Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Luận án tiến sĩ lâm nghiệp nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý tổng hợp khu rừng tràm gáo giồng, tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.06 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
……………….o0o……………….

LÊ HỮU PHÚ

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC
QUẢN LÝ TỔNG HỢP KHU RỪNG TRÀM
GÁO GIỒNG, TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

HÀ NỘI – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
……………….o0o……………….

LÊ HỮU PHÚ

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC
QUẢN LÝ TỔNG HỢP KHU RỪNG TRÀM
GÁO GIỒNG, TỈNH ĐỒNG THÁP
CHUYÊN NGÀNH ĐẠO TẠO: LÂM SINH


MÃ SỐ: 9620205

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

Hƣớng dẫn khoa học
1. PGS.TS Ngô Đình Quế
2. TS. Nguyễn Chí Thành

HÀ NỘI – 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học do bản thân tôi thực
hiện trong thời gian từ năm 2014 đến năm 2018.
Các nội dung nghiên cứu của luận án này có sử dụng các số liệu nghiên cứu
của dự án “Điều tra hiện trạng đa dạng sinh học và đề xuất các giải pháp bảo tồn, sử
dụng bền vững khu rừng Tràm Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp” đƣợc
thực hiện từ năm 2014-2015 do Tiến sĩ Nguyễn Chí Thành làm chủ nhiệm. Dự án
này tác giả là cộng tác viên chính tham gia thiết kế, xây dựng đề cƣơng và phối hợp
với Viện Sinh thái học miền Nam, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II trong
công tác điều tra, thu thập số liệu tại hiện trƣờng và xử lý số liệu.
Các số liệu trong luận án này đã đƣợc chủ nhiệm dự án là ngƣời hƣớng dẫn
khoa học, là thủ trƣởng đơn vị của tác giả đồng ý cho sử dụng.
Kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố
trong bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào khác. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm./.
Ngƣời viết cam đoan


Lê Hữu Phú


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án này đƣợc hoàn thành tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam theo
chƣơng trình đào tạo tiến sĩ khóa 26, từ năm 2014 - 2018.
Trong quá trình thực hiện luận án, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ
của Ban Đào tạo, Hợp tác quốc tế, Viện Nghiên cứu Lâm sinh - Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam, nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngô Đình Quế, TS.
Nguyễn Chí Thành là ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã dành nhiều thời gian và công
sức giúp đỡ tác giả hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu Rừng và Đất ngập
nƣớc (là ngƣời hƣớng dẫn khoa học) và các đồng nghiệp trong đơn vị đã tạo điều
kiện, động viên tác giả hoàn thành luận án này.
Xin cảm ơn Sở Tài nguyên Môi trƣờng tỉnh Đồng Tháp, UBND huyện Cao
Lãnh, Ban quản lý rừng Tràm Gáo Giồng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác
giả nghiên cứu tại hiện trƣờng.
Xin cảm ơn ngƣời thân trong gia đình và tất cả bạn bè đã động viên tác giả
hoàn thành luận án này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Lê Hữu Phú


iii


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................3
4. Những đóng góp mới của luận án .......................................................................3
5. Đối tƣợng nghiên cứu .........................................................................................4
6. Phạm vi và địa điểm nghiên cứu .........................................................................4
7. Thời gian thực hiện .............................................................................................4
8. Bố cục luận án.....................................................................................................4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................5
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................5
1.1.1. Nghiên cứu về rừng Tràm cajuputi .............................................................. 5
1.1.2. Nghiên cứu về đất ngập nƣớc ...................................................................... 6
1.1.3. Quản lý rừng tràm trên vùng ĐNN .............................................................. 9
1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam...........................................................................12
1.2.1. Nghiên cứu về rừng Tràm cajuputi ............................................................ 12
1.2.2. Nghiên cứu về đất ngập nƣớc .................................................................... 14
1.2.3. Quản lý rừng tràm trên vùng ĐNN ............................................................ 18
1.3. Thảo luận chung.............................................................................................27
Chƣơng 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................29
2.1. Nội dung nghiên cứu......................................................................................29
2.1.1. Đặc điểm rừng tràm ở Gáo Giồng, tỉnh Đồng Tháp ................................. 29
2.1.2. Đặc điểm chế độ ngập nƣớc và đất ............................................................ 29
2.1.3. Ảnh hƣởng chế độ ngập nƣớc, sinh cảnh và theo mùa đến tài nguyên rừng
............................................................................................................................... 29
2.1.4. Đặc điểm cộng đồng dân cƣ và thực trạng quản lý tài nguyên rừng ở Gáo
Giồng, tỉnh Đồng Tháp......................................................................................... 30



iv

2.1.5. Đề xuất biện pháp quản lý tổng hợp rừng tràm trên vùng đất ngập nƣớc 30
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................30
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận ................................................................................. 30
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu ....................................................... 31
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................................... 44
2.2.4. Xây dựng các loại bản đồ ........................................................................... 50
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................51
3.1. Đặc điểm rừng tràm ở Gáo Giồng, tỉnh Đồng Tháp ......................................51
3.2. Đặc điểm chế độ ngập nƣớc và đất ................................................................55
3.2.1. Đặc điểm chế độ ngập nƣớc ....................................................................... 55
3.2.2. Chất lƣợng nƣớc ......................................................................................... 58
3.2.3. Đặc điểm đất ............................................................................................... 60
3.3. Ảnh hƣởng của chế độ ngập nƣớc, sinh cảnh và theo mùa đến tài nguyên
rừng .......................................................................................................................63
3.3.1. Ảnh hƣởng của chế độ ngập nƣớc đến các chỉ tiêu sinh trƣởng (D1,3m,
Hvn) rừng tràm ..................................................................................................... 63
3.3.2. Ảnh hƣởng chế độ ngập nƣớc và theo mùa đến các loài thực vật thân thảo
............................................................................................................................... 69
3.3.3. Ảnh hƣởng của chế độ ngập nƣớc và theo mùa đến các loài cá ............... 75
3.3.4. Ảnh hƣởng của sinh cảnh và theo mùa đến các loài chim ........................ 83
3.3.5. Ảnh hƣởng của sinh cảnh và theo mùa đến các loài bò sát ...................... 90
3.3.6. Ảnh hƣởng của sinh cảnh và theo mùa đến các loài lƣỡng cƣ ................. 97
3.3.7. Ảnh hƣởng của sinh cảnh và theo mùa đến các loài thú ......................... 102
3.4. Đặc điểm cộng đồng dân cƣ và thực trạng quản lý tài nguyên rừng ở Gáo
Giồng, tỉnh Đồng Tháp .......................................................................................109
3.4.1. Đặc điểm cộng đồng dân cƣ..................................................................... 109
3.4.2. Thực trạng quản lý ................................................................................... 113

