Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

Luận án tiến sĩ nông nghiệp nghiên cứu cải tiến một số giống lúa nếp bằng chiếu xạ tia gamma (co60) vào hạt nảy mầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 205 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
==========

NGUYỄN VĂN TIẾP

NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN MỘT SỐ GIỐNG LÚA
NẾP BẰNG CHIẾU XẠ TIA GAMMA (Co60)
VÀO HẠT NẢY MẦM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
==========

NGUYỄN VĂN TIẾP

NGHIÊN CỨU CẢI TIẾN MỘT SỐ GIỐNG LÚA
NẾP BẰNG CHIẾU XẠ TIA GAMMA (Co60)
VÀO HẠT NẢY MẦM
Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống cây trồng


Mã số: 9.62.01.11

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Minh Công

HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện.
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả

Nguyễn Văn Tiếp


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn
PGS.TS. Nguyễn Minh Công, ngƣời thầy, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban đào tạo, Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và thực nhiện đề tài luận án.
Tôi xin trân thành cảm ơn Ban giám đốc (TS. Lê Quốc Thanh – hiện là
PGĐ Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam; TS. Phạm Văn Dân phó giám
đốc phụ trách Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông, TH.S.

NCS. Nguyễn Xuân Dũng phó giám đốc Trung tâm Chuyển giao Công nghệ
và Khuyến nông), cán bộ và nhận viên Phòng khoa học và Hợp tác Quốc tế;
Phòng dịch vụ tổng hợp Trung tâm Chuyển giao công nghệ và Khuyến nông,
đã tạo mọi điều kiện cần thiết, giúp tôi hoàn thành luận án.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn trân thành tới PGS.TS. Nguyễn
Huy Hoàng, Trung tâm Chuyển giao Công nghệ và Khuyến nông, PGS.TS.
Trần Văn Quang khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ
tôi rất nhiều trong việc phân tích và xử lý thống kê các kết quả nghiên cứu.
Xin trân thành cảm ơn GS.TSKH. Trần Duy Quý, ngƣời thầy đã có rất
nhiều góp ý, cung cấp tài liệu và định hƣớng giúp tôi hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn trân thành tới toàn thể gia đình hai bên
nội, ngoại và những ngƣời bạn của tôi đã luôn động viên, giúp đỡ và truyền
nhiệt huyết cho tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, tháng 1 năm 2018
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Văn Tiếp


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa là

TT

Ký hiệu

1

2AP


2-acetyl-1-pyrroline

2

2AT

2-acetyl-2-thiazoline

3

ADN

Axit deoxyribonucleic

4

AFLP

5

BADH2

6

CS

Cộng sự

7


CV

Coefficient of variation: Hệ số biến động

8

Amplification Fragment Length Polymorphism: đa hình
chiều dài đoạn nhân bội
Betaine Aldehyde Dehydrogenase 2

ĐT1- ĐT12 Các dòng đột biến từ giống lúa nếp Đuôi Trâu

9

BDDL

Biến dị diệp lục

10

ĐT

Đuôi Trâu

11

FLL

Flag leaf length: Chiều dài lá đòng


12

FLW

Flag leaf width: Chiều rộng lá đòng

13

GDP

Gross Domestic Product (tổng sản phẩm quốc dân)

14

Gr

Gram (đơn vị đo khối lƣợng)

15

Gy

Gray (đơn vị đo liều phóng xạ)

16

H

Giờ


17

ha

Hét ta (đơn vị đo diện tích, 1ha = 10.000m2)

18

HV

Hoa Vàng

19

HV1-HV15

20

H1-H17

21

HSTĐ

Các dòng đột biến phát sinh từ giống lúa nếp Cái Hoa
Vàng
Các dòng đột biến phát sinh từ dòng đột biến HV-H
Hệ số tƣơng đồng



International Rice Research Institute: Viện nghiên cứu

22

IRRI

23

KH&CN

24

LSD

25

NST

Nhiễm sắc thể

26

OAC

Odor active compounds: Hợp chất có mùi thơm

27

RAPD


28

RFLP

29

SES

30

TGST

Thời gian sinh trƣởng

31

TLSS

Tỷ lệ sống sót

32

VOC

Volatile organic compounds: Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi

lúa Quốc tế
Khoa học và Công nghệ
Least Significant Difference: sai khác nhỏ nhất có ý
nghĩa


Random Amplified Polymorphic DNA : ADN đa hình
được nhân bội ngẫu nhiên
Restriction Fragment Length Polymorphism: đa hình
chiều dài đoạn phân cắt giới hạn
Standard Evaluation System for Rice: Hệ thống tiêu
chuẩn đánh giá cây lúa


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU

...................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 5
1.1. Nguồn gốc và phân loại cây lúa, lúa nếp. ................................................. 5
1.1.1. Nguồn gốc cây lúa, lúa nếp. ............................................................. 5
1.1.2. Phân loại lúa, lúa nếp. ...................................................................... 6
1.2. Nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ lúa và lúa nếp ....................................... 7
1.2.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ lúa và lúa nếp trên
thế giới. ........................................................................................... 7
1.2.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất lúa, lúa nếp ở Việt Nam. ............... 9
1.3. Cơ sở khoa học của sự phát sinh đột biến và nghiên cứu đa dạng di truyền
ở lúa. ....................................................................................................... 16
1.3.1. Cơ sở khoa học của sự phát sinh đột biến. .................................... 16
1.3.2. Nghiên cứu đa dạng di truyền phục vụ công tác tạo chọn giống
lúa mới. .......................................................................................... 26
1.4. Nghiên cứu hiệu quả gây đột biến khi xử lý tia gamma lên hạt lúa khô,
ƣớt và hạt nảy mầm ................................................................................ 28
1.5. Cơ sở khoa học lựa chọn mùa vụ gieo trồng hạt lúa bị chiếu xạ bằng tia

gamma – thế hệ thứ nhất (M1) ở miền Bắc nhằm nâng cao hiệu biểu hiện
của biến dị biểu hiện ở M2. .................................................................... 29
1.6. Một số thành tựu chọn tạo giống lúa đột biến ........................................ 33
1.6.1. Thành tựu chọn tạo giống lúa đột biến trên thế giới. ..................... 33
1.6.2. Thành tựu chọn tạo giống lúa đột biến ở Việt Nam ...................... 35
1.7. Cơ sở sinh lý, di truyền của mùi thơm và một số đột biến ở lúa. ........... 37
1.7.1. Cơ sở sinh lý, di truyền của tính trạng mùi thơm .......................... 37
1.7.2. Sự di truyền một số đột biến trên lúa nếp. ..................................... 41


