận động và thay đổi là bản chất của mọi mặt đời sống xã hội, do đó để
tồn tại và phát triển con người phải có những năng lực nhận biết và thích ứng với
những thay đổi này. Việc nhận thức được nhu cầu thay đổi là vấn đề sống còn, và làm
thế nào dẫn dắt thành công sự thay đổi trong các nhà trường chính là thách thức lớn
nhất trong thời đại ngày nay. Trên thế giới, lý thuyết QLSTĐ đã được áp dụng rất
thành công trong việc quản lý và phát triển của nhiều tổ chức kinh tế và giáo dục. Ở
Việt Nam, lãnh đạo và QLSTĐ là một vấn đề khá mới mẻ nhưng cũng đã thu hút
được sự quan tâm nghiên cứu của một số nhà khoa học. Quá trình đổi mới mạnh mẽ
và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển
phẩm chất, năng lực của người học, hoạt động đổi mới PPDH và quản lý đổi mới
PPDH ở trường THPT cần tiếp cận lý thuyết QLSTĐ.
Xuất phát từ sự cần thiết tất yếu khách quan như đã nêu trên, chúng tôi đã chọn
nghiên cứu đề tài “Quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT dựa theo lý thuyết Quản
lý sự thay đổi” nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở các trường THPT.


4

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đánh giá đúng thực trạng đổi mới

PPDH và quản lý đổi mới PPDH của hiệu trưởng các trường THPT vùng đồng bằng
sông Hồng làm cơ sở đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT
dựa theo lý thuyết QLSTĐ.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đổi mới PPDH ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT theo lý thuyết QLSTĐ.
4. Giả thuyết khoa học
Trong nhiều năm qua, ngành giáo dục cũng đã nhận thức được tầm quan trọng
của việc đổi mới PPDH trong các nhà trường phổ thông, tuy nhiên, việc đổi mới
PPDH hiện nay ở các trường THPT còn nhiều bất cập. Những bất cập đó do nhiều
nguyên nhân chủ quan và khách quan. Song nguyên nhân lớn nhất do công tác quản
lý đổi mới PPDH của hiệu trưởng các trường THPT chưa có một lý thuyết quản lý
thật sự phù hợp làm cơ sở nền tảng, dẫn tới thiếu một tầm nhìn và kế hoạch chiến
lược đúng đắn về đổi mới PPDH. Trong chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH chưa nhận
diện được và xóa bỏ các rào cản cũng như chưa có các biện pháp phù hợp hỗ trợ tạo
động lực và nhu cầu cấp bách phải đổi mới trong các nhà trường; chưa tạo được sự
đồng thuận ủng hộ của các lực lượng trong nhà trường và ngoài xã hội nên dễ gặp
những phản ứng trái chiều, không chú ý tới các biện pháp nhằm tiếp tục duy trì được
những kết quả ban đầu đã đạt được, vì vậy đổi mới PPDH trong các nhà trường THPT
chưa thành công như mong muốn.
Trong bối cảnh thay đổi hiện nay, nếu vận dụng lý thuyết QLSTĐ theo ba giai
đoạn: giai đoạn tan băng (chuẩn bị đổi mới PPDH); giai đoạn thực thi đổi mới (tổ
chức và chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH); giai đoạn đóng băng trở lại (triển bền vững
kết quả đổi mới PPDH), kết hợp với tiếp cận các chức năng quản lý để đề xuất các
biện pháp quản lý đổi mới PPDH thì việc thực hiện đổi mới PPDH ở trường THPT
sẽ có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và chất lượng giáo