3.5. Đề xuất biện pháp quản lý tổng hợp rừng tràm trên vùng đất ngập nƣớc ...120


v

3.5.1. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý rừng tràm trên vùng
đất ngập nƣớc ..................................................................................................... 120
3.5.2. Biện pháp quản lý tổng hợp khu rừng Tràm Gáo Giồng ........................ 121
3.5.3. Dự kiến hiệu quả mô hình ........................................................................ 133
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................134
1. Kết luận ...........................................................................................................134
2. Tồn tại và kiến nghị ........................................................................................135
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ...........................................136
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..............................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................137


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải nghĩa đầy đủ

BKHCN

Bộ Khoa học và Công nghệ

BNNPTNT


Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BQL

Ban quản lý

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

BVCQ

Bảo vệ cảnh quan

CĐĐP

Cộng đồng địa phƣơng

CR

Cực kỳ nguy cấp (Critically Endangered)

DLST

Du lịch sinh thái

DTTN

Dữ trữ thiên nhiên


DVMTR

Dịch vụ môi trƣờng rừng

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐDSH

Đa dạng sinh học

ĐNN

Đất ngập nƣớc

ĐTM

Đồng Tháp Mƣời

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

HST

Hệ sinh thái

IUCN


Tổ chức quốc tế về bảo tồn thiên nhiên

KBT

Khu bảo tồn



Nghị định

PCCCR

Phòng cháy, chữa cháy rừng

PTNT

Phát triển nông thôn

QLBVR

Quản lý bảo vệ rừng

RAMSAR

Công ƣớc quốc tế về các vùng ĐNN quan trọng nhƣ là
nơi sống của các loài chim di cƣ.

RĐD

Rừng đặc dụng


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNMT

Tài nguyên Môi trƣờng


vii

Chữ viết tắt

Giải nghĩa đầy đủ

UBND

Ủy ban nhân dân

VLC

Vật liệu cháy

VQG

Vƣờn quốc gia

VU


Sắp nguy cấp (Vulnerable)


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại đất phèn vùng Đồng Tháp Mƣời ..............................................15
Bảng 1.2. Mối quan hệ giữa thực bì ƣu thế chỉ thị với các đặc trƣng hình thái phẫu
diện của các loại đất phèn .........................................................................................21
Bảng 1.3. Mực nƣớc ngầm và nguy cơ cháy rừng tràm ............................................22
Bảng 1.4. Tổng hợp diện tích rừng Tràm ở các khu RĐD ĐBSCL ..........................24
Bảng 2.1. Thống kê số ô điều tra theo cấp tuổi và chế độ ngập nƣớc ......................32
Bảng 2.2. Thống kê các điểm lấy mẫu theo chế độ ngập nƣớc.................................33
Bảng 2.3. Chỉ số Braun-Blanquet S ..........................................................................33
Bảng 2.4. Dụng cụ phân tích các chỉ tiêu nƣớc.........................................................35
Bảng 2.5. Phƣơng pháp phân tích mẫu đất ...............................................................35
Bảng 2.6. Thống kê tuyến điều tra động vật theo các sinh cảnh...............................39
Bảng 3.1. Các chỉ tiêu sinh trƣởng rừng tràm ở cấp tuổi I đến IV...........................51
Bảng 3.2. Hiện trạng rừng và các sinh cảnh ĐNN theo các chế độ ngập nƣớc ........52
Bảng 3.3. Phân bố diện tích theo chế độ ngập nƣớc trong năm ................................56
Bảng 3.4. Các chỉ tiêu sinh trƣởng của rừng T.I theo chế độ ngập nƣớc.................63
Bảng 3.5. Các chỉ tiêu sinh trƣởng của rừng T.II theo chế độ ngập nƣớc ................64
Bảng 3.6. Các chỉ tiêu sinh trƣởng của rừng T.III theo chế độ ngập nƣớc ...............65
Bảng 3.7. So sánh sự đồng nhất giữa các chế độ ngập nƣớc đến D1,3m ở T.III ......66
Bảng 3.8. Các chỉ tiêu sinh trƣởng rừng T.IV theo chế độ ngập nƣớc ....................67
Bảng 3.9. So sánh sự đồng nhất giữa các chế độ ngập nƣớc đến D1,3m ở T.IV......68
Bảng 3.10. So sánh sự đồng nhất giữa các chế độ ngập nƣớc đến Hvn ở T.IV ........68
Bảng 3.11. Chỉ số đa dạng thực vật thân thảo theo chế độ ngập nƣớc vào mùa mƣa
...................................................................................................................................70
Bảng 3.12. Chỉ số đa dạng thực vật thân thảo theo chế độ ngập nƣớc vào mùa khô72

Bảng 3.13. Các loài cá quý hiếm ở khu rừng Tràm Gáo Giồng ...............................76
Bảng 3.14. Các chỉ số đa dạng cá theo chế độ ngập nƣớc ở mùa mƣa .....................78
Bảng 3.15. Các chỉ số đa dạng cá theo chế độ ngập nƣớc vào mùa khô ..................80


ix

Bảng 3.16. Các chỉ số đa dạng chim theo các sinh cảnh vào mùa mƣa ....................85
Bảng 3.17. Các chỉ số đa dạng chim theo các sinh cảnh vào mùa khô .....................87
Bảng 3.18. Các chỉ số đa dạng bò sát theo các sinh cảnh vào mùa mƣa ..................92
Bảng 3.19. Các chỉ số đa dạng bò sát theo các sinh cảnh vào mùa khô ...................94
Bảng 3.20. Thành phần các loài lƣỡng cƣ theo mùa .................................................97
Bảng 3.21. Các chỉ số đa dạng lƣỡng cƣ theo các sinh cảnh vào mùa mƣa .............99
Bảng 3.22. Các chỉ số đa dạng lƣỡng cƣ theo các sinh cảnh vào mùa khô ............100
Bảng 3.23. Thành phần các loài thú theo mùa ........................................................103
Bảng 3.24. Các chỉ số đa dạng thú theo các sinh cảnh vào mùa mƣa .....................104
Bảng 3.25. Các chỉ số đa dạng thú theo các sinh cảnh vào mùa khô ......................106
Bảng 3.26. Số nhân khẩu và lao động chính trong hộ gia đình ..............................109
Bảng 3.27. Thống kê phân loại hộ giàu nghèo .........................................................111
Bảng 3.28. Thực trạng các hoạt động sinh kế của ngƣời dân .................................112
Bảng 3.29. Nhận thức của ngƣời dân về vai trò của khu rừng Tràm Gáo Giồng ...113
Bảng 3.30. Tổng hợp các chỉ tiêu phục vụ công tác dự báo cháy rừng ..................113
Bảng 3.31. Thống kê diện tích các vùng có nguy cơ xảy ra cháy rừng ..................114
Bảng 3.32. Tình hình khai thác rừng tràm trong 7 năm gần đây ............................116
Bảng 3.33. Nhu cầu mức thủy cấp và diện tích thực bì khô để rừng ở mức cháy thấp
hoặc trung bình. .......................................................................................................124
Bảng 3.34. Nhu cầu mức độ ngập nƣớc để rừng tràm sinh trƣởng nhanh nhất ......124
Bảng 3.35. Nhu cầu mức độ ngập nƣớc để bảo tồn sinh cảnh đồng cỏ ..................125
Bảng 3.36. Cơ cấu thu thập của các hộ dân tham gia chia sẻ lợi ích tại khu vực bảo
tồn và sử dụng tài nguyên ĐNN ..............................................................................128

