Hƣng dn khoa hc: PGS.TS. V Quc Chung
Nhm thc hin : 1. Đinh Quang Hin
2. H Đnh Hnh
3. Nguyn Th Giang
4. Nguyn Th Thanh Thu
Chuyên đ: Vn dng cc phƣơng php dy hc tch
cc trong dy hc Ton Tiu hc
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
Cu trc:
1.Tên phương php v nhng tên gi khc nhau
2. Lch s hnh thnh v pht trin ca phương
php dy hc pht hin v gii quyt vn đ.
3. Khi nim, đc đim, bn cht ca phương
php dy hc pht hin v gii quyt vn đ.
4. Cơ sở khoa hc ca phương php dy hc
pht hin v gii quyt vn đ.
5. Cch vn dng hay s dng ca phương php
ny trong thc tin dy hc Ton.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
1. Lch s hnh thnh v pht trin ca phƣơng php dy hc
pht hin v gii quyt vn đ.
1.1. Tên phương php:
Phương php dy hc pht hin v gii quyt vn đ.
1.2. Cc tên gi khc nhau ca phương php dy hc pht hin v
gii quyt vn đ:
V phương php dy hc ny, đã có nhiu cch gi khc nhau,
m thường gp l :
- Dy hc nêu vn đ
- Dy hc gợi vn đ
- Dy hc gii quyt vn đ
- Dy hc nêu v gii quyt vn đ
- Dy hc pht hin v gii quyt vn đ
- Dy hc đt v gii quyt vn đ
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
V bn cht, dường như cc thut ng trên đã đu được dùng đ chỉ
cùng một xu hướng sư phm hay một phương php dy hc, trong đó
hc sinh đứng trước một tnh huống có vn đ v tri thức được kin to
qua qu trnh gii quyt vn đ y. Tuy nhiên, v hnh thức th từ mỗi
tên gi người ta có th suy ra được một kiu dy hc ứng với một đim
mu chốt cần nhn mnh. Do đó, nu không gii thích rõ rng th có th
dẫn đn chỗ hiu không đầy đ v xu hướng sư phm hay phương php
dy hc ny. Chẳng hn, cc thut ng nêu vn đ, gợi vn đ không nói
rõ vai trò ca hc sinh trong qu trnh gii quyt vn đ. Chng có th
dẫn tới lầm tưởng rằng vic dy hc chỉ tp trung ở khâu to tnh huống
có vn đ đ gây động lc tâm lý, thu ht hc sinh vo nhim v nhn
thức. Hơn na, thut ng nêu vn đ còn có th gây ra cch hiu l vn
đ do thầy gio nêu lên chứ không phi ny sinh từ logic bên trong ca
tnh huống. Thut ng gợi vn đ trnh được cch hiu lầm thứ hai
nhưng vẫn còn có th gây nên cch hiu lầm thứ nht. Tri li, thut ng
gii quyt vn đ th li có th lm hiu rằng vic dy hc chỉ tp trung
vo khâu gii quyt vn đ.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
Cc cm từ Dy hc nêu v gii quyt vn đ, Dy hc pht hin
v gii quyt vn đ, Dy hc đặt v gii quyt vn đ th hin đầy đ
một quan đim sư phm hin đi v dy hc ton đã được thừa nhn
rộng rãi trên th giới : “Hc ton l hc pht hin, hc trình by v gii
quyt cc bi ton ” (Lê Văn Tin, 2005, tr.15).
Nu dy cho hc sinh t pht hin vn đ, sau đó trnh by v gii
quyt vn đ th sẽ pht huy cao độ tính tích cc v tư duy sng to ca
h. Th nhưng, do hot động dy hc b chi phối bởi nhiu rng buộc
khc nhau, thc hin điu ny không my d dng. V th ta có th tính
đn hai cp độ thp hơn l gio viên dùng phương php vn đp – gợi
mở đ gip hc sinh pht hin vn đ, hoc chính gio viên trnh by
qu trnh pht hin ny. Thut ng “đặt vn đ” có th bao hm được
c hai nghĩa - pht hin vn đ v trnh by vn đ, đồng thời có tính
đn hai cp độ trên.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
2. Lch s hnh thnh v pht trin ca phƣơng php
dy hc pht hin v gii quyt vn đ.