1.8. Nghiên cứu về tƣơng tác kiểu gen và môi trƣờng................................... 43
1.8.1. Trên thế giới ................................................................................... 43
1.8.2. Ở Việt Nam .................................................................................... 44
CHƢƠNG 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 47
2.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................. 47
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 49
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu. ........................................................................ 49
2.3.1. Phƣơng pháp chiếu xạ và chọn lọc sau đột biến. ........................... 49
2.3.2. Phƣơng pháp triển khai thí nghiệm đồng ruộng. ........................... 52
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ảnh hƣởng liều xạ, vật liệu xử lý đến sự
phát sinh các biến dị ở thế hệ thứ 2. .............................................. 52
2.3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu xác định hiệu quả gây biến dị khi chiếu xạ
vào hạt nảy mầm của giống gốc và dòng đột biến. ........................ 53
2.3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu mối tƣơng quan giữa sự phát sinh biến dị
diệp lục ở giai đoạn mạ với biến dị có ý nghĩa chọn giống. .......... 54
2.3.6. Phƣơng pháp nghiên cứu cải tiến giống nếp Đuôi Trâu và nếp Cái
Hoa Vàng ....................................................................................... 54
2.3.7. Phƣơng pháp đánh giá các đặc điểm hình thái, nông học và chất
lƣợng lúa gạo của một số dòng đột biến phát sinh từ giống lúa nếp
Cái Hoa Vàng, nếp Đuôi Trâu và dòng đột biến tự nhiên HV-H. . 56

2.3.8. Phƣơng pháp đánh giá tính ổn định về năng suất của các dòng đột
biến có triển vọng........................................................................... 59
2.3.9. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu .......................................... 61
2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................... 63
2.4.1. Thời gian nghiên cứu ..................................................................... 63
2.4.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 66


CHƢƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 67
3.1. Ảnh hƣởng liều xạ và vật liệu xử lý đến tỷ lệ sống sót ở hệ thứ nhất .... 67
3.1.1. Tỷ lệ sống sót giai đoạn mạ: ........................................................... 68
3.1.2. Tỷ lệ sống sót giai đoạn đẻ nhánh. ................................................ 68
3.1.3. Tỷ lệ sống sót giai đoạn trỗ-chín. .................................................. 69
3.2. Ảnh hƣởng của liều xạ, vật liệu xử lý đến sự phát sinh biến dị ở thế hệ
thứ hai ..................................................................................................... 70
3.2.1. Ảnh hƣởng của liều xạ và vật liệu xử lý đến biến dị diệp lục ...... . 70
3.2.2. Ảnh hƣởng của liều xạ, vật liệu xử lý đến sự phát sinh một số biến
dị có ý nghĩa chọn giống ở thế hệ thứ hai ...................................... 73
3.2.3. Mối tƣơng quan giữa sự phát sinh biến dị diệp lục ở giai đoạn mạ
với các biến dị có ý nghĩa chọn giống. .......................................... 81
3.3. Sự phát sinh một số biến dị ở M2 khi chiếu xạ bằng tia gamma (Co60)vào
hạt nảy mầm của giống gốc và dòng đột biến ........................................ 83
3.3.1. Sự phát sinh một số biến dị diệp lục. ............................................. 83
3.3.2. Sự phát sinh một số biến dị có ý nghĩa chọn giống ....................... 85
3.4.3. Tổng tần xuất và phổ biến dị có ý nghĩa chọn giống ở M2 phát sinh
từ giống gốc và dòng đột biến. ....................................................... 97
3.3.4. Mối tƣơng quan giữa BDDL và các biến dị có ý nghĩa chọn giống ở
M2. .................................................................................................. 99
3.4. Đánh giá đa dạng tập đoàn dòng đột biến phát sinh từ nếp Cái Hoa Vàng
và nếp Đuôi Trâu .................................................................................. 100

3.4.1. Đánh giá đa dạng tập đoàn dòng đột biến phát sinh từ nếp
Đuôi Trâu .................................................................................... 100
3.4.2. Đa dạng kiểu hình các dòng đột biến phát sinh từ nếp cái Hoa Vàng . 118
3.5. Kết quả giải phẫu thân của các dòng đột biến và giống gốc. ................ 132


3.6. Mức độ biểu hiện mùi thơm của các dòng đột biến có triển vọng phát sinh
từ giống lúa nếp Cái Hoa Vàng và nếp Đuôi Trâu. ............................. 134
3.7. Đánh giá tính ổn định và thích nghi của các dòng đột có triển vọng phát
sinh từ nếp Cái Hoa Vàng và nếp Đuôi Trâu ....................................... 137
3.7.1. Tính ổn định và thích nghi về năng suất ở vụ Mùa 2016 ........... 137
3.7.2. Tính ổn định và thích nghi của năng suất ở vụ Xuân 2017 ........ 140
3.8. Một số kết quả nghiên cứu chọn tạo các dòng đột biến phát sinh từ dòng
đột biến HV-H ...................................................................................... 142
3.8.1. Một số đặc điểm hình thái, nông học của các dòng đột biến....... 143
3.8.2. Tính ổn định và thích nghi của các dòng đột biến có triển vọng phát
sinh từ dòng đột biến HV-H ......................................................... 147
3.8.3. Một số kết quả khảo nghiệm cơ bản giống nếp cái Hoa Vàng
đột biến ....................................................................................... 151
3.9. Kết quả sản suất thử giống lúa nếp Cái Hoa Vàng đột biến ................. 154
3.10. Một số đặc điểm hình thái, nông học chính của các dòng đột biến ƣu tú
đƣợc tuyển chọn ................................................................................... 156
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................... 159
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN .................................................................................................... 162
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 163
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.1.