Bảng 3.37. Nhu cầu mức thủy cấp và diện tích thực bì khô để rừng ở mức cháy thấp
hoặc trung bình. .......................................................................................................130
Bảng 3.38. Nhu cầu mức độ ngập nƣớc để rừng tràm sinh trƣởng nhanh nhất ......130
Bảng 3.39. Cơ cấu thu thập của các hộ dân tham gia chia sẻ lợi ích tại khu vực phát
triển và sử dụng tài nguyên ĐNN ...........................................................................132


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tiếp cận nghiên cứu .........................................................................31
Hình 2.2. Sơ đồ bố trí ô điều tra hiện trạng rừng tràm theo cấp tuổi ........................37
Hình 2.3. Sơ đồ bố trí các điểm lấy mẫu nƣớc, phẫu diện đất và điều tra cá, thực vật
thân thảo ....................................................................................................................38
Hình 2.4. Cách đo đạc các chỉ tiêu phân loại ở thú nhỏ ............................................40
Hình 2.5. Sơ đồ thiết kế tuyến điều tra để thu thập thông tin về chim, thú, bò sát,
ếch nhái tại vùng nghiên cứu ....................................................................................41
Hình 2.6. Sơ đồ bố trí các điểm điều tra thu thập các chỉ tiêu dự báo cháy rừng .....45
Hình 3.1. Bản đồ hiện trạng rừng và sinh cảnh ĐNN vùng nghiên cứu ...................53
Hình 3.2. Một số sinh cảnh ĐNN vùng nghiên cứu ..................................................54
Hình 3.3. Bản đồ chế độ ngập nƣớc vùng nghiên cứu ..............................................57
Hình 3.4. Biểu đồ DO theo chế độ ngập nƣớc tại vùng nghiên cứu .........................58
Hình 3.5. Biểu đồ TDS theo chế độ ngập nƣớc tại vùng nghiên cứu .......................59
Hình 3.6. Biểu đồ thể hiện giá trị pH theo chế độ ngập nƣớc tại vùng nghiên cứu ..59
Hình 3.7. Biểu đồ thể hiện giá trị EC theo chế độ ngập nƣớc tại vùng nghiên cứu .60
Hình 3.8. Biểu đồ thể hiện các chỉ số phèn theo chế độ ngập nƣớc .........................61
Hình 3.9. Biểu đồ thể hiện hàm lƣợng các chất tổng số theo các chế độ ngập nƣớc 61
Hình 3.10. Biểu đồ thể hiện các chất dễ tiêu có trong đất theo các chế độ ngập nƣớc
...................................................................................................................................62
Hình 3.11. Biểu đồ hàm lƣợng cation trao đổi có trong đất theo chế độ ngập nƣớc 62

Hình 3.12. Biểu đồ so sánh số loài thực vật thân thảo theo mùa và chế độ ngập nƣớc
...................................................................................................................................69
Hình 3.13. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã thực vật thân thảo theo các
chế độ ngập nƣớc ở các mức tƣơng đồng 14%, 24% và 34% vào mùa mƣa. ...........71
Hình 3.14. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài thực vật thân thảo ở các mức
tƣơng đồng 14%, 24%, 34% vào mùa mƣa...............................................................71


xi

Hình 3.15. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã thực vật thân thảo ở các mức
tƣơng đồng 5%, 15% và 30% vào mùa khô. .............................................................73
Hình 3.16. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài thực vật thân thảo ở mức tƣơng
đồng 9%, 19%, 29% vào mùa khô. ...........................................................................73
Hình 3.17. Biểu đồ so sánh chỉ số đa dạng Shannon thực vật thân thảo theo chế độ
ngập nƣớc và theo mùa .............................................................................................74
Hình 3.18. Hình ảnh một số loài cá quý, hiếm ở khu rừng Tràm Gáo Giồng ..........76
Hình 3.19. So sánh số lƣợng các loài cá theo mùa và các chế độ ngập nƣớc ...........77
Hình 3.20. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã cá theo chế độ ngập nƣớc ở
mức tƣơng đồng 37%, 47% vào mùa mƣa. ...............................................................79
Hình 3.21. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài cá ở mức tƣơng đồng 36%, 46%,
56% vào mùa mƣa .....................................................................................................79
Hình 3.22. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã cá theo chế độ ngập nƣớc ở
mức tƣơng đồng 40%, 55% vào mùa khô .................................................................81
Hình 3.23. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài cá ở mức tƣơng đồng 32%, 42%,
52% vào mùa khô. .....................................................................................................81
Hình 3.24. Biểu đồ so sánh chỉ số đa dạng Shannon cá theo mùa và chế độ ngập ...82
Hình 3.25. Biểu đồ so sánh số lƣợng loài chim theo các sinh cảnh và theo mùa .....83
Hình 3.26. Một số sinh cảnh chính là nơi cƣ trú của một số loài chim ....................84
Hình 3.27. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã chim theo các sinh cảnh ở

mức tƣơng đồng 30%, 36% và 70% vào mùa mƣa. ..................................................86
Hình 3.28. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài chim ở mức tƣơng đồng 21%,
41%, 51% vào mùa mƣa. ..........................................................................................86
Hình 3.29. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã chim theo các sinh cảnh ở các
mức tƣơng đồng 28%, 38% vào mùa khô .................................................................88
Hình 3.30. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài chim ở các tƣơng đồng 29%,
39%, 50% vào mùa khô. ..........................................................................................88
Hình 3.31. Biểu đồ so sánh các chỉ số đa dạng Shannon của các loài chim .............89
Hình 3.32. Hình ảnh một số loài bò sát .....................................................................91


