VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN GIÁN TIẾP
Ở TRẺ SƠ SINH
Nguyễn Thu Tịnh
Bộ môn Nhi, ĐHYD TPHCM
Khoa hồi sức sơ sinh, BVNĐ 1
Tại sao quan tâm vàng da ở trẻ sơ sinh?
Tăng bili ở trẻ đủ tháng, khỏe mạnh
– 90% trẻ có TSB > 2 mg/dL
– 50% trẻ > 6 mg/dL
– 5% trẻ > 13 mg/dL
Hậu quả nặng nề
Bệnh não cấp
Vàng nhân não
Chậm phát triển
2
Mục tiêu học tập
Trình bày được đặc điểm chuyển hóa bilirubin
Phân tích được các đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng
Trình bày được các biến chứng
Trình bày được các biện pháp điều trị
Phân tích được đặc điểm các nguyên nhân
thường gặp.
Trình bày được các biện pháp ngừa bệnh não.
3
Một số định nghĩa
Vàng da
Vàng da tăng bilirubin trực tiếp
Vàng da tăng bilirubin gián tiếp
Vàng da kéo dài
Rối loạn chức năng não do bilirubin
Bệnh não cấp do bilirubin
Bệnh não mạn do bilirubin (Vàng nhân não)
4
Hậu quả nghiêm trọng nhất của tăng bilirubin ở
trẻ sơ sinh là bệnh não cấp do bilirubin. Vậy
thành phần bilirubin nào sau đây trực tiếp liên
quan đến cơ chế bệnh sinh của bệnh não cấp do
bilirubin ở trẻ sơ sinh?
A.Bilirubin toàn phần
B.Bilirubin trực tiếp
C.Bilirubin gián tiếp
D.Bilirubin không gắn kết
5
Bilirubin gián tiếp không tan trong nước, trong
huyết tương được chuyên chở bởi albumin. Khả
năng gắn kết tối đa của 1 g albumin với …g
bilirubin?
A.4
B.6
C.8
D.10
6
Chuyển hóa bilirubin
1g Hb 34 mg bil
Đủ tháng, khoẻ: bil 610 mg/kg/ngày
(#
2 - 3 x người lớn)
CO khí thở ra tạo Bil.
(80-90% CO từ thoái
hóa Heme)
Unbound / ”free” Bil
8 mg Bil. / 1g Alb.
Hemoglobin
Hemoproteins
Niêm mạc ruột
Lách, tủy xương
ĐTB mô
Heme
Heme oxygenase
Biliverdin
biliverdin reductase
BiIirubin CO
BiI-Alb
Sắt
Bf
7
Vàng da là phổ biến ở trẻ sơ sinh
Thể tích HC lớn
Hemoproteins
(50-60%)
Đời sống HC ngắn
(70-90 ngày)
Liên hợp ở gan UGT1A1
chưa trưởng thành
Bài tiết ở gan kém
Tăng chu trình ruột gan
Thiếu VK chí,
Hoạt tính β Glucuronydase = 10 x người lớn
UGT 1A1
Uridine diphosphate glucuronosyltransferase
VK chí
β
Glucuronydas
e
Hoạt tính men UGT1A1
Hoạt tính men
UGT1A1
1000
100
1
0
1
1
6
2
4
3
2
Thai kỳ (tuần)
4
0
4
8
1
2
1
6
1
8
Trưởng
thành
Sau sanh (tuần)
Vàng da bệnh lý
“Trẻ không khỏe”
Xuất hiện < 24 giờ
Phân bạc màu
TSB tới ngưỡng chiếu đèn (13 mg/dL @ 48h; 16 mg/dL
@ 72h ở trẻ khỏe > 35 tuần)
Kéo dài > 14 ngày (đủ tháng), > 21 ngày (non tháng)
Tăng bilirubin > 5 mg/dL/ngày (0,2 mg/dL/giờ)
Bili TT > 1,5 mg/dL
Không đáp ứng chiếu đèn
“Physiological jaundice” không dùng nữa!
Trường hợp nào sau đây cho thấy trẻ sơ sinh
vàng da nặng?
A.Vàng da ở mặt lúc 12 giờ tuổi
B.Vàng da tới cẳng chân lúc 5 ngày tuổi
C.Vàng da tới bàn chân ở trẻ 21 ngày tuổi
D.Vàng da tới bụng kèm đầu ở trẻ 72 giờ tuổi
Vàng da nặng
Xuất hiện < 24 giờ
Vàng da tới bàn tay, chân.
Vàng da có biểu hiện thần kinh
Bilirubin máu > 95th percentile
Tăng bilirubin > 5 mg/dL/ngày (0.2
mg/dL/giờ)
12
Bệnh não do bilirubin
Bại não kiểu múa giật, múa vờn (múa vờn,
rung chi, loạn trương lực)
Điếc thần kinh
Hạn chế nhìn lên
Loạn sản men răng
Trẻ < 35 tuần: bất thường trương lực
thường sau 6 tháng tuổi điều chỉnh.
13
Ngưỡng bilirubin nào gây bệnh não?