Diện tích và sản lƣợng lúa của Việt Nam giai đoạn 2010- 2016. 9

Bảng 1.2.

Năng suất lúa của Việt Nam và Thế giới ................................... 10

Bảng 1.3.

Diện tích và tỉ lệ gieo trồng của lúa nếp .................................... 11

Bảng 1.4.

Diện tích gieo cấy các giống lúa nếp chủ lực ở các khu vực
chủ yếu .............................................................................. 12

Bảng 2.1.

Nguồn gốc và một số đặc điểm cơ bản của các giống và dòng đột
biến sử dụng trong nghiên cứu. ................................................. 47

Bảng 3.1.

Tỷ lệ sống sót ở M1 do chiếu xạ tia gamma (Co60) vào hạt nảy
mầm của các giống lúa nếp ở vụ Xuân vụ Mùa 2013 tại Thanh
Trì, Hà Nội ................................................................................. 67

Bảng 3.2.


Tần xuất và phổ biến dị diệp lục ở M2 phát sinh từ ba giống lúa
nếp khi chiếu xạ tia gamma ....................................................... 72

Bảng 3.3.

Ảnh hƣởng của liều xạ và vật liệu xử lý đến sự phát sinh các biến
dị thấp cây, lá đòng dài và bông dài ở M2 ................................. 75

Bảng 3.4.

Ảnh hƣởng của liều xạ và vật liệu xử lý đến sự phát sinh các biến
dị hạt to, hạt xếp xít và tăng số hạt/ bông ở M2 .......................... 77

Bảng 3.5.

Ảnh hƣởng của liều xạ và vật liệu xử lý đến sự phát sinh biến dị
chín sớm, đẻ nhánh nhiều và tăng bông hữu hiệu ở M2 ............ 80

Bảng 3.6

Hệ số tƣơng quan giữa tần xuất BDDL với tổng tần xuất và phổ
biến dị có ý nghĩa chọn giống ở M2 .......................................... 81

Bảng 3.7.

Tổng tần xuất và phổ biến dị diệp lục phát sinh từ giống gốc và
dòng đột biến ở M2 khi chiếu xạ bằng tia gamma (Co60) vào hạt
nảy mầm ..................................................................................... 83


Bảng 3.8.

Biến dị thấp cây, lá đòng dài và lá đòng đứng ở M2 phát sinh từ
giống gốc và các dòng đột biến ................................................ 88


Bảng 3.9.

Biến dị bông dài, hạt to, hạt xếp xít và tăng số hạt trên bông ở M2
phát sinh từ giống gốc và các dòng đột biến . ........................... 89

Bảng 3.10. Biến dị chín sớm, tăng khả năng đẻ nhánh và tăng bông hữu hiệu
ở M2 phát sinh từ giống gốc và các dòng đột biến .................... 94
Bảng 3.11. Tổng tần số và phổ biến dị (số loại biến dị) có ý nghĩa chọn giống
ở M2 phát sinh từ giống gốc và các dòng đột biến .................... 97
Bảng 3.12. Hệ số tƣơng quan giữa BDDL với tần xuất và phổ biến dị có ý
nghĩa chọn giống ở M2 ). ........................................................... 99
Bảng 3.13. Một số đặc điểm hình thái, nông học của các dòng đột biến ở M6
(vụ Mùa 2015) và M7 (vụ Xuân 2016) từ nếp Đuôi Trâu tại
Thanh Trì, Hà Nội .................................................................... 102
Bảng 3.14. Một số đặc điểm nông học của các dòng đột biến ở M6 (vụ Mùa
2015) và M7 (vụ Xuân 2016) từ nếp Đuôi Trâu tại Thanh Trì,
Hà Nội ...................................................................................... 105
Bảng 3.15. Tỷ lệ lép, P1000, năng suất và chất lƣợng của các dòng đột biến
ở M6 vụ Mùa 2015) và M7 (vụ Xuân 2016) từ nếp Đuôi Trâu,
tại Thanh Trì, Hà Nội ............................................................... 111
Bảng 3.16. Một số đặc điểm hình thái nông học của thân và lá của các dòng
đột biến ở thế hệ M6 (vụ Mùa 2015) và M7 (vụ Xuân 2016) từ
nếp Cái Hoa Vàng tại Thanh Trì, Hà Nội ................................ 120
Bảng 3.17. Một số đặc điểm hình thái nông học và chất lƣợng của các dòng

đột biến ở thế hệ M6 (vụ Mùa 2015) và M7 (vụ Xuân 2016) từ
nếp Cái Hoa Vàng tại Thanh Trì, Hà Nội ................................ 124
Bảng 3.18. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các dòng đột
biến ở thế hệ M6 (vụ Mùa 2015) và M7 (vụ Xuân 2016) từ nếp
Cái Hoa Vàng tại Thanh Trì, Hà Nội ....................................... 127
Bảng 3.19. Biểu hiện mùi thơm của các dòng đột biến có triển vọng phát sinh
từ từ nếp Cái Hoa vàng và nếp Đuôi Trâu thế hệ M8 (vụ Mùa
2016) và M9 (vụ xuân 2017) tại 5 địa điểm nghiên cứu ......... 135