5

dục nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT và
QLSTĐ.
5.2. Xác định cơ sở thực tiễn qua nghiên cứu kinh nghiệm một số nước trên
thế giới; khảo sát thực trạng quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT vùng đồng bằng
sông Hồng; đánh giá thực trạng, xác định nguyên nhân của thực trạng đó dựa theo lý
thuyết QLSTĐ.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT dựa theo
lý thuyết QLSTĐ.
5.4. Khảo nghiệm và thử nghiệm một số biện pháp
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý đổi mới PPDH dựa theo
lý thuyết QLSTĐ ở một số trường THPT thuộc các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng
sông Hồng trong thời gian từ năm học 2013- 2014 đến 2015-2016.
Chủ thể quản lý chính là hiệu trưởng.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
7.1.1. Tiếp cận lý thuyết “Quản lý sự thay đổi”
Trên thế giới, QLSTĐ được vận dụng trong rất nhiều lĩnh vực, trong đó có
giáo dục. Bản thân PPDH không thể thay đổi, nhưng sự vận dụng PPDH trong QTDH
có thể thay đổi nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu dạy học. Có thể xem đây là tiếp
cận chủ yếu triển khai nghiên cứu đề tài luận án. Tiếp cận này được kết hợp với các
tiếp cận khác.
7.1.2. Tiếp cận hệ thống
PPDH là một thành tố của QTDH, có quan hệ mật thiết với các thành tố khác
như mục tiêu, nội dung, phương tiện, hình thức tổ chức dạy học... trong một hệ thống
toàn vẹn, thống nhất. Nghiên cứu đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH phải được

đặt trong mối quan hệ hệ thống chỉnh thể và toàn vẹn của QTDH. Quản lý đổi mới
PPDH phải được tiến hành đồng bộ với quản lý đổi mới các thành tố khác của QTDH,


6

tạo nên sự cộng hưởng và sức mạnh tổng thể của hệ thống để đạt tới mục tiêu nâng
cao chất lượng dạy học.
7.1.3.Tiếp cận chức năng quản lý và nội dung quản lý
Việc hiện thực hóa các mục tiêu quản lý đổi mới PPDH đến thông qua các
chức năng quản lý cơ bản: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra/đánh giá hoạt
động đổi mới PPDH. Đồng thời đổi mới PPDH đòi hỏi phải có sự thay đổi về tư duy,
nhận thức, cần có các điều kiện, nguồn lực thực hiện. Đây là những nội dung quan
trọng của quản lý đổi mới PPDH. Vận dụng phối hợp hai tiếp cận này để xác định
khung lý thuyết và đề xuất các biện pháp quản lý đổi mới PPDH là phương thức
GQVĐ của đề tài.
7.1.4. Tiếp cận phức hợp
Một đối tượng được nghiên cứu khi kết hợp các mặt: Tâm lý học, Giáo dục
học, Điều khiển học, Lý thuyết thông tin, Khoa học QLGD, Lý thuyết quản trị nguồn
nhân lực, …làm cơ sở cho việc xây dựng các biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở
trường THPT.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa trong nghiên cứu các nguồn
tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan đến quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT
dựa theo lý thuyết QLSTĐ, bao gồm:
- Các tác phẩm kinh điển của Chủ nghĩa Mác – Lê nin, các văn kiện của Đảng,
Nhà nước, Tư tưởng Hồ Chí Minh có liên quan đến đề tài.
- Các tác phẩm về tâm lý học, giáo dục học, khoa học QLGD… trong và ngoài
nước.

- Các công trình nghiên cứu khoa học QLGD của các nhà lý luận, các nhà
QLGD, các nhà giáo… có liên quan đến đề tài như các luận văn, luận án, các báo cáo
khoa học, các sách chuyên khảo, các bài báo.
Các tài liệu trên được phân tích, nhận xét, tóm tắt và trích dẫn phục vụ trực
tiếp cho việc giải quyết các nhiệm vụ của đề tài.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn


7

7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng anket
- Điều tra trên GV nhằm tìm hiểu nhận thức và đánh giá của GV đối với việc
quản lý đổi mới PPDH của hiệu trưởng trường THPT.
- Điều tra CBQL nhằm tìm hiểu nhận thức và tự đánh giá của họ đối với việc
quản lý đổi mới PPDH của hiệu trưởng trường THPT.
- Điều tra HS nhằm tìm hiểu về phương pháp học trên lớp và ở nhà của HS.
7.2.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các sản phẩm của CBQL để thu thập những thông tin bổ sung cho
phương pháp điều tra (Các văn bản, quy định nội bộ, các sản phẩm và kết quả đổi
mới PPDH…).
7.2.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng để xây dựng và hoàn chỉnh bộ công cụ điều
tra; lấy ý kiến các chuyên gia, các CBQL và GV về tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý đề xuất.
7.2.2.4. Phương pháp quan sát (Dự giờ đổi mới phương pháp)
Tiến hành dự giờ và SHCM ở các TCM, đánh giá theo tiêu chí giở dạy đổi mới
PPDH làm cơ sở đánh giá hiệu quả quản lý đổi mới PPDH của hiệu trưởng.
7.2.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tiến hành sưu tầm, nghiên cứu, phân tích các kinh nghiệm quản lý của đội ngũ
CBQL, của GV các trường THPT trên địa bàn khảo sát.

7.2.2.6. Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn
Phỏng vấn, trò chuyện với GV, CBQL về vấn đề quản lý đổi mới PPDH, những
khó khăn, thuận lợi, nguyện vọng của họ về lĩnh vực này.
7.2.2.7. Phương pháp thống kê toán học
Các phương pháp thống kê toán học được sử dụng để xử lí các kết quả nghiên
cứu về định lượng (lập bảng phân phối tần số, tần suất, tính điểm trung bình cộng, vẽ
biểu đồ, đồ thị) và phân tích định tính các kết quả nghiên cứu.
8. Các luận điểm bảo vệ
8.1. Việc đổi mới PPDH ở trường THPT theo hướng hình thành và phát triển
phẩm chất và năng lực của HS nhằm đào tạo những con người lao động tự chủ, năng


8

động, sáng tạo, có năng lực giải quyết những vấn đề do cuộc sống đặt ra có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng trong công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT. Trong bối
cảnh thay đổi hiện nay, năng lực nhận biết và thực hiện quản lý những thay đổi là một
trong những yêu cầu hàng đầu đặt ra đối với các nhà lãnh đạo và QLGD. Vận dụng
lý thuyết QLSTĐ theo ba giai đoạn: giai đoạn tan băng; giai đoạn thực thi đổi mới;
giai đoạn đóng băng trở lại kết hợp với tiếp cận chức năng quản lý vào trong quản lý
đổi mới PPDH là lựa chọn ưu việt nhất để thực hiện đổi mới PPDH ở trường THPT
trong giai đoạn hiện nay.
8.2. Kết quả của việc thực hiện đổi mới PPDH ở trường THPT phụ thuộc vào
nhiều nhân tố: nhận thức, trình độ, năng lực và phẩm chất của Hiệu trưởng, TTCM,
GV và các thành viên khác trong nhà trường, sự đồng thuận của cha mẹ HS và cộng
đồng, xã hội; cơ chế chính sách và các nguồn lực, trong đó GV đóng vai trò quyết
định và hiệu trưởng có vai trò then chốt: thúc đẩy hoặc cản trở sự đổi mới.
8.3. Quản lý đổi mới PPDH dựa theo lý thuyết QLSTĐ ba giai đoạn kết hợp
tiếp cận các chức năng quản lý ở trường THPT đòi hỏi thực hiện hệ thống các biện
pháp đồng bộ và phù hợp với điều kiện thực tế của từng trường THPT. Người hiệu