xii

Hình 3.33. Biểu đồ so sánh số lƣợng loài bò sát theo sinh cảnh và theo mùa ..........91
Hình 3.34. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã bò sát theo các sinh cảnh ở
mức tƣơng đồng 38%, 48% vào mùa mƣa ................................................................93
Hình 3.35. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài bò sát ở các tƣơng đồng 43%,
53%, 70% vào mùa mƣa. ..........................................................................................93
Hình 3.36. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã bò sát theo các sinh cảnh ở
tƣơng đồng 31% và 41% vào mùa khô .....................................................................95
Hình 3.37. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài bò sát ở mức tƣơng đồng 40%,
55%, 80% vào mùa khô ............................................................................................95
Hình 3.38. Biểu đồ so sánh các chỉ số đa dạng Shannon của các loài bò sát ...........96
Hình 3.39. Một số hình ảnh các loài lƣỡng cƣ ..........................................................97
Hình 3.40. Biểu đồ so sánh số lƣợng loài lƣỡng cƣ theo sinh cảnh và theo mùa .....98
Hình 3.41. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã lƣỡng cƣ ở mức tƣơng đồng
60%, 70% vào mùa mƣa ...........................................................................................99
Hình 3.42. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài lƣỡng cƣ ở mức tƣơng đồng 65%,
75% vào mùa mƣa. ..................................................................................................100
Hình 3.43. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã lƣỡng cƣ ở mức tƣơng đồng

34% và 40% vào mùa khô .......................................................................................101
Hình 3.44. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài lƣỡng cƣ ở mức tƣơng đồng 52%,
82% vào mùa khô. ...................................................................................................101
Hình 3.45. Biểu đồ so sánh các chỉ số đa dạng Shannon lƣỡng cƣ ........................102
Hình 3.46. Hình ảnh một số loài thú .......................................................................103
Hình 3.47. Biểu đồ so sánh số lƣợng loài thú theo sinh cảnh và theo mùa ............104
Hình 3.48. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã thú ở mức tƣơng đồng 16%,
35% vào mùa mƣa ...................................................................................................105
Hình 3.49. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài thú ở mức tƣơng đồng 25%, 36%,
82% vào mùa mƣa. ..................................................................................................106
Hình 3.50. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các quần xã thú ở mức tƣơng đồng 16% và
31% vào mùa khô ....................................................................................................107


xiii

Hình 3.51. Biểu đồ phân tích tƣơng quan các loài thú ở mức tƣơng đồng 24%, 34%
và 68% vào mùa khô. ..............................................................................................108
Hình 3.52. Biểu đồ so sánh các chỉ số đa dạng Shannon của các loài thú ..............108
Hình 3.53. Bản đồ phân bố dân cƣ tại vùng đệm Khu rừng Tràm Gáo Giồng .......110
Hình 3.54. Biểu đồ lƣợng mƣa và nhiệt độ trung bình tháng từ năm 2005 - 2017 .114
Hình 3.55. Bản đồ phân vùng dự báo cháy vùng nghiên cứu .................................115
Hình 3.56. Bản đồ thực trạng phân vùng sử dụng vùng nghiên cứu ......................119
Hình 3.57. Sơ đồ tổng hợp các yếu tố ảnh hƣởng đến tài nguyên ĐNN ................120
Hình 3.58. Sơ đồ quản lý tổng hợp khu rừng Tràm Gáo Giồng .............................122
Hình 3.59. Sơ đồ hệ thống các giải pháp quản lý ở khu vực bảo tồn và sử dụng tài
nguyên ĐNN ...........................................................................................................123
Hình 3.60. Sơ đồ vị trí vùng cần điều tiết nƣớc. .....................................................126
Hình 3.61. Sơ đồ hệ thống các giải pháp quản lý ở khu vực phát triển và sử dụng tài
nguyên ĐNN ...........................................................................................................129

Hình 3.62. Cơ cấu tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên ở khu vực phát triển và sử
dụng tài nguyên ĐNN .............................................................................................131


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ĐBSCL có diện tích tự nhiên khoảng 3,9 triệu ha, trong đó hơn 80% là ĐNN
[57]. Trong đó có 8 khu RĐD có HST rừng tràm và ĐNN, với tổng diện tích
khoảng 30.000 ha [63]. Thực trạng quản lý rừng hiện nay tại các khu rừng này đƣợc
thực hiện theo cách tiếp cận riêng lẻ các yếu tố, chủ yếu quan tâm đến rừng tràm,
trong khi các yếu tố khác của HST ĐNN (nƣớc, đất, động thực vật, cảnh quan…) thì
vẫn còn ít đƣợc quan tâm. Việc giữ mực nƣớc cao quanh năm để giảm nguy cơ cháy
rừng đã làm HST ĐNN theo mùa trở thành HST ĐNN quanh năm, làm hạn chế sinh
trƣởng của cây tràm, làm gốc cây tràm không còn bám đƣợc vào đất và cây sẽ chết,
môi trƣờng sống của các sinh cảnh đồng cỏ ngập nƣớc theo mùa bị thu hẹp, từ đó
làm mất đi nơi cƣ trú của các loài chim nƣớc, lƣỡng cƣ, bò sát, cá, thú, thực vật...
Bên cạnh đó, các quy định của pháp luật trƣớc đây (Luật Bảo vệ và phát triển
rừng 2004 và các văn bản quy phạm pháp luật thi hành Luật này) và hiện nay (Luật
Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 [48], Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018
của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Lâm nghiệp) về khai
thác, sử dụng tài nguyên trong RĐD chỉ quy định đối với đối tƣợng là rừng và RĐD
ở vùng cao. Còn các tài nguyên của ĐNN trong RĐD ở vùng ĐNN chƣa đƣợc quy
định rõ ràng. Qua đó cho thấy các văn bản pháp luật trên chỉ áp dụng đúng cho các
khu RĐD ở vùng cao, còn các khu RĐD ở vùng ĐNN chƣa hề đề cập đến. Nếu nhƣ
áp dụng các quy định trên vào HST rừng tràm trên vùng ĐNN ở ĐBSCL thì rất lãng
phí tài nguyên đặc biệt là nguồn lợi thủy sản nói chung và nguồn lợi cá đen nói
riêng (các loài cá này theo nƣớc lũ sẽ di cƣ từ sông Mê Công vào trú trong các khu
rừng ở vùng Đồng Tháp Mƣời, vào mùa khô nếu không khai thác thì cá cũng chết

do nƣớc rút dần, nếu khai thác thì vi phạm quy chế quản lý RĐD đối với Phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt). Trong khi đó cuộc sống của CĐĐP sống trong vùng đệm các
khu bảo tồn là hết sức khó khăn, rất cần một cơ chế chia sẻ lợi ích tài nguyên rừng
gắn với việc quản lý bảo vệ rừng có sự tham gia của CĐĐP.