2.1. Trên th gii
Thut ng “Dy hc nêu vn đ” xut pht từ thut ng
“Orixtic” hay còn gi l phương php pht kin, tm tòi. Điu ny
đã được nhiu nh khoa hc nghiên cứu như A. Ja Ghecđơ, B. E
Raicôp,… vo nhng năm 70 ca th kỉ XIX. Cc nh khoa hc
ny đã nêu lên phương n tm tòi, pht kin trong dy hc nhằm
hnh thnh năng lc nhn thức ca hc sinh bằng cch đưa hc
sinh vo hot động tm kim ra tri thức, hc sinh l ch th ca
hot động hc, l người sng to ra hot động hc. Đây có th l
một trong nhng cơ sở lí lun ca phương php dy hc pht hin
v gii quyt vn đ.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
Vo nhng năm 50 ca th kỉ XX, xã hội bắt đầu pht trin mnh,
đôi lc xut hin mâu thuẫn trong gio dc đó l mâu thuẫn gia yêu
cầu gio dc ngy cng cao, kh năng sng to ca hc sinh ngy cng
tăng với tổ chức dy hc còn lc hu. V “Phương php dy hc pht
hin v gii quyt vn đ” ra đời. PP ny đc bit được ch trng ở Ba
Lan. V. Okon – nh gio dc hc Ba Lan đã lm sng tỏ PP ny tht s
l một phương php dy hc tích cc, tuy nhiên nhng nghiên cứu ny
chỉ dừng ở vic ghi li nhng thc nghim thu được từ vic s dng PP
ny chứ chưa đưa ra đầy đ cơ sở lí lun cho phương php này.
Nhng năm 70 ca th kỉ XX, M. I Mackmutov đã đưa ra đầy đ cơ
sở lí lun ca phương php dy hc pht hin v gii quyt vn đ .
Trên th giới cũng có rt nhiu nh khoa hc, nh gio dc nghiên cứu
phương php ny ny như Xcatlin, Machiuskin, Lecne,…
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
2.2. Ở Vit Nam
Người đầu tiên đưa phương php ny vo VN l dch gi
Phan Tt Đắc “Dy hc nêu vn đ” (Lecne) (1977).V sau,
nhiu nh khoa hc nghiên cứu phương php ny như Lê Khnh
Bằng, Vũ Văn To, Nguyn B Kim,…. Tuy nhiên nhng nghiên
cứu ny ch yu chỉ nghiên cứu cho phổ thông v đi hc.
Gần đây, Nguyn K đã đưa PP PH & GQVĐ vo nh
trường tiu hc v thc nghim ở một số môn như Ton, TN –
XH, Đo đức…PP PH & GQVĐ tht s l một PP tích cc.
Trong công cuộc đổi mới phương php dy hc, PP ny l một
trong nhng phương php ch đo được s dng trong nh
trường phổ thông nói chung v trong nh trường tiu hc nói
riêng.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
3. Khi nim, đc đim, bn cht ca phương php dy hc pht hin v
gii quyt vn đ.