Trẻ ≥ 35 tuần
– <25 mg/dL + không tán huyết hay <20 mg/dL + tán
huyết không liên quan bệnh não
– Bilirubin >25 mg/dL liên quan bệnh não
Trẻ < 35 tuần
– Ghi nhận bệnh não ở 2 trẻ: 31 tuần (13,1 mg/dL)
và 34 tuần (14,7 mg/dL)
– Không rõ!
14
Bằng chứng khác của con số 25?
8 mg bili / 1 g alb.
3 g alb. / 100 mL
15
Yếu tố nào sau đây không liên quan bệnh não
do bilirubin ở trẻ sơ sinh?
A.Tuổi thai
B.Tuổi sau sinh
C.Ngưỡng bilirubin máu
D.Tốc độ tăng bilirubin máu
E.Albumin máu
F.Toan máu
G.Nhiễm trùng sơ sinh
Yếu tố nguy cơ bệnh não
Tán huyết
Toan máu
Ngạt
Tác động hàng rào máu não: non tháng, tăng
áp lực thẩm thấu, xuất huyết não, viêm màng
não.
Tác động lên liên kết bilirubin – albumin:
albumin < 2,5 mg/dl, acid béo tự do/Albumin
>4/1, ceftriaxone, ibuprofen, aminophylline
An toàn: AMP, CTX, VAN
17
Yếu tố nguy cơ vàng da nặng
TSB trước xuất viện > bách phân vị 95th
Vàng da < 24 giờ
Nguyên nhân tán huyết: bất đồng Rh, ABO, thiếu
G6PD.
Tuổi thai 35- < 37 tuần
Xuất viện < 48 giờ
Anh/chị chiếu đèn
Bướu huyết thanh, bầm đáng kể, đa hồng cầu.
Bú mẹ hoàn toàn (sụt cân > 12%, tiêu tiểu không
đủ)
Nhiễm trùng
18
Qui tắc Kramer
Đo Bilirubin khi
vàng da tới dưới rốn!
19
Đo bilirubin qua da
Không phụ thuộc sắc tố da của trẻ
Không giá trị khi trẻ đã chiếu đèn
TSB < 15 mg/dL (TcB < 12), hệ số tương
quan TCB và TSB 0,8 - 0,9 bất chấp tuổi thai,
chủng tộc
Xác định lại bằng TSB khi
TCB quá 75th toán đồ Bhutani hay 95th toán đồ TCB
TcB > 13 mg/dL
Ngưỡng can thiệp: TcB + 3 mg/dL
Bhutani V,. Pediatrics 2000;106:E17.
20
Xét nghiệm hỗ trợ
Bf > 1 μg/dL??: khó định lượng!
B/A ratio: dễ nhiễu, giá trị ở trẻ sinh non.
CN
< 1250
< 1500
< 2000
< 2500
≥ 2500
mg/g
4 - 5,2
5,2 – 6
6 - 6,8
6,8 - 7,2
7,2 - 8
Ahlfors CE (2004). Semin Perinatol 28:334–339
Hulzebos CV (2008). Arch Dis Child Fetal Neonatal Ed 93: F384–F388
21
Nguyên nhân vàng da tăng bil-GT
Tăng tạo
Bệnh tán huyết
Tăng chu
trình ruột gan
Giảm thanh thải
Khác
RLCH bẩm
sinh
Bệnh lý
CH
khác
Non
tháng
Di truyền
Mắc phải
Màng
HC: bất
thường
hình
dạng
DIC
Rh
Vàng da do
sữa mẹ
NKH
Crigler-Najar
Suy giáp
Men:
G6PD
HC
thoát
mạch
ABO
Hẹp môn vị
Đa HC,
con
to /mẹ
ĐTĐ
Gilbert
Suy
Thiếu
tuyến yên men
G6PD
Phụ
Tắc ruột
Bệnh Hb
Miễn dịch
Tyrosinemia,
Hypermethionin
emia
22
Vàng da do bú mẹ không đủ
“feed the baby on demand, forget the balance and
weight gain, and remember that any mother
produces the right amount of milk for his baby”
Bú mẹ không đủ tăng hoạt tính hemeoxygenase tăng tạo bili.
Bệnh cảnh mất nước, tăng Na máu, tăng bili máu
- Meisel: 6 trẻ 37 – 39 tuần, bili 39-49,7 mg/dL, 4-10 ngày tuổi, thay
máu vàng nhân não.
- Hansen: 3 trẻ 36 tuần (chiếu đèn + sữa CT), 1 trẻ 40 tuần (thay máu),
bili 32,1 – 36,3 bình thường
Meisel et al (1995). Pediatrics 96(4 Pt 1):730-3
Hansen TW (1997). Acta Paediatr 86:843–846
23
Nguyên tắc chung xử trí
Nhận biết sớm trẻ có nguy cơ vàng da nặng
Phát hiện sớm & điều trị nguyên nhân gây
vàng da nặng.
Điều chỉnh các yếu tố nguy cơ.
Đảm bảo tiểu, tiêu và năng lượng đủ
Theo dõi chặt chẽ vàng da nặng
Chỉ định thay máu, chiếu đèn, thuốc đúng
lúc
Chỉ định thay máu
10 x CN
25