2

Khu rừng Tràm Gáo Giồng, tỉnh Đồng Tháp là một vùng ĐNN, đƣợc thành
lập theo Quyết định số 372/2001/QĐ-UB ngày 14 tháng 5 năm 2001, của UBND
huyện Cao Lãnh, với diện tích khoảng 1.500 ha, trong đó hơn 1.000 ha là rừng tràm
trồng (Melaleuca cajuputi Power), còn lại là diện tích trảng cỏ, kênh mƣơng… Qua
hơn 17 năm hoạt động, khu rừng Tràm Gáo Giồng đã mang lại hiệu quả về kinh tế xã hội lớn cho địa phƣơng. Tuy đây là một khu rừng sản xuất, nhƣng với phƣơng
thức quản lý trên không gian đƣợc quy hoạch một cách rõ ràng, gồm khu vực cho
mục đích bảo tồn ĐDSH; đồng cỏ ngập nƣớc theo mùa; sử dụng cảnh quan tự nhiên
ĐNN cho phát triển du lịch; tỉa thƣa và khai thác tràm; các hoạt động sử dụng và
bảo tồn đều có sự tham gia của CĐĐP, qua đó thu nhập của các hộ trong vùng đệm
đƣợc cải thiện, nơi đây trở thành một trong những “lá phổi xanh” của vùng Đồng
Tháp Mƣời, là một trong những điểm dừng chân của du khách trong và ngoài
nƣớc... Nhƣ vậy, về hình thức quản lý của khu rừng Tràm Gáo Giồng vừa thực hiện
chức năng bảo tồn đa dạng sinh học, vừa sử dụng hợp lý tài nguyên rừng và ĐNN
có sự tham gia của CĐĐP, đây có thể đƣợc coi nhƣ một “mô hình” về quản lý tổng
hợp một khu rừng tràm trên vùng ĐNN.
Trƣớc đây đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về những vấn đề có liên
quan đến rừng tràm và ĐNN. Tuy nhiên, các công trình này chỉ dừng lại nghiên cứu
về một khía cạnh nào đó về quản lý rừng tràm, chƣa có công trình nào nghiên cứu
việc quản lý rừng tràm gắn với các yếu tố ĐNN có sự tham gia của CĐĐP.
Để có cơ sở khoa học quản lý tổng hợp các nguồn tài nguyên rừng tràm trên
vùng ĐNN, việc kế thừa những tài liệu đã có và tiếp tục đi sâu “Nghiên cứu cơ sở
khoa học quản lý tổng hợp khu rừng Tràm Gáo Giồng, tỉnh Đồng Tháp” nhằm đề

xuất phƣơng thức quản lý tổng hợp để đáp ứng mục tiêu bảo tồn ĐDSH với sử dụng
tài nguyên rừng một cách hợp lý có sự tham gia của CĐĐP là cần thiết để các khu
rừng tràm khác có điều kiện tƣơng tự tham khảo.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu lý luận: Đề xuất một mô hình quản lý rừng tràm ở Gáo Giồng dựa
trên cơ sở khoa học về các mối quan hệ của rừng tràm với các yếu tố ĐNN theo


3

phƣơng thức tiếp cận quản lý HST có sự tham gia của CĐĐP, khai thác và sử dụng
tài nguyên rừng tràm và ĐNN một cách bền vững đồng thời vẫn duy trì chức năng
và giá trị của rừng tràm và HST.
Mục tiêu thực tiễn:
- Nghiên cứu xác định sự ảnh hƣởng của chế độ ngập nƣớc, sinh cảnh và
theo mùa đến tài nguyên rừng và ĐNN làm cơ sở đề xuất cơ sở khoa học cho việc
quản lý tổng hợp HST rừng tràm.
- Đề xuất mô hình quản lý tổng hợp rừng tràm dựa trên mối quan hệ sinh thái
giữa rừng tràm với các yếu tố đất ngập nƣớc có sự tham gia của cộng đồng địa
phƣơng, gắn giữa bảo tồn với khác thác, sử dụng bền vững và chia sẻ lợi ích.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
+ Xây dựng luận cứ khoa học để đề xuất các giải pháp quản lý tổng hợp một
khu rừng tràm trên vùng ĐNN dựa trên kết quả nghiên cứu các yếu tố tự nhiên (tài
nguyên động/thực vật, chế độ ngập nƣớc, đất) và các yếu tố xã hội (cộng đồng dân
cƣ, thực trạng quản lý tài nguyên rừng và ĐNN);
+ Đóng góp các dữ liệu khoa học vào kho tƣ liệu nghiên cứu về rừng tràm và
ĐNN ở Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất một biện pháp quản lý tổng hợp rừng tràm từ
thực tiễn của Ban quản lý Khu rừng tràm Gáo Giồng nhằm góp phần nâng cao nhận

thức chung về quản lý rừng tràm theo cách tiếp cận quản lý hệ sinh thái ĐNN.
4. Những đóng góp mới của luận án
i) Xác định đƣợc cơ sở khoa học của việc quản lý rừng tràm trên vùng ĐNN
theo cách tiếp cận HST dựa trên mối liên hệ giữa các yếu tố ĐNN gồm rừng tràm,
thực vật, động vật, đất theo chế độ ngập nƣớc, theo mùa và các sinh cảnh rừng.
ii) Đề xuất đƣợc mô hình quản lý tổng hợp rừng tràm trên vùng ĐNN ở Gáo
Giồng, tỉnh Đồng Tháp theo mục đích sử dụng bền vững các tài nguyên của hệ sinh
thái có sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng nhƣng vẫn duy trì các chức năng, giá
trị của rừng tràm và ĐNN.


4

5. Đối tƣợng nghiên cứu
Khu rừng Tràm Gáo Giồng là một khu rừng sản xuất, thuộc HST ĐNN, để
hình thành cơ sở khoa học và thực tiễn trong việc xây dựng biện pháp quản lý tổng
khu rừng Tràm Gáo Giồng đƣợc nghiên cứu trên 2 nhóm đối tƣợng là: (i) Nhóm yếu
tố tự nhiên: Rừng tràm, thực vật thân thảo, cá, chim, thú, bò sát, ếch nhái và chế độ
ngập nƣớc; (ii) Nhóm yếu tố xã hội: Công tác quản lý và sử dụng tài nguyên ĐNN,
đặc điểm dân cƣ sống giáp ranh khu rừng Tràm Gáo Giồng.
6. Phạm vi và địa điểm nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Chỉ dừng lại ở việc đề xuất biện pháp quản lý tổng hợp
khu rừng tràm mà chƣa có thời gian kiểm nghiệm, đánh giá.
Địa điểm nghiên cứu: Điều tra thu thập số liệu tại khu rừng Tràm Gáo Giồng
và các hộ dân thuộc ấp 6 xã Gáo Giồng, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
7. Thời gian thực hiện
Thời gian điều tra thu thập số liệu tại hiện trƣờng:
- Mùa mƣa: Lần 1: Vào thời điểm cuối mùa lũ (tháng 12 năm 2014); Lần 2:
Vào thời điểm đầu mùa lũ (tháng 9 năm 2015);
- Mùa khô: Vào thời điểm giữa mùa khô (tháng 4 năm 2015).