3.1 Khi nim
Một số tác gi đã đưa ra khái nim v PP DH PH và GQVĐ như sau:
Theo M.I. Mackmutov: “ To ra một chuỗi tình huống có vn đ và điu
khin hot động ca HS nhằm độc lp gii quyt các vn đ hc tp đó là
thc cht ca quá trình dy hc gii quyt vn đ”
Theo V.O. Kon thì “DH PH và GQVĐ là dy hc da trên s điu khin
quá trình HS đôc lp gii quyt các bài toán thc hành hay lí thuyt”
Theo các tác gi trong giáo trình “ Giáo dc hc Tiu hc”: DH PH và
GQVĐ là một hot động có ch đnh ca giáo viên bằng cách đt vn đ
hc tp và to ra các tình huống có vn đ, hướng dẫn HS hc tp nhằm
din đt và gii quyt các vn đ hc tp, to điu kin cho s lĩnh hội các
tri thức mới và cách thức hành động mới, hình hành năng lc sáng to ca
HS.”
Như vy, PP DH PH và GQVĐ là PP DH trong đó GV đưa ra các tình
huống có vn đ yêu cầu HS độc lp gii quyt. Thông qua vic gii quyt
vn đ đó mà hc sinh lĩnh hội được tri thức.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
3.2. Cc khi nim cơ bn có liên quan
3.2.1. Vn đ
Theo từ đin ca Hong Phê th : “Vn đ l điu cần được xem
xét, nghiên cứu, gii quyt”
Tc gi Nguyn B Kim đnh nghĩa vn đ từ khi nim “h
thống” v “tnh huống”
Một tnh huống được hiu l một h thống phức tp gồm ch th
v khch th, trong đó ch th l người còn khch th l một h thống
no đó.
Tnh huống bi ton l tnh huống m ch th chưa bit ít nht
một phần t ca khch th. Trong một tnh huống bi ton, nu trước
ch th đt ra mc đích tm phần t chưa bit no đó da vo một số
nhng phần t cho trước ở trong khch th th ta có một bi ton.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
Một bi ton được gi l vn đ nu chu th chưa h có
trong tay một thut gii no đó đ tm ra phần t chưa bit.
Như vy, vn đ l một tnh huống được ch th chp
nhn gii quyt bằng nhng “vốn” sẵn có ca mnh. Ở đây
chng ta hiu “vốn” sẵn có l nhng tri thức, kĩ năng,
phương thức đã có sẵn nhờ kinh nghim sống, nhờ tích luỹ
trong qu trnh hc tp. Vn đ ở đây được hiu khc so với
vn đ trong nghiên cứu khoa hc. Trong nghiên cứu khoa
hc, thut gii không chỉ riêng đối với ch th m c nhân
loi đu chưa bit v ch th đang đi tm thut gii đó.
Nhưng trong dy hc chỉ có HS chưa bit thut gii còn c
nhân loi đu đã bit thut gii đó.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
Một điu cần ch ý l vn đ l một bi ton nhưng nhiu khi
một bi ton có th không phi l một vn đ. Một bi ton chỉ trở
thnh có vn đ khi trong tay ch th chưa có thut gii, còn đối với
nhng bi ton m chỉ yêu cầu ch th p dng nhng thut gii vo
cc tnh huống khc nhau th đó không phi l vn đ. V một bi
ton có th l vn đ đối với đối tượng ny nhưng li không phi l
vn đ đối với đối tượng khc.
Ví d1: Bi ton: Tính tổng: 135,12 + 763,9
Sẽ không l vn đ khi hc sinh đã hc phép cộng hai số thp
phân
Ví d 2: Tính tổng: 1+2+3+4+… +2003
Bi ton trên sẽ l vn đ đối với hc sinh chưa h lm quen với
dng bi tp ny.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
3.2.2. Tnh huống có vn đ - Điu kin đ trở thnh một tnh huống có
vn đ
Tnh huống có vn đ l một tnh huống gợi cho HS nhng khó khăn
v lí lun hay thc tin m h thy có kh năng vượt qua, nhưng không phi
ngay tức khắc nhờ một thut gii m phi tri qua một qu trnh tích cc
suy nghĩ, hot động đ bin đổi đối tượng hot động hoc điu chỉnh kin
thức sẵn có.