Bảng 3.20. Năng suất, chỉ số ổn định và thích nghi của các dòng đột biến có
triển vọng thế hệ M8 ở vụ Mùa 2016 tại 5 địa điểm nghiên cứu . 137
Bảng 3.21. Năng suất, chỉ số ổn định và thích nghi của các dòng đột biến có
triển vọng thế hệ M9 ở vụ Xuân 2017 tại 5 địa điểm nghiên cứu 140
Bảng 3.22. Một số đặc điểm hình thái, nông học của các dòng đột biến thế hệ
M5 (vụ Mùa 2016) và M6 (vụ Xuân 2017) từ HV-H tại Thanh
Trì, Hà Nội ............................................................................... 144
Bảng 3.23. Thời gian sinh trƣởng, các yếu tố năng suất, năng suất và mùi
thơm của các dòng đột biến thế hệ M5 (vụ Mùa 2016) và M6 (vụ
Xuân 2017) từ HV-H tại Thanh Trì, Hà Nội .......................... 145
Bảng 3.24. Thời gian sinh trƣởng, các yếu tố năng suất, năng suất và mùi
thơm của các dòng đột biến thế hệ M5 (vụ Mùa 2016) và M6 (vụ
Xuân 2017) từ HV-H tại Thanh Trì, Hà Nội .......................... 146
Bảng 3.25. Năng suất, chỉ số ổn định (S2di) và chỉ số thích nghi (bi) của các
dòng đột biến có tiển vọng ở vụ Xuân 2017 (M6). ................ 147
Bảng 3.26: Năng suất, chỉ số ổn định (S2di) và chỉ số thích nghi (bi) của các
dòng đột biến có triển vọng (M7) ở vụ Mùa 2017 ................. 150
Bảng 3.27. Một số đặc điểm nông sinh học của giống lúa khảo nghiệm nếp
cái Hoa Vàng đột biến (dòng H6, thế hệ M7) ở vụ Mùa 2017 tại
Văn Lâm, Hƣng Yên. ............................................................... 152

Bảng 3.28. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất giống lúa nếp Cái
Hoa Vàng đột biến(dòng H6, thế hệ M7) ở vụ Mùa 2017 tại Văn
Lâm, Hƣng Yên ....................................................................... 153
Bảng 3.29. Mức độ nhiễm sâu bệnh của dòng đột biến khảo nghiệm (dòng
H6, thế hệ M7) ở vụ Mùa 2017 tại Văn Lâm, Hƣng Yên ...... 153
Bảng 3.30. Một số kết quả sản suất thử giống lúa nếp cái Hoa Vàng đột biến
ở vụ Xuân và mùa 2017. ......................................................... 155
Bảng 3.31. Một số đặc điểm cơ bản của các dòng đột biến ƣu tú và giống gốc
ở vụ Mùa 2017 ........................................................................ 158


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1.

Cấu trúc hoá học của amyloza và Amylopectin .......................... 6

Hình 1.2.

Nội nhũ của lúa nếp và lúa tẻ khi nhuộm KI ............................... 7

Hình 1.3.

Diện tích và sản lƣợng lúa toàn cầu giai đoạn 2006 - 2015 ........ 7

Hình 1.4.

Cấu trúc phân tử 2AP................................................................. 38

Hình 1.5.


Sơ đồ mô tả con đƣờng sinh tổng hợp 2AP ............................... 38

Hình 2.1.

Sơ đồ xử lý và chọn giống đột biến ........................................... 51

Hình 2.2.

Sơ đồ tóm tắt quá trình chiếu xạ, phân lập và tuyển chọn dòng
đột biến ....................................................................................... 55

Hình 3.1.

Biểu đồ mối tƣơng quan giữa biến dị diệp lục với tổng tần xuất
các biến dị có ý nghĩa chọn giống phát sinh từ 3 giống lúa nếp 82

Hình 3.2.

Biểu đồ tổng tần xuất biến dị diệp lục phát sinh từ giống gốc và
các dòng đột biến ở liều xạ 100Gy ............................................ 84

Hình 3.3.

Biểu đồ tần xuất biến dị diệp lục phát sinh từ giống gốc và các
dòng đột biến ở liều xạ 150Gy ................................................... 84

Hình 3.4.

Phân nhóm di truyền các dòng đột biến phát sinh từ giống lúa

nếp Đuôi Trâu ở vụ Mùa 2015 (thế hệ M6) ............................ 113

Hình 3.5.

Phân nhóm di truyền các dòng đột biến phát sinh từ giống lúa
nếp Đuôi Trâu ở vụ Xuân 2016(thế hệ M7). .......................... 114

Hình 3.6.

Phân nhóm di truyền các dòng đột biến phát sinh từ giống lúa
nếp Đuôi Trâu ở vụ Mùa 2015 và vụ Xuân 2016 .................. 117

Hình 3.7.

Phân nhóm di truyền các dòng đột biến từ nếp Cái Hoa Vàng ở
vụ Mùa 2015(M6) ................................................................... 128

Hình 3.8.

Phân nhóm di truyền các dòng đột biến phát sinh từ nếp Cái Hoa
Vàng ở vụ Xuân 2016 (M7) .................................................... 129


Hình 3.9.

Phân nhóm di truyền các dòng đột biến phát sinh từ nếp Cái Hoa
Vàng và giống gốc ở cả vụ Mùa 2015 và vụ Xuân 2016 ...... 132

Hình 3.10. Cấu tạo giải phẫu thân của dòng đột biến HV1, HV3 và giống gốc ... 132
Hình 3.11. Mức độ ổn định về năng suất của các dòng đột biến nghiên cứu

thế hệ M8 ở vụ Mùa 2016 ....................................................... 139
Hình 3.12. Mức độ ổn định về năng suất của các dòng đột biến nghiên cứu
thế hệ M9 ở vụ Xuân 2017 ...................................................... 141
Hình 3.13. Độ ổn định về năng suất của các dòng đột biến có triển vọng (thế
hệ M6) phát sinh từ dòng đột biến HV-H ở vụ Xuân 2017 148
Hình 3.14.