Thời gian xử lý số liệu và viết báo cáo: Năm 2016 – 2018.
8. Bố cục luận án
Luận án dài 147 trang, gồm các nội dung sau:
Mở đầu: 4 trang
Chƣơng 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: 24 trang
Chƣơng 2. Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu: 22 trang
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: 83 trang
Kết luận và kiến nghị: 2 trang
Các công trình đã công bố liên quan đến đề tài : 1 trang
Tài liệu tham khảo: 11 trang
Phụ lục


5

Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu về rừng Tràm cajuputi
1.1.1.1. Đặc điểm phân loại
Theo Chevalier (1927) [20] và CAB (2006) [76 , về mặt phân loại, Tràm
(Melaleuca cajuputi Powell) (gọi tắt là tràm cajuputi) là một trong 10 loài hợp
thành phức hệ M. leucadendra hay còn gọi là M. leucadendron. Do chúng có nhiều
đặc điểm giống nhau, nên những loài thuộc phức hệ này rất khó phân biệt, nhất là ở
những vùng chúng sống gần nhau. Trong phức hệ M. leucadendra, loài Melaleuca
cajuputi có quan hệ gần gũi với M. viridiflora Sol. ex Gaertner và M. quinquenervia
(Cav.) S. T. Blake. Những đặc tính phân biệt Tràm (Melaleuca cajuputi Powell) là
cuống lá dài 3-11 mm; phiến lá hầu hết có kích thƣớc lớn hơn 5 cm; lá già lốm đốm
tuyến dầu, hoa văn mắt lƣới nổi rõ nhƣ gân lá; chồi non có nhiều nhánh nhỏ vƣơn
rộng. Trái lại, loài M. viridiflora Sol. ex Gaertner có cuống lá dài 1-2 cm; phiến lá
rất mỏng và rộng hơn 2,5 cm; chồi non có nhiều nhánh nhỏ mềm mƣợt ép sát vào

nhau. Loài M. quinquenervia giống Melaleuca cajuputi nhƣng tuyến dầu không nổi
rõ trên lá già, không tạo thành hoa văn mắt lƣới mỏng.
Tràm cajuputi, phân bố tự nhiên ở Bắc nƣớc Úc, Papua New Guinea, một số
đảo của Indonesia, Malaysia, Thái lan và Việt Nam. Trƣớc đây loài cây này đã bị
định danh nhầm là Melaleuca leucadendron L. hoặc M. leucadendra L. Loài có 3
phân loài cụ thể nhƣ sau (Brophy, Doran, 1996) [75]: M. cajuputi subsp. Cajuputi:
Có phân bố tự nhiên ở Tây Bắc nƣớc Úc và Đông Indonexia (gồm cả đảo Buru và
Ceram); M. cajuputi subsp. Cimingiana: Có phân bố tự nhiên kéo dài từ Việt Nam
qua Thái lan, Malaysia tới Tây Indonexia; M. cajuputi subsp. Platyphylla: Gặp chủ
yếu ở Bắc nƣớc Úc, Nam Papua New Guinea, Irian Jaya và một số đảo lân cận.
1.2.1.2. Điều kiện hình thành và phân bố rừng tràm
Theo Doran, J.C. và Gunn, B.V. (1994) [81], Tràm cajuputi phân bố tự nhiên
ở miền Bắc nƣớc Úc và Papua New Guinea. Tuy nhiên, loài cây này cũng phân bố
rộng rãi trong khu vực Đông Nam Á nhƣ Indonesia, Malaysia, Myanma, Thái Lan,


6

Việt Nam và Ấn độ. Nói chung, Tràm cajuputi phân bố tự nhiên từ 120 độ vĩ Bắc
đến 180 độ vĩ Nam. Trong tự nhiên, Tràm cajuputi mọc chủ yếu ở các miền duyên
hải của vùng nhiệt đới nóng ẩm với nhiệt độ trung bình cao nhất vào tháng nóng
nhất là 31 - 330C; nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng lạnh nhất là 17 - 220C.
Loài Tràm cajuputi còn sống ở vùng có tới 230 ngày nhiệt độ trên 320C, nhƣng chỉ
có vài ngày nhiệt độ trên 380C. Nó cũng mọc cả ở vùng không có sƣơng giá, lƣợng
mƣa trung bình năm dao động từ 1.300 - 1.750mm, gió mùa mạnh.
Về độ cao, Tràm cajuputi phân bố từ gần biển đến khoảng 200 m so với mặt
biển, sống tốt nhất ở những vùng đầm lầy ven biển; trong đó đất đƣợc hình thành từ
phù sa bồi tụ, giàu hữu cơ, khả năng tiêu nƣớc kém, độ màu mỡ thấp, nhiều axit
sunphat. Trong các đầm lầy, Tràm cajuputi cùng với Lộc vừng (Barringtonia
actangula), và Gáo vàng (Nauclea orientalis) hình thành rừng thƣa hỗn hợp hay

rừng gỗ. Ngƣợc lại, tại đảo Moluccas Tràm cajuputi hình thành rừng gần nhƣ thuần
loại, nó cũng có thể mọc cả ở đất liền và trên những vùng đồi đất cằn cỗi với tầng
đất sét nâu đỏ. Ở phía Tây đảo Seram (Indonesia), Tràm cajuputi hình thành rừng
thuần loại hoặc những quần thể rải rác ở vùng đất thấp và đồi thấp từ 30 - 150m so
với mặt biển. Ở vùng ven biển phía Nam đảo Buru (Indonesia), Tràm cajuputi
thƣờng mọc hỗn giao với các loài M. leucadendra và M. quinquenervia; còn ở bán
đảo Hoamoal là rừng thuần loại (150.000ha) (Nguyen Van Cuong (2004) [78],
Pham The Dung (2005) [82], Hankaew, C. (2003) [86]).
Ở Úc có 7,1 triệu ha rừng tràm (4% diện tích rừng toàn quốc), nhƣng chúng
là loại rừng có diện tích lớn thứ 3 sau rừng Eucalyptus và Acacia [71],[80].
1.1.2. Nghiên cứu về đất ngập nƣớc
1.1.2.1. Nghiên cứu về các đặc điểm đất phèn
- Đất phèn đƣợc gọi bằng một số tên sau đây: Van der Spek (1950) gọi là
“catclays”, muốn chỉ đất chua, có tầng sunphat sắt hay sunphat nhôm, có những
đốm vàng trong tầng phẫu diện; Edelman và Van Staveren (1956) lại gọi là
“mudclays”, ý muốn nói tầng đất này chứa nhiều sét bùn, chua, có chất nhờn; Hoặc
có tác giả gọi đất phèn là đất “thiosol”, muốn chỉ rằng trong đất có nhiều lƣu huỳnh