Trong qu trnh dy hc xẩy ra nhiu tnh huống khc nhau. Có tnh
huống có vn đ, có tnh huống không có vn đ. Vy khi no một tnh
huống trở thnh tnh huống có vn đ.
Một tnh huống được gi l có vn đ th phi tho mãn 3 điu kin sau:
Tồn ti một vn đ
Gợi nhu cầu nhn thức
Gợi nim tin ở kh năng ca bn thân
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
Hay nói cch khc tnh huống có vn đ l tnh huống m ở đó xut
hin một vn đ như đã nói ở trên v vn đ ny vừa quen, vừa l với người
hc.
Quen v có chứa đng nhng kin thức có liên quan m hc sinh đã
được hc từ trước đó
L v mc dù trông quen nhưng ngay ti thời đim đó người hc chưa
th gii được
Ví d: Din tích hnh vuông- lớp 3
Ta xét đây có phi l tnh huống có vn đ không. Ta thy
Tồn ti một vn đ : Công thức, quy tắc tính din tích hnh vuông (HS
chưa bit)
Gợi nhu cầu nhn thức: HS có nhu cầu muốn bit cch tnh din tích
hnh vuông trong cuộc sống hằng ngy
Gợi nim tin ở bn thân: Tuy chưa bit công thức tính din tích hnh
vuông nhưng HS đã bit hnh vuông từ lớp 1, bit đc đim ca hnh vuông,
bit hnh vuông l trường hợp đc bit ca hnh ch nht, bit cch tính
din tích ca hnh ch nht như th no . Từ đó HS tính được din tích ca
hình vuông.
Đây l tnh huống có vn đ.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
3.3. Bn cht ca Phương php dy hc pht hin v gii quyt
vn đ.
Trong dy hc gii quyt vn đ nhim v ca GV l:
Xây dng v đưa ra tnh huống có vn đ
Tổ chức v hướng dẫn HS pht hin ra vn đ
Tổ chức v hướng dẫn HS t gii quyt vn đ
Khi qut ho, h thống ho li nhng tri thức m HS đưa ra trong
qu trnh gii quyt vn đ
Cc hot động ca HS được th hin như sau:
Phân tích cc tnh huống có vn đ v pht biu vn đ
Tm cch đ gii quyt vn đ đó
Tm tòi cch kim tra xem cch gii quyt vn đ đó đng hay sai
Lĩnh hội nhng tri thức vừa tm được v vn dng đ gii quyt
cc bi tp khc.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
Như vy PP DHPH & GQVĐ kt qu thu được không chỉ l tri
thức mới như dy hc bằng cc PP DH truyn thống m HS còn lĩnh
hội được cch thức, con đường tm kim tri thức, từ đó hnh thnh
cho cc em cch lm vic khoa hc v to được ở cc em nim tin
vo khoa hc.
Ở đây cần phân bit vic tm kim tri thức ca HS khc với s tm
kim tri thức ca cc nh khoa hc. Cc nh khoa hc đi tm kim
nhng tri thức khoa hc m loi người chưa bit. Con đường tm
kim dẫn đn tri thức ca cc nh khoa hc l th - sai.Còn HS đi tm
kim nhng tri thức loi người đã bit từ trước, nhng tri thức cũng
như con đường dẫn đn tri thức đó chỉ mới đối với cc em.
Như vy, Bn cht ca DH PH v GQVĐ l qu trnh nhn thức
độc đo ca HS, trong đó dưới s hướng dẫn chỉ đo ca GV HS nắm
được tri thức mới v cch thức hot động trí tu mới thông qua qu
trnh t lc gii quyt cc tnh huống có vn đ.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
4. Cơ sở khoa hc ca phương php dy hc pht hin v gii quyt vn
đ.