trưởng cần thực hiện các biện pháp tập trung vào việc xây dựng tầm nhìn, kế hoạch
chiến lược về đổi mới PPDH; Tuyên truyền nâng cao nhận thức tạo sự đồng thuận
cho mọi thành viên trong và ngoài nhà trường; Tổ chức thực hiện kế hoạch đổi mới
PPDH (Thành lập đội tiên phong thực hiện đổi mới PPDH; Sắp xếp các nguồn lực,
cơ cấu phù hợp), Chỉ đạo thực hiện kế hoạch đổi mới PPDH (Chỉ đạo đổi mới thiết
kế và thực hiện kế hoạch bài học; Đổi mới phương pháp học tập của HS; Đổi mới
KTĐG HS, Xóa bỏ các rào cản, hỗ trợ thúc đẩy đổi mới PPDH; Đánh giá việc thực
hiện đổi mới PPDH); Duy trì đổi mới PPDH liên tục, không dừng lại; Biến những đổi
mới PPDH đã đạt được thành văn hóa nhà trường. Các biện pháp này có khi thực hiện
xen kẽ, có khi đồng thời tùy từng giai đoạn và điều kiện cụ thể của từng trường.
9. Đóng góp mới của đề tài
9.1. Làm sáng tỏ lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT theo lý
thuyết QLSTĐ.
9.2. Đánh giá thực trạng đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH ở các trường


9

THPT một số tỉnh Đồng bằng Sông Hồng theo góc nhìn của QLSTĐ. Chỉ ra được
những bất cập và nguyên nhân của những bất cập đó dựa theo lý thuyết QLSTĐ là
chưa quan tâm đến vai trò của tầm nhìn và xây dựng kế hoạch chiến lược dài hạn, trung
hạn, ngắn hạn về đổi mới PPDH; chưa làm tốt công tác tuyên truyền về kế hoạch đổi
mới PPDH, tạo sự đồng thuận trong và ngoài nhà trường; TCM chưa thực sự trở thành
nơi giúp đỡ bồi dưỡng GV về đổi mới PPDH; chưa nhận diện được các rào cản làm
cản trở quá trình thực hiện đổi mới PPDH để có biện pháp tác động phù hợp; chưa có
những biện pháp phù hợp nhằm duy trì và phát triển bền vững kết quả đổi mới PPDH
đã đạt được.
9.3. Đề xuất được các biện pháp có tính khoa học và tính thực tiễn về quản lý
đổi mới PPDH theo ba giai đoạn của lý thuyết QLSTĐ: giai đoạn chuẩn bị đổi mới
PPDH; giai đoạn tổ chức và chỉ đạo thực hiện đổi mới PPDH; giai đoạn triển bền

vững kết quả đổi mới PPDH, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục THPT, thực hiện Nghị quyết 29.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
án gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT dựa theo
lý thuyết Quản lý sự thay đổi
Chương 2: Cơ sở thực tiễn về đổi mới PPDH và quản lý đổi mới PPDH ở
trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng dựa theo lý thuyết Quản lý sự thay đổi
Chương 3: Biện pháp quản lý đổi mới PPDH ở trường THPT dựa theo lý thuyết
Quản lý sự thay đổi


10

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DỰA THEO
LÝ THUYẾT QUẢN LÝ SỰ THAY ĐỔI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Nghiên cứu về quản lý đổi mới phương pháp dạy học
1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước
a. Về PPDH và đổi mới PPDH:
PPDH và đổi mới PPDH luôn là một trong những vấn đề thời sự của giáo dục. Ý
tưởng về một PPDH phát huy cao độ tính tích cực của người học không phải đến bây giờ
mới được đặt ra mà nó đã được các nhà tư tưởng lớn đề cập đến như một kim chỉ nam trong
giáo dục qua mọi thời đại. Thời cổ đại, Khổng Tử (551-470 TCN), mặc dù sống trong khuôn
khổ khắc nghiệt của thể chế phong kiến nhưng đã rất coi trọng tính tích cực, hứng thú của
học trò. Socrates (469-399 TCN) thường cùng học trò dùng “Phương cách tiêu dao”, vừa đi