Độ ổn định về năng suất của các dòng đột biến có triển
vọng(M7) từ dòng đột biến HV-H ở vụ Mùa 2017 ................ 150


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Lúa gạo là cây lƣơng thực chính, cung cấp lƣơng thực cho hơn một nửa
dân số thế giới (Li G et al., 2017)[106], nhất là cho ngƣời dân các nƣớc khu
vực châu Á. Từ lâu, gạo nếp đã trở thành một phần không thể thiếu trong đời
sống kinh tế và tinh thần không chỉ của ngƣời dân Việt Nam mà của nhiều
nƣớc trong khu vực và trên Thế giới. Lúa nếp chủ yếu phục vụ nhu cầu lƣơng
thực ở các vùng cao, không thể thiếu trong ngày tết nguyên đán và trong
nhiều lễ hội cổ truyền vì là nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến các loại xôi
và bánh.
Cùng với sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội, nhu cầu lƣơng thực
của ngƣời dân cũng ngày một tăng cao, từ nhu cầu ăn đủ no đến ăn ngon và
đẹp (mầu sắc, hình dạng của đồ ăn).
Ở nƣớc ta hiện nay nhu cầu về gạo dẻo, gạo thơm đặc biệt là gạo nếp
không ngừng tăng cao. Tuy nhiên, các giống lúa nếp đặc sản có chất lƣợng
cao, cho xôi dẻo và có mùi thơm đặc trƣng thƣờng cảm ứng chặt với quang
chu kỳ; cây cao, dễ đổ, khả năng đồng hóa đạm thấp nên cho năng suất thấp

nên chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của sản xuất, diện tích gieo trồng ngày càng
thu hẹp, nhiều giống đã không còn trong sản xuất. Các giống lúa nếp cải tiến
có năng suất cao nhƣng không thơm hoặc thơm rất nhẹ nên việc mở rộng diện
tích gieo trồng còn nhiều hạn chế.
Nguồn vật liệu cho chọn tạo giống lúa nếp thơm kém đa dạng. Do đó,
trong thực tiễn, mặc dù các tác giả thực hiện các nghiên cứu độc lập nhƣng do
sử dụng cùng nguồn vật liệu, lại sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chọn
tạo giống tƣơng tự nhau nên một số giống lúa nếp mới đƣợc tạo ra có nhiều
đặc điểm tƣơng tự nhau, làm giảm giá trị của giống. Các giống lúa nếp mới


2

đặc biệt là các giống lúa nếp thơm đƣợc tạo ra ít, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu
của sản xuất cả về số lƣợng và chất lƣợng.
Chọn tạo giống lúa bằng phƣơng pháp đột biến đã đƣợc đƣợc sử dụng
khá thành công ở nhiều Quốc gia và tạo ra các giống lúa nếp mới, đặc biệt
thành công ở Việt Nam, Thái Lan và Trung Quốc. Tuy nhiên, chủ yếu thành
công ở các giống lúa thâm canh, lúa chất lƣợng, lúa thơm còn ít nghiên cứu
trên lúa nếp.
Nhằm tạo ra nguồn vât liệu mới đa dạng hơn, cung cấp nguồn nguyên
liêu phong phú cho chọn tạo giống lúa nếp thơm mới, nâng cao hiệu quả sử
dụng của các giống lúa nếp, đặc biệt là các giống lúa nếp cổ truyền, chúng tôi
chọn đề tài: “Nghiên cứu cải tiến một số giống lúa nếp bằng chiếu xạ tia gamma
(Co60) vào hạt nảy mầm”.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1.Mục tiêu chung.
Xác định ảnh hƣởng của liều lƣợng chiếu xạ và vật liệu xử lý đến hiệu quả
gây biến dị ở lúa nếp, phục vụ cho cải tạo giống lúa nếp ở Việt Nam.


2.2. Mục tiêu cụ thể.
i.

Xác định đƣợc ảnh hƣởng của liều xạ, vật liệu xử lý đến tần xuất của một
số biến dị có ý nghĩa cải tiến giống ở thế hệ M2.

ii. Xác định đƣợc tƣơng quan giữa tần xuất xuất hiện biến dị diệp lục với
tần xuất xuất hiện một số biến dị có ý nghĩa cải tiến giống ở M2.
iii. Xác định đƣợc sự khác biệt về hiệu quả gây biến dị khi chiếu xạ bằng tia
gamma (Co60) vào hạt nảy mầm của giống gốc và dòng đột biến.
iv. Đánh giá và tuyển chọn đƣợc từ 1 đến 2 dòng đột biến ƣu tú có khả năng
cải tiến giống, phục vụ sản xuất.


3

3. Phạm vi nghiên cứu.
-

-

Nghiên cứu ảnh hƣởng của vật liệu chiếu xạ và liều lƣợng xử lý đến
sự phát sinh các biến dị có ý nghĩa chọn giống ở thế hệ thứ 2 (chỉ sử
dụng 3 giống lúa nếp: Phú Quý, Lang Liêu và N98, tiến hành chiếu
xạ ở vụ Xuân và mùa 2013, xác định hiệu quả gây biến dị ở vụ
Mùa 2013, vụ Xuân và vụ Mùa 2014).
Nghiên cứu so sánh hiệu quả gây biến dị khi chiếu xạ bằng tia gamma
(Co60) vào hạt nảy mầm của dòng đột biến và giống gốc (sử dụng 3
giống lúa nếp: Cái Hoa Vàng, 415, TK90 và 3 dòng đột biến từ chúng:
HV-H, M50, TK97). Các thí nghiệm đƣợc thực hiện ở vụ Mùa 2014,