7

hay sunfat; hay còn gọi là đất “acid peat soil”, muốn nói trong đất chua vừa có
nhiều hữu cơ dạng gần giống than bùn và nhiều axit sunphuric. Cũng có tác giả gọi
là “strong acid sulphate soil of salty padly fields” để chỉ những cánh đồng trồng lúa
giàu axit sunphuric và mặn ven biển Nhật Bản. Ngày nay, ở Hội nghị đất phèn thế
giới đều lấy tên chung của đất phèn là “acid sunlphate soil”, trong đó bao hàm cả
loại đất có tiềm năng sinh ra phèn, trích dẫn Lê Huy Bá (2003) [2].
- Dựa trên sự hình thành và phát triển của đất, Pons (1973), trích dẫn bởi Lê
Huy Bá (2003) [2] đã chia đất phèn ra làm hai loại:
+ Đất phèn tiềm tàng: Hình thành trong điều kiện khử, là đơn vị đất thuộc

nhóm đất phù sa phèn. Đất phèn tiềm tàng đƣợc hình thành trong vùng chịu ảnh
hƣởng của nƣớc có chứa nhiều sulfat. Trong điều kiệm yếm khí cùng với hoạt động
của vi sinh vật, sulfat bị khử để tạo thành lƣu huỳnh và chất này sẽ kết hợp với sắt
có trong trầm tích để tạo thành FeS2.
+ Đất phèn hoạt động: Là một đơn vị đất thuộc nhóm đất phèn, đƣợc hình
thành sau khi đất phèn tiềm tàng diễn ra quá trình oxy hóa. Khi khoáng pyrit trong
đất phèn tiềm tàng bị ôxy hóa hoàn toàn để hình thành khoáng jarosit ở đất phèn
hoạt động thì cứ 1 mol FeS2 khi bị ôxi hóa sẽ sản sinh ra 4 mol ion H+. Do có sự gia
tăng nồng độ H+ nhiều nhƣ thế nên có sự gia tăng độ chua trong đất. Môi trƣờng đất
lúc bấy giờ có pH khá thấp, thông thƣờng pH = 3,5. Tuy nhiên, ở một vài nơi có
điều kiện rửa phèn khá tốt, có thể có giá trị pH cao hơn (pH = 3,7 hoặc 3,9).
1.1.2.2. Quản lý đất ngập nƣớc
Quản lý ĐNN theo cách tiếp cập HST đã đƣợc IUCN, 2004 [30 định nghĩa
nhƣ sau: “là một chiến lược để quản lý tổng hợp đất, nước và các tài nguyên sống
nhằm tăng cường bảo vệ và sử dụng bền vững theo hướng công bằng”.
Theo Patrik J. Dugan (1993) [101], định nghĩa về ĐNN của Công ƣớc
Ramsar (2000) [102], là một định nghĩa có tầm rộng nhất, đƣợc nhiều quốc gia và tổ
chức quốc tế sử dụng. Theo đó, “ĐNN là những vùng đầm lầy không than bùn, đầm
lầy có than bùn, đất than bùn hoặc nước, dù là tự nhiên hay nhân tạo, ngập nước
thường xuyên hoặc từng thời kỳ, là nước tĩnh, nước chảy, nước ngọt, nước lợ hay


8

nước mặn, bao gồm cả những vùng biển mà độ sâu mực nước khi thủy triều ở mức
thấp nhất không vượt quá 6 mét”. Quan điểm của công ƣớc Ramsar về quản lý bền
vững ĐNN: “Sử dụng khôn khéo” ĐNN và đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “duy trì đặc
điểm sinh thái của ĐNN qua thực hiện cách tiếp cận HST trong khuôn khổ của phát
triển bền vững”. Do đó tâm điểm của “Sử dụng khôn khéo” là bảo tồn và sử dụng
bền vững ĐNN và tài nguyên của chúng vì lợi ích của con ngƣời..

- Theo IUCN (2009) [32], quản lý ĐNN theo cách tiếp cận HST đã liệt kê 12
nguyên tắc hƣớng dẫn cần phải nhớ khi thực hiện cách tiếp cận này, trong đó nổi bật
là tìm kiếm sự cân bằng thích hợp và sự hòa nhập của việc bảo tồn và sử dụng
ĐDSH; thu hút sự tham gia của tất cả các bên có liên quan; và nên xem xét tất cả
các dạng của thông tin có liên quan, bao gồm những kiến thức khoa học và bản địa
và địa phƣơng, sự đổi mới và thực tiễn.
Về quản lý nguồn tài nguyên trong các khu bảo tồn có sự tham gia của
CĐĐP, tổ chức IUCN (2008), [31 , đã đề ra 5 nguyên tắc nhƣ sau:
Nguyên tắc 1: CĐĐP, ngƣời dân bản địa đã gắn bó lâu đời với tự nhiên và
thấu hiểu sâu sắc tự nhiên. Họ đã góp phần quan trọng vào việc gìn giữ các HST
của trái đất thông qua sử dụng nguồn tài nguyên một cách bền vững và tôn trọng tự
nhiên dựa trên nền tảng bản sắc dân tộc. Chính vì vậy mà xung đột giữa mục tiêu
bảo tồn với sự tồn tại của ngƣời dân địa phƣơng sống bên trong và xung quanh ranh
giới KBT đã không xảy ra. Hơn thế, họ phải đƣợc coi là những đối tác bình đẳng và
đƣợc hƣởng lợi trong quá trình xây dựng và thực hiện các chiến lƣợc bảo tồn có
những tác động đến đất đai, lãnh thổ, nguồn nƣớc, duyên hải và các nguồn lợi khác,
đặc biệt tác động đến quá trình xây dựng và quản lý các KBT.
Nguyên tắc 2: Xây dựng và quản lý các KBT cần dựa trên sự tôn trọng tất cả
các quyền của CĐĐP và ngƣời bản địa trong việc sử dụng theo truyền thống và bền
vững đất đai, lãnh thổ, nguồn nƣớc, bờ biển và các nguồn lợi khác. Đồng thời, các
thoả thuận đó phải trên cơ sở khẳng định trách nhiệm của CĐĐP, ngƣời dân bản địa
trong việc bảo tồn ĐDSH, tính toàn vẹn của HST, nguồn tài nguyên thiên nhiên có
trong các KBT.