4.1. Cơ sở trit hc
Theo trit hc duy vt bin chứng, mâu thuẫn l động lc thc đẩy
qu trnh pht trin. Trong qu trnh hc tp ca hc sinh luôn xut hin
nhng mâu thuẫn đó l mâu thuẫn gia yêu cầu nhim v nhn thức với tri
thức, kinh nghim sẵn có ca bn thân. Hay chính l mâu thuẫn gia nhng
kinh nghim cũ, tri thức cũ v tri thức mới. Nhim v hc tp ca hc sinh
l gii quyt xong mẫu thuẫn tức l HS lĩnh hội được tri thức mới. Khi tri
thức mới được HS lĩnh hội nó li trở thnh tri thức cũ v li xut hin mâu
thuẫn mới.
Khi s dng PP PH v GQVĐ, GV đưa ra nhng tnh huống có vn đ,
tức l bên trong tnh huống có mâu thuẫn, yêu cầu HS gii quyt. Khi HS
PT tnh huống HS sẽ thy được mâu thuẫn bên trong ca tnh huống đó. Đ
gii quyt được mâu thuẫn ny, HS phi huy động được tt c nhng kin
thức cũ có liên quan đn vn đ đ tm ra con đường dẫn đn tri thức mới.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
4.2 Cơ sở tâm lí hc
Theo cc nh tâm lí hc th con người tư duy tích cc khi con người
ny sinh nhu cầu tư duy, tức l đứng trước một khó khăn trong nhn
thức, một tnh huống có vn đ.
Theo tâm lí hc kin to th hc tp l qu trnh m người hc xây
dng nhng tri thức cho mnh bằng cch liên h nhng cm nghim mới
với nhng tri thức sẵn có.
Theo tâm lí hc: “Tư duy l một qu trnh nhn thức phn nh nhng
thuộc tính bn cht, nhng mối liên h v quan h bên trong, có tính quy
lut ca s vt v hin tượng trong hin thc khch quan m trước đó ta
chưa bit.”
Một trong nhng đc đim ca tư duy l tính “ có vn đ”. Tư duy chỉ
thc s ny sinh khi con người gp hon cnh, nhng tnh huống hon
ton mới, m bằng nhng vốn tri thức có sẵn không th gii quyt nhim
v trong hon cnh, tnh huống đó.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
Đ gii quyt được tnh huống ny con người phi vượt ra khỏi phm vi
nhng tri thức cũ, nhng phương thức hnh động cũ đ đi tm ci mới, tm
phương thức hnh động mới.
Chính hon cnh có vn đ mới có tc dng kích thích s pht trin tư
duy ca con người. Trong hon cnh có vn đ phi có mâu thuẫn v mâu
thuẫn đó phi được con người nhn thức, có nhu cầu gii quyt v có đ
điu kin cần thit đ gii quyt.
Trong qu trnh dy hc, GV cần đưa ra được tnh huống có vn đ v
HS gii quyt. GV cần ch ý nu tnh huống có vn đ l dưới ngưỡng th
không có s mâu thuẫn, nu tnh huống l trên ngưỡng th HS không có đ
vốn kin thức đ độc lp gii quyt tnh huống. C hai loi tnh huống đó
đu không to được nhu cầu nhn thức ở trẻ, do đó không kích thích được
s pht trin ca tư duy.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
4.3. Cơ sở gio dc hc
PP DH PH v GQVĐ da trên nguyên tắc dy hc l: đm bo tính
thống nht gia vai trò t gic, tích cc, độc lp nhn thức ca người hc
trong hc tp v nó khêu gợi được động cơ hc tp ca hc sinh.
Tính t gic nhn thức ca HS được th hin ở vic HS ý thức được
mc đích, nhim v hc tp, có ý thức trong vic lĩnh hội tri thức, rèn luyn
kĩ năng, kĩ xo, có ý thức trong vic vn dng nhng điu đã hc, có ý thức
t kim tra đnh gi.