vụ Xuân và vụ Mùa 2015, vụ Xuân và Mùa 2016.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Về khoa học:
Các kết quả của đề tài về: chọn vật liệu mang xử lý (chiếu xạ hạt của
dòng đột biến cho hiệu quả gây biến dị cao hơn so với chiếu xạ hạt giống
gốc), phƣơng pháp xử lý (chiếu xạ bằng tia gamma (Co60) với liều lượng
150Gy vào hạt lúa ở khoảng thời điểm nảy mầm 71H30 phút), quy trình thu
nhận biến dị ở M2 (chỉ lấy hạt từ các bông chính của cây ở M1 để gieo sang
M2) và đánh giá hợp lý các dòng đột biến gây tạo (sự biểu hiện khác biệt của
các tính trạng ở vụ Xuân và vụ Mùa) để tuyển chọn đƣợc các dòng ƣu tú nhất
là những đóng góp mới về lý luận cho khoa học chọn giống đột biến, góp
phần nâng cao hiệu quả của phƣơng pháp chọn giống phóng xạ đối với cây
lúa nói chung và lúa nếp nói riêng.
Việc xác định đƣợc hiệu quả gây biến dị khi chiếu xạ vào các dòng đột
biến có hiệu quả cao hơn so với chiếu xạ vào các giống gốc là cơ sở lý luận
cho việc lựa chon vật liệu xử lý đột biến nhằm nâng cao hiệu quả của phƣơng
pháp chọn giống phóng xạ.
Về thực tiễn:
Việc phát hiện nhiều dòng đột biến đã mất tính cảm quang và trở thành
cảm ôn, gieo cấy đƣợc 2 vụ trong năm là nguồn vật liệu có giá trị cho công
tác chọn tạo giống lúa nếp thơm mới.


4

Việc cải tạo thành công các giống lúa nếp: Cái Hoa Vàng và nếp Đuôi
Trâu về các đặc điểm: phá vỡ cảm ứng quang chu kỳ, tăng khả năng chống
đổ, tăng năng xuất, có khả năng gieo cấy đƣợc 2 vụ/năm đã góp phần mở rộng
diện tích gieo trồng và tăng sản lƣợng gạo nếp có chất lƣợng và gạo đặc sản.

5. Những đóng góp mới của luận án
- Việc phát hiện mối tƣơng quan thuận và chặt giữa tổng tần xuất biến dị
diệp lục và tần xuất kiểu abinal ở giai đoạn mạ với tổng tần xuất và phổ biến
dị có ý nghĩa chọn giống ở M2 là cơ sở khoa học cho việc dự báo hiệu qủa
phát sinh biến dị khi chiếu xạ bằng tia gamma (Co60).
Chiếu xạ vào hạt của dòng đột biến cho hiệu quả phát sinh biến dị cao
hơn so với khi chiếu xạ vào hạt giống gốc. Khi chiếu xạ vào hạt của dòng
đột biến thì ngoài các đột biến cũ còn phát hiện đƣợc một số đột biến mới,
mở ra khả năng tăng dần số lƣợng đột biến có ý nghĩa chọn giống.
- Đã cải tiến thành công giống lúa nếp Đuôi Trâu (dòng ĐT4) về các đặc
điểm nhƣ: mất tính cảm quang, cây thấp và cứng hơn, lá đòng đứng và xanh
thẫm hơn, năng suất cao hơn nhƣng vẫn giữ đƣợc phẩm chất của gạo đặc sản,
cho xôi dẻo và thơm tƣơng tự giống gốc.
- Đã tạo chọn đƣợc giống lúa nếp thơm mới (nếp Cái Hoa Vàng đột
biến), mất tính cảm quang, gieo trồng đƣợc nhiều vụ trong năm, cho năng
suất tƣơng tự giống nếp cao sản, ngắn ngày, không có mùi thơm (N97),
nhƣng vẫn giữ đƣợc chất lƣợng gạo và mùi thơm.
6. Bố cục luận án
Luận án gồm 183 trang không kể phụ lục), phần mở đầu (4 trang);
chƣơng 1: tổng quan tài liệu (40 trang); chƣơng 2: vật liệu, nội dung và
phƣơng pháp nghiên cứu (20 trang); chƣơng 3: kết quả nghiên cứu và thảo
luận (90 trang); kết luận và kiến nghị (2 trang). Luận án gồm 36 bảng , 21
hình, 152 tài liệu tham khảo. Trong đó: 56 tài liệu tiếng việt và 96 tài liệu
tiếng anh, 110 tài liệu mới trong 5 năm trở lại đây (từ 2013- 2018) chiếm
72,36 %; phần phụ lục gồm 92 trang với 35 hình ảnh thí nghiệm, 33 bảng và
các kết quả phân tích thống kê và xử lý số liệu thí nghiệm .


5


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nguồn gốc và phân loại cây lúa, lúa nếp.
1.1.1. Nguồn gốc cây lúa, lúa nếp.
Lúa trồng (O.sativa L) thuộc họ hoà thảo (Poaceae), chi Oryza. Ngoài
loài lúa trồng O.sativa L và O.glaberrima còn 21 loài lúa dại phân bố khắp
các vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới. Hầu hết các giống lúa trồng hiện
nay thuộc loài O.sativa L. Từ O.sativa L phân hoá thành 3 kiểu hình là: Indica
(trồng ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới), Japonica (trồng ở Nhật Bản, Hàn
Quốc và Bắc Trung Quốc) và Javanica (Sharma A và Singh S.K. 2013)[135].
Có nhiều quan điểm khác nhau về nguồn gốc cây lúa. Theo Sampth và
Rao (1951), Ting (1993) thì lúa trồng châu Á (O.sativa L) có nguồn gốc từ
Trung Quốc và Ấn Độ; Chang T.T (1985), lại cho rằng: lúa trồng châu Á có
nguồn gốc từ vùng núi phía Nam dãy Hymalaya, miền Nam và đông Nam
châu Á (dẫn theo Nguyễn Tiến Thăng 2012)[41]. Lúa trồng châu Á xuất hiện
khoảng 8000 năm trƣớc nhƣng chƣa có kết luận chắc chắn về tổ tiên trực tiếp
của nó. Theo Civsavn P et al., (2015)[67], Huang X và Han B (2015)[88], lúa
trồng châu Á đã trải qua quá trình tiến hóa lâu dài để thích ứng với các môi
trƣờng khác nhau từ đó hình thành 3 nhóm chính: Indica, Japonoca và
Javanica, có thể dùng một số đặc điểm về hình thái: thân, lá, hạt hoặc hàm
lƣợng amyloza, amylopectin, khả năng chịu hạn, lạnh để nhận biết. Các giống
lúa thuộc nhóm Japonica thƣờng có năng suất cao hơn Indica khoảng 0,51tấn/ha (Hoàng Tuyết Minh và cs 2016)[27].
Theo Takane Matsuo (1997), lúa nếp nƣơng là dạng khởi nguồn của lúa
trồng, đƣợc tìm thấy đầu tiên ở Assam-Yunnan, nơi lúa nếp chiếm ƣu thế.
Watabe (1976) cho rằng: lúa nếp có nguồn gốc từ Lào và vùng Bắc, đông Bắc
Thái Lan. Ngoài ra, vùng Shan và Kachin của Myanmar; Kwangsichuang và
Yunnan của Trung Quốc; khu vực biên giới Campuchia, Thái Lan và Lào; vùng
núi khu vực biên giới giữa Việt Nam và Lào là những vùng trồng nhiều lúa nếp.