chơi vừa đàm đạo, trao đổi và gợi mở để học trò tự đi đến kết luận.
I.A.Comenxki (1592-1670) cho rằng trong QTDH, trẻ em không chỉ đơn giản
ngồi nghe, lĩnh hội thụ động mà còn phải tìm hiểu sự việc, hiện tượng. Từ đó ông đề
ra một số nguyên tắc dạy học rất có giá trị là: nguyên tắc trực quan; nguyên tắc phát
huy tính tích cực, tự giác của HS; nguyên tắc hệ thống liên tục; nguyên tắc củng cố
kiến thức; nguyên tắc dạy theo khả năng tiếp thu của HS; nguyên tắc dạy học phải
thiết thực và nguyên tắc dạy học cá biệt. Nhà trường không được loại bỏ một HS nào
cho dù có những HS “tới đích chậm”. John Dewey (1859-1952) triết gia nổi tiếng ở
Mỹ đã phát hiện trẻ em phải học bằng trải nghiệm, do đó cần “giáo dục bằng việc
làm”, dạy học thông qua trải nghiệm, thực hành
Các nghiên cứu khác như: Howard Gardner cho rằng não bộ đã tạo ra các hệ
thống riêng biệt cho những năng lực tương ứng khác nhau mà ông gọi là “các năng
lực trí tuệ”, những dạng năng lực trí tuệ này không nhất thiết bộc lộ hết ở một con
người. Biết được điều này, GV sẽ tìm ra phương pháp giảng dạy tối ưu nhất cho từng
bài học và từng đối tượng HS cũng như biết phát huy những thế mạnh của riêng mình.
Thomas Armstrong đã ứng dụng thành công một phần lý thuyết đa trí tuệ của H.


11

Gardner vào việc giảng dạy và giáo dục. [94] Madeleine Roy và Jean-Marc
Denomme, cho chúng ta thấy một cách tiếp cận khoa học thần kinh nhận thức trong
học và dạy dựa trên sự vận hành năng động của hệ thần kinh. HĐDH - giáo dục là sự
tương tác lẫn nhau giữa ba yếu tố: Người dạy - Người học và môi trường [90]. Nghiên
cứu của nhóm tác giả thuộc Viện Đại học Đào tạo GV ở Pháp như Guy Brousseau,
Claude Comiti, M. Artigue, R. Douady, C. Margolinas đã đặt cơ sở khoa học cho
những tác động sư phạm, trong đó phân tích môi trường không phải là một yếu tố
tĩnh mà là thành tố thuộc cấu trúc HĐDH, môi trường không chỉ ảnh hưởng đến người
dạy, người học mà quan trọng là làm thay đổi người dạy, người học nhằm đảm bảo
sự thích nghi của họ trước sự thay đổi môi trường.[90]

Các nghiên cứu này có tính chất tạo cơ sở nền tảng định hướng cho đổi mới
PPDH, chưa đi sâu vào nghiên cứu về đổi mới PPDH.
b. Về quản lý nhà trường và quản lý đổi mới PPDH
UNESCO cũng đã tập hợp nhiều học giả trên thế giới để nghiên cứu những vấn đề
QLGD trên quy mô toàn cầu: hiệu quả giáo dục và hiệu quả QLGD gắn liền với các thao
tác quản lý của người quản lý (vai trò, chức năng và nhiệm vụ của người hiệu trưởng).
Hướng dẫn phương pháp xác lập kế hoạch QLGD cấp vi mô để đánh giá hiệu quả dạy học
thông qua hiệu quả đào tạo. Các tác giả Jacob W.Getzels, M.Lipham, Roald F.Campbel đã
nghiên cứu khá hoàn chỉnh về các vấn đề QLGD dựa vào các học thuyết quản lý chung, đặc
biệt là thuyết hành vi trong quản lý (quan hệ con người). [79]
Nhà nghiên cứu V.A.Xukhomlinxki cùng một số tác giả khác như
V.P.Xtrêzicodin, G.I.Goocscaia,… đã đưa ra một số biện pháp quản lý của hiệu trưởng
trường phổ thông tập trung vào một số nội dung sau: Việc phân công hợp lý công việc
giữa Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng phụ trách công tác dạy học; Xây dựng và bồi dưỡng
đội ngũ GV; Tổ chức hội thảo khoa học; Dự giờ và phân tích bài học. [107]
Các tác giả trên đã bước đầu chú ý đến vai trò quản lý của hiệu trưởng trong
việc nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường, tuy nhiên mới chỉ dừng ở vai trò
quản lý nói chung, chưa chú ý đến quản lý chỉ đạo PPDH của GV.
Tác giả Michel Develay lại đề cập đến vấn đề thay đổi PPDH trong nhà trường
dưới góc độ đào tạo bồi dưỡng GV. Trong thời đại bùng nổ thông tin hiện nay, kiến