Dưới góc độ tâm lí, HS tồn ti với tư cch l một c nhân trong hot
động nhân cch. V vy hot động nhn thức được tin hnh trên cơ sở huy
động cc chức năng nhân thức, tnh cm, ý chí.Cc yu tố ny có mối quan
h qua li hỗ trợ lẫn nhau, thc đẩy lẫn nhau to thnh mô hnh tâm lí. Mô
hnh ny luôn luôn bin đổi.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
Chính s bin đổi bên trong ca mô hnh tâm lí đc trưng cho tính tích
cc nhn thức ca người hc.S bin đổi ca mô hnh tâm lí cng linh hot
cng th hin tính tích cc ca nhn thức.
Tính độc lp nhn thức ở đây được th hin ở vic cc em t pht hin
ra vn đ v t gii quyt vn đ đó.
Dy hc gii quyt vn đ yêu cầu HS độc lp, tích cc hot động gii
quyt vn đ. Do đó dy hc gii quyt vn đ cũng đm bo được nguyên
tắc s thống nht gia vai trò t gic, tích cc, độc lp nhn thức ca HS v
vai trò ch đo ca GV.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
5. Cch vn dng ca phƣơng php ny trong thc tin dy
hc Ton.
5.1. M ột số PP dy hc ton đang sử dụng trong nh trường Tiểu hc
- PP trc quan
- PP thc hnh luyn tp
- PP v n đ p - gợi mở
- PP ging ging- minh ha
- PP pht hin v gii quyt vn đ được s dng khi hnh thnh kin
thức mới, khi cng cố kin thức rèn kĩ năng ton v khi vn dng kin thức
- PP ny có th được s dng ở cc mch kin thức như:
+ Số hc v phép tính,
+ Yu tố hnh hc,
+ Đi lượng v đo đi lượng
+ Gii ton có lời văn
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
+ Yu tố thống kê
Tùy vo bi c th m GV la chn PP dy hc sao cho phù hợp.
5.2. Cc bưc dy hc bằng PP dy hc gii quyt vn đ
a) Theo quan điểm của cc tc gi trong Gio trình “ Gio dục Tiểu
hc” qu trình lên lớp gồm 5 bước:
* Bƣc 1: Pht hnh lnh :
- GV đưa ra yêu cầu đ HS thc hin
- HS t ý thức được yêu cầu v ch động gii quyt vn đ
* Bƣc 2: Thừa hnh lnh
HS thc hin thông qua giai đon:
- Ý thức được lnh
- Bin yêu cầu khnh quan thnh yêu cầu ch quan
- Ý thức được mâu thuẫn gii quyt
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
- HS gii quyt mâu thuẫn một cch t lc
* Bƣc 3: Thu tín hiu ngược
* Bƣc 4: Pht lnh mới ( lnh bổ sung)
* Bƣc 5: Đnh gi , phân tích kt qu
b) Theo quan điểm của Nguyễn B Kim
* Bƣc 1: Pht hin v thâm nhp vn đ
* Bƣc 2: Tm gii php
* Bƣc 3: Trnh by gii php
* Bƣc 4: Pht hin v mở rộng gii php
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ
5.3. Vn dụng PP dy hc pht hin v gii quyt vn đ trong
dy hc môn Ton ở Tiểu hc.
5.3.1. Bài: Phép trừ hai phân s khc mu s
Ton : Lp 4
I. Mc tiêu
HS nắm được cch trừ hai phân số khc mẫu số
II. Cc bước th hin.
Bưc 1: Pht hin v thâm nhp vn đ.
Gio viên đưa ra tnh huống gợi vn đ dưới hnh thức một bi
ton: Một ca hng có 4/5 tn đường, ca hng đã bn được 2/3 tn
đường. Hỏi ca hng còn li bao nhiêu phần ca tn đường?
Khi hc sinh nhn được tnh huống đó bằng nhng kĩ năng đã
hc cc em muốn tm số phần ca tn đường ca hng còn li.
PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT HIN V
GII QUYT VN Đ