6

Cùng quan điểm đó, Chaudhary R.C và D.V Tran (2001), cho rằng: lúa nếp có
nguồn gốc từ Lào và đông Bắc Thái Lan (dẫn theo Nguyễn Văn Vƣơng
2013)[53]. Tuy nhiên, quan điểm của Khush (1997), về sự tiến hóa của 2
loại lúa trồng phổ biến hiện nay đƣợc nhiều nhà khoa học thừa nhận (dẫn
theo Nguyễn Văn Vƣơng 2013)[53].
1.1.2. Phân loại lúa, lúa nếp.
Từ lâu các nhà khoa học đã dựa vào dạng nội nhũ để phân biệt lúa nếp
với lúa tẻ, dựa trên các đặc điểm hình thái, sinh lý để nhận biết các dạng lúa.
Theo IRRI (2013)[91], gạo nếp có hàm lƣợng amyloza thấp (< 5%), việc phân
biệt dạng nội nhũ của các giống lúa địa phƣơng giúp cho các nhà quản lý
nguồn gen xác định kỹ thuật bảo quản phù hợp. Theo Nguyễn Văn Vƣơng
(2013)[53], cấu tạo tinh bột của nội nhũ là căn cứ chủ yếu để phân chia thành
lúa nếp và lúa tẻ. Nội nhũ lúa tẻ tích luỹ tinh bột dạng amyloza đƣợc tạo
thành bởi các đơn vị glucose nối với nhau bởi các liên kết -1,4 glycozid.
Amyloza có cấu trúc xoắn, cứ 6 phân tử glucose nối thành vòng, chuyển
thành màu xanh khi nhuộm với Iốt. Nội nhũ của lúa nếp tích luỹ tinh bột dạng
amylopectin với cấu trúc phân nhánh do các đơn vị glucose liên kết với nhau
bởi liên kết - 1,4 và 1,6- glycozid, phản ứng với Iốt chuyển màu đỏ tía. Vì
vậy, để phân biệt lúa nếp và lúa tẻ ngƣời ta nhuộm tinh bột bằng dung dịch
KaliIotđua (KI) 1%.
Amyloza

Amylopectin
Nguồn: Nguyễn Văn Vƣơng, 2013 [53]
Hình 1.1. Cấu trúc hoá học của amyloza và Amylopectin


7


Nguồn: Nguyễn Văn Vƣơng, 2013 [53]
Hình 1.2. Nội nhũ của lúa nếp và lúa tẻ khi nhuộm KI
1.2. Nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ lúa và lúa nếp
1.2.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và tiêu thụ lúa và lúa nếp trên thế giới.
Trong những năm qua, sản suất lúa trên thế giới không ngừng tăng về
diện tích, sản lƣợng và năng suất (hình 1.3). Theo thống kê của tổ chức lƣơng
thực thế giới (FAO), tổng sản lƣợng lúa thế giới năm 2015 khoảng 749,1 triệu
tấn, tăng 1% so với năm 2014 (741,8 triệu tấn). Trong đó, chủ yếu ở khu vực
châu Á với 677,7 triệu tấn, chiếm khoảng 90% tổng sản lƣợng.

Nguồn: />Hình 1.3. Diện tích và sản lượng lúa toàn cầu giai đoạn 2006 - 2015


8

Hiện nay, có khoảng 114 nƣớc trồng lúa, tập trung chủ yếu ở châu Á
với hơn 90% về diện tích cũng nhƣ sản lƣợng lúa hàng năm. Do đó, châu Á
đƣợc xem nhƣ vựa lúa của thế giới, sản suất lúa tại châu Á tập trung nhiều ở
Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Pakistan và Việt Nam (Amita Sharma,
2014)[56].
Hiện nay, cứ sau 14 năm dân số thế giới tăng 1 tỷ ngƣời (Nguyễn Thị
Sinh 2016)[33], dự kiến đến năm 2050 tăng gần 3 tỷ ngƣời (Joshua C Stein et
al., 2018)[95], với mức tiêu thụ 65 triệu tấn gạo cho 1 tỷ ngƣời/năm (khoảng
100 triệu tấn thóc). Để đảm bảo an ninh lƣơng thực toàn cầu thì đến năm
2035, tổng sản lƣợng thóc phải tăng thêm 114 triệu tấn/năm. Tuy nhiên, do
ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu nên trong những năm tới diện tích trồng lúa
sẽ giảm, năng suất trung bình tăng chậm, vấn đề đặt ra với ngành sản xuất lúa
nói chung và các nhà nghiên cứu chọn tạo giống lúa nói riêng là phải tiếp tục
duy trì năng suất, lấy chất lƣợng bù số lƣợng. Đặc biệt là cải tiến các giống