9

Nguyên tắc 3: Nguyên tắc phân cấp, tham gia, minh bạch và trách nhiệm cần
đƣợc thể hiện trong tất cả các hoạt động liên quan đến lợi ích chung của khu bảo tồn
thiên nhiên, CĐĐP, ngƣời dân bản địa.

Nguyên tắc 4: CĐĐP, ngƣời dân bản địa phải có khả năng chia sẻ một cách
công bằng và đầy đủ các lợi ích có liên quan đến các KBT, đƣợc công nhận tất cả
các quyền công bằng nhƣ các đối tác khác.
Nguyên tắc 5: Quyền của CĐĐP, ngƣời dân bản địa đối với các KBT thƣờng
gắn với trách nhiệm có tính quốc tế vì nhiều vùng đất đai, lãnh thổ, nguồn nƣớc,
biển, bờ biển và các nguồn tài nguyên khác mà họ sở hữu hoặc chiếm dụng thƣờng
liên biên giới quốc gia.
1.1.3. Quản lý rừng tràm trên vùng ĐNN
1.1.3.1. Ảnh hƣởng các yếu tố môi trƣờng đến sinh trƣởng rừng tràm
24T

Những nghiên cứu về ảnh hƣởng của môi trƣờng đến sinh trƣởng của rừng
Tràm cajuputi cũng đã đƣợc một số tác giả quan tâm. Khi nghiên cứu rừng Tràm
cajuputi trồng ở vùng đầm lầy Thailand, Yamanoshita Takashi (2001) [106] nhận
thấy tăng trƣởng chiều cao cây trong mùa ngập nƣớc lớn hơn mùa khô.
Theo Nakabayashi Kazua (2001) [100], tổng sinh khối của rừng Tràm
cajuputi 1 năm tuổi đƣợc trồng trên líp lớn hơn 23,7%. rừng trồng không lên líp.
Năm 2002, sau khi mô hình hóa quá trình sinh trƣởng của 591 cây mẫu tại
Narathiwat (Thái Lan) bằng hàm bậc 3, Wuthipol Hoamuangkeaw (2002) [88], [89]
đã đề xuất chu kỳ kinh doanh rừng tràm không vƣợt quá 12 năm; đồng thời chu kỳ
khai thác thích hợp đối với rừng Tràm cajuputi trên ba cấp lập địa là 9, 10 và 11
tuổi. Khi nghiên cứu về tiềm năng sử dụng gỗ tại tỉnh Narathiwat (Thái Lan),
Benjachaya, S (2002) [73], [74 cũng đã chỉ ra rằng, rừng Tràm cajuputi từ 3 tuổi
trở lên có thể cho gỗ để sản xuất than, còn trên 5 tuổi cho gỗ làm cột nhà.
Theo Wuthipol Hoamuangkaew (2002) [89], rừng Tràm cajuputi ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Thái Lan, nhất là đối với cộng đồng dân
cƣ trong khu vực rừng đầm lầy Toe Daeng thuộc tỉnh Narathiwat. Những nghiên
cứu đã chỉ ra rằng, so với sản xuất gỗ, sản xuất xi măng tấm và dầm gỗ từ một tấn



10

gỗ Tràm cajuputi mang lại lợi nhuận cao hơn. Một số nƣớc Đông Dƣơng còn dùng
thân cây Tràm cajuputi làm trụ cầu, cột, khung kèo nhà ở và nọc tiêu [20].
1.1.3.2. Phƣơng thức quản lý rừng tràm và ĐNN
24T

Kết quả nghiên cứu của Turner T.D (1998) [107], về kiểm soát sinh học loài
24T

Melaleuca quinquenervia ở vùng ĐNN phía nam Florida, Hoa Kỳ cho thấy biện
pháp chặt bỏ thủ công, máy, đốt chủ động, thuốc diệt cỏ mang lại hiệu quả không
cao về kinh tế, xã hội, môi trƣờng. Bằng biện pháp sinh học, dùng Mọt lá để chống
lại cỏ dại ở Florida mang lại hiệu quả cao, tốc độ lây lan và phục hồi của chúng
chậm hơn và không gây tổn thƣơng đến môi trƣờng đất, nƣớc.
Kết quả nghiên cứu của Frank J. Mazzotti (1997) [85] về ngăn chặn sự xâm
lấn các loài sinh vật ngoại lai và tăng tính ĐDSH ở các vùng ĐNN tại công viên
quốc gia miền Nam Florida, đã xây dựng chiến lƣợc quản lý tổng hợp, trong đó đã
xây dựng kế hoạch quản lý nƣớc theo các tiểu vùng sinh thái có sự tham gia của
CĐĐP và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia.
Keddy và cộng sự (2009) [93 , đã nghiên cứu một số dịch vụ HST vùng
ĐNN tại 4 vùng ĐNN (vùng đất than bùn lớn nhất ở vùng đất thấp Tây Siberia;
vùng ngập nƣớc lớn nhất ở lƣu vực sông Amazon; vùng ĐNN ít đƣợc biết đến nhất
ở lƣu vực sông Congo và vùng ĐNN phát triển nhất ở lƣu vực sông Mississippi),
trong đó các tác giả đã xây dựng bản đồ ĐNN và chứng minh sự đa dạng sinh học,
các giá trị bảo tồn cho mỗi vùng ĐNN khác nhau làm cơ sở cho việc xây chiến lƣợc
quản lý bền vững trên toàn lƣu vực.
Lin và cộng sự 2018 [95 , đã nghiên cứu đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng có
thể làm mất đi vùng ĐNN ven biển ở ba cụm đô thị ven biển ở Trung Quốc trong
giai đoạn 1990 – 2015 là do chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất đai, trong đó, chỉ tiêu

chất lƣợng nƣớc mặt là chỉ thị quan trọng để đánh giá suy thoái sinh thái. Việc bảo
tồn HST ĐNN ven biển là một trong những nội dung quan trọng để xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội ở địa phƣơng.
Theo Vymazal (2010) [113], việc tạo lập các vùng ĐNN đã trở thành một
công nghệ xử lý nƣớc thải hiệu quả cho các loại nƣớc thải khác nhau. Việc phân


×