12

thức bị “lão hóa” rất nhanh, các phương tiện nghe nhìn và thông tin đại chúng đã phát
triển đến mức giúp cho con người tiếp thu thuận lợi và nhanh chóng nhiều thông tin bổ
ích. Nhà trường và GV dần dần mất đi đặc quyền truyền đạt và phân phối kiến thức.
Do đó, công tác đào tạo bồi dưỡng GV cần được đổi mới theo quan điểm lấy việc học
của HS là trung tâm, tức là việc đào tạo nghề dạy học không chỉ được xác định bằng
hoạt động dạy của thầy mà trước hết phải bằng HĐH của trò. [36]

1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
a. Về PPDH và đổi mới PPDH
Từ năm 1960 (Đại hội Đảng lần thứ III), nhà trường được chỉ đạo cải tiến PPDH
theo những hướng sau đây: Dạy học theo hướng gắn với đời sống; Đào tạo theo nhu
cầu; dạy học ít mà tinh, chu đáo, không tham nhiều, hiện đại, khoa học, thực tiễn [tr.
23][21]. Từ năm 1975 đất nước hoàn toàn giải phóng, sức ép thi cử vào các trường
đại học đã trở thành gánh nặng cho thầy và trò. Dạy học hướng vào mục đích thi cử,
phương pháp thuyết trình là chủ yếu.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: QTDH là sự thống nhất của dạy và
học, trong đó dạy giữ vai trò chủ đạo, “Dạy học là một trong những hoạt động phức
tạp nhất, vì thế PPDH là đa dạng, đa cấp”[85]. Tác giả Nguyễn Cảnh Toàn đã có
những nghiên cứu rất thành công về vấn đề dạy HS tự học. Các tác giả Thái Duy
Tuyên, Nguyễn Hữu Trí đã có nhiều nghiên cứu về các xu hướng dạy học hiện đại
như: Dạy học nêu và GQVĐ, dạy học hướng vào người học, dạy học định hướng
hành động, dạy học kiến tạo, dạy học hợp tác nhóm, dạy học theo dự án, dạy học
theo góc, dạy học theo hợp đồng, dạy học vi mô… Các nghiên cứu này tập trung vào
các kỹ thuật của PPDH hoặc KTDH riêng lẻ, chưa chỉ ra được bản chất của việc
PPDH nhằm hình thành và phát triển năng lực HS.
Tác giả Đặng Thành Hưng cho rằng “Để tiến hành các PPDH tích cực hóa
học tập, cần thiết kế bài học dựa trên nguyên tắc dựa vào người học và hoạt động
của người học” [54]. Theo tác giả, có 4 loại hoạt động cơ bản mà người học phải thực
hiện để hoàn thành mỗi bài học: (1) Hoạt động phát hiện, tìm tòi giúp người học phát
hiện sự kiện, vấn đề, tình huống, nhiệm vụ học tập và tìm ra những liên hệ, xu thế,
dữ liệu, thông tin, giá trị... trong các tình huống, sự kiện đó; (2) Hoạt động xử lý, biến


×