lúa có sẵn, thêm tính trạng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận, rút
ngắn thời gian sinh trƣởng,…
Trong những năm qua, Viện nghiên cứu lúa Quốc tế (IRRI) đã tạo ra
hàng ngàn giống lúa mới. Trong đó, giống nếp IRi352 đang đƣợc trồng khá
phổ biến ở Việt Nam.
Ở Thái Lan, gieo trồng nhiều giống lúa cổ truyền có chất lƣợng cao,
các giống lúa cải tiến, ngắn ngày, năng suất cao chiếm tỷ lệ thấp. Thái Lan
đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo với các loại gạo hạt thon dài, trắng trong,
cơm thơm, ngon và gạo nếp với 4/6 loại gạo chất lƣợng chính trên thị trƣờng
thế giới là: Indica hạt dài, Indica hạt dài trung bình, gạo thơm và gạo nếp (dẫn
theo Nguyễn Văn Vƣơng 2013)[53].
Ở Lào chủ yếu gieo trồng các giống lúa nếp cải tiến, ngắn ngày, năng
suất cao tại các vùng đất thấp, chủ động nƣớc tƣới, các giống cổ truyền đƣợc


9

trồng với diện tích nhỏ ở những vùng đất cao, không chủ động đƣợc nƣớc
tƣới. Đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tƣợng xói mòn nguồn gen lúa nếp
ở Lào. Lúa nếp ở Lào chiếm khoảng 85% tổng sản lƣợng lúa cả nƣớc, Với sản
lƣợng này, Lào là nƣớc có sản lƣợng lúa nếp lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
Ở Campuchia gieo trồng rất nhiều giống lúa nếp với khoảng 8% tổng số các
giống lúa gieo cấy, các giống lúa nếp đều cảm quang, trỗ bông vào đầu tháng
10 với chất lƣợng gạo cao (dẫn theo Nguyễn Văn Vƣơng 2013)[53]
1.2.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất lúa, lúa nếp ở Việt Nam.
1.2.2.1. Tình hình sản xuất lúa, lúa nếp.
Việt Nam, với khí hậu nhiệt đới gió mùa và bờ biển dài, địa hình phức
tạp nên hình thành nhiều vùng canh tác lúa khác nhau. Tùy theo mùa vụ, điều
kiện tự nhiên, tập quán canh tác và phƣơng pháp gieo trồng mà nghề trồng lúa
nƣớc ta hình thành và phát triển với 3 vùng chính: đồng bằng sông Hồng,

đồng bằng ven biển miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long.
Bảng 1.1. Diện tích và sản lƣợng lúa của Việt Nam giai đoạn 2010- 2016
Năm

Diện tích (triệu ha)

Sản lƣợng (triệu tấn)

Tổng Đông Xuân Hè thu Mùa Tổng Đông Xuân Hè Thu Mùa

2010

7,489

3,085

2,436 1,967 40,005

19,216

11,686 9,102

2011

7,655

3,096

2,589 1,969 42,398


19,778

13,402 9,217

2012

7,761

3,124

2,659 1,977 43,737

20,291

13,958 9,487

2013

7,902

3,105

2,810 1,986 44,039

20,069

14,623 9,346

2014


7,816

3,116

2,734 1,965 44,974

20,850

14,479 9,644

2015

7,830

3,112

2,783 1,934 45,105

20,696

14,971 9,438

2016

7,790

3,082

2,806 1,901 43,609


19,404

15,010 9,195

(nguồn: Niên giám thống kê 2016)[30]
Trong những năm qua, diện tích trồng lúa của nƣớc ta hàng năm đạt
hơn 7 triệu ha với năng suất trung bình đạt hơn 40 triệu tấn/năm. Do ảnh


10

hƣởng của biến đổi khí nên diện tích trồng lúa năm 2014 và 2015 có phần
giảm so với 2013. Tuy nhiên, do sử dụng các giống lúa cải tiến, năng suất cao
với kỹ thuật thâm canh phù hợp nên sản lƣợng lúa vẫn tăng. Lúa đƣợc sản
suất chủ yếu ở vụ đông xuân (chiếm khoảng 45%), ngoài ra còn có vụ hè thu
và vụ Mùa (bảng 1.2).
Ở nƣớc ta, sản xuất lúa không chỉ tạo ra giá trị kinh tế mà còn là một
phần không thể thiếu trong đời sống tinh thần của ngƣời dân. Theo Nguyễn
Văn Bộ (2016)[5], trong nhiều năm nay, Việt Nam luôn đứng trong tốp 2-3
nƣớc xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới với thị phần toàn cầu gần 20%.
Trong 35 năm qua, năng suất lúa trung bình của Việt Nam tăng 3,68 tấn/ha,
tƣơng đƣơng 169,6% gấp 5,75 lần Thái Lan, 46 lần Ấn Độ và bằng 3 lần
trung bình của thế giới (bảng 1.2).
Bảng 1.2. Năng suất lúa của Việt Nam và Thế giới
Năng suất (tấn/ha)
Quốc gia/vùng

1980

2015


Thế giới

2,75

Châu Á

Năm 2015 so với năm1980
Năng suất tăng

Tăng trung

Tấn/ha

%

bình năm (%)

4,43

1,68

61,1

1,75

2,79

4,57


1,78

63,8

1,82

Mỹ

4,95

8,37

3,42

69,1

1,97

Trung Quốc

4,13

6,89

2,76

66,8

1,91


Ấn Độ

3,49

3,57

0,08

2,29

0,07

Pakistan

2,43

3,33

0,90

37,0

1,06

Nhật Bản

5,13

6,63


1,50

29,2

0,83

Hàn Quốc

4,85

7,22

2,37

48,9

1,40

Thái Lan

1,89

2,53

0,64

33,9

0,97


Việt Nam

2,17

5,85

3,68

169,6

4,85

Nguồn: Nguyễn Văn Bộ (2016)[5]


×