Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Lịch sử 11 ôn tập học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.68 KB, 19 trang )

NGUYỄN ĐỨC THẮNG

Tài liệu Lịch sử 11 cơ bản

ÔN TẬP
HỌC KÌ I

LỊCH SỬ 11

Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển – Cà Mau


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 2

NEVER GIVE UP !!!
Tài liệu gồm có 2 phần:
1. Phần tự luận: gồm bài 9, 10 và 11 trong chương trình Sách giáo khoa, là phần mình trình bày dựa trên
các tài liệu ôn tập môn Lịch sử ở trên lớp
2. Phần trắc nghiệm: mình có sưu tầm trên nhiều nguồn (violet, vndoc, …), tổng hợp và chỉnh sửa lại
Tên facebook của mình là Nguyễn Đức Thắng (Thắng cuồng Toán)
Và link trang cá nhân: />Cố gắng ôn luyện và chúc các bạn đạt kết quả tốt !!!
Tài liệu còn nhiều sai sót mong các bạn thông cảm !

Link facebook: />
Xct :)))



Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 3

PHẦN I

TỰ LUẬN

Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 4

CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA VÀ CUỘC
ĐẤU TRAH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 – 1921)
I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
1. Tình hình nước Nga trước cách mạng
* Chính trị:
- Nga là nước quan chủ chuyên chế với sự thống trị tàn bạo của Nga hoàng Nicolai II (Nicholas II)
- Nga hoàng đẩy người dân Nga vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất

* Kinh tế: suy sụp, sản xuất đình đốn, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi
* Xã hội:

- Đời sống nhân dân khốn khổ, quân đội Nga thua trận
- Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt


Nông dân  Địa chủ phong kiến



Vô sản  Tư sản



Tư sản  Địa chủ phong kiến



Các dân tộc trong đế quốc Nga  Chế độ Nga hoàng



Các đế quốc  Đế quốc Nga

- Phong trào đấu tranh phản đối chiến tranh, đòi lật đổ Nga hoàng lan rộng khắp nước Nga

 Nước Nga tiến sát tới một cuộc cách mạng

2. Từ Cách mạng thắng Hai đến Cách mạng tháng Mười
* Cách mạng tháng Hai năm 1917 (2/1917)
- Diễn biến:



23/2/1917, cách mạng bùng nổ



27/2/1917, phong trào nhanh chóng chuyển từ bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang

- Kết quả:


Chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng bị lật đổ



Hình thành cục diện 2 chính quyền song song tồn tại: chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công
nhân, nông dân và binh lính

Câu hỏi phụ: Tại sao cục diện hai chính quyền có thể song song tồn tại trong quãng thời gian 8 thang như vậy ?
Trả lời tóm tắt: Cả hai bên đại diện cho lợi ích của các tầng lớp khác nhau, mặc dù muốn nhanh chóng thủ tiêu
phe đối lập nhưng không thể tiến hành ngay được vì cả hai đều không đủ lực lượng. Chính vì vậy, quãng thời
gian tám tháng đó là quãng thời gian mà hai bên chuẩn bị cho cuộc nội chiến sắp sửa nổ ra

* Cách mạng tháng Mười Nga (11/1917)
- 4/1917, Lê-nin (Vladimir Ilyich Lenin) đã đề ra “Luận cương tháng tư” chỉ rõ mục tiêu và đường lối cách mạng
Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày


Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 5

chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa
- Diễn biến: Đêm 25/10, quân khởi nghĩa chiếm Cung điện Mùa Đông, bắt giữ các Bộ trưởng của chính phủ tư
sản
- Kết quả:


Lật đổ chính phủ tư sản



Nhà nước Xô viết được thành lập

- Tính chất: là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa

II. Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tháng Mười Nga
* Với nước Nga
- Đập tan được ách áp bức bọc lột của phong kiến, tư sản, giải phóng công nhân và người dân lao động
- Mở ra một kỉ nguyên mới, đưa công nhân và người dân lao động làm chủ đất nước và vận mệnh của mình
- Xây dựng chế độ xã hội mới – chủ nghĩa xã hội

* Với thế giới
- Làm thay đổi cục diện thế giới
- Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng thế giới

Link facebook: />
Xct :)))



Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 6

LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
(1921 – 1941)
I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế
1. Chính sách kinh tế mới
* Hoàn cảnh khi thực hiện chính sách kinh tế mới
- 1921, nước Nga cước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước trong điều kiện vô cùng khó khăn


Kinh tế: nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiệm trọng



Chính trị - xã hội: bất ổn định, bạo loạn xảy ra ở nhiều nơi

 Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng
- 3.1921, Đảng Bônsêvích Nga quyết định thục hiện chính sách kinh tế mới (NEP) do Lênin khởi xướng

* Nội dung của chính sách kinh tế mới


Nông nghiệp: trưng thu lương thực thừa bằng cách thu thuế hiện vật




Công nghiệp: Nhà nước tập trung vào khôi phục công nghiệp nặng; tư nhân hóa nhà máy xí nghiệp vừa
và nhỏ; khuyến khích tư nhân nước ngoài vào đầu tư và kinh doanh ở Nga; Nhà nước nắm giữ những
ngành kinh tế chủ đạo như ngân hàng, giao thông vận tải, ngoại thương…



Thương nghiệp – tiền tệ: tự do buôn bán, tự do mở chợ; năm 1924, ban hành đồng tiền rúp (rub)

 NEP thực chất là sự chuyển dịch nền kinh tế từ nền kinh tế nhà nước độc quyền sang nền kinh tế nhiều thành
phần đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước
Câu hỏi phụ: Vì sao NEP thực hiện chính sách nông nghiệp đầu tiên ?
Trả lời tóm tắt: Nền kinh tế Nga bấy giờ nông nghiệp là chủ yếu nên nhiệm vụ hàng đầu là đảm bảo lương thực
cho người dân, ổn định xã hội, từ đó tạo ra dây chuyền thúc đẩy các ngành khác nhất là công nghiệp chế biến

* Ý nghĩa:
- Thúc đẩy kinh tế quốc dân chuyển biến rõ rệt
- Nhân dân Xô viết vượt qua được khó khăn, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế
- Bài học kinh nghiệm quý báu đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước trên thế giới

2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
* Nguyên nhân: yêu cầu xây dựng và bảo vệ đất nước  hợp sức nhau thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Xô viết
* 12/1922, Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời

* Ý nghĩa:
- Đánh dấu sức mạnh của nhà nước Xô viết ngày càng tăng cường
- Chống lại sự chống phá thù địch của các thế lực bên ngoài


II. Công cuộc xây dưng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941)
Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 7

1. Kế hoạch 5 năm đầu tiên
* Mục đích: đưa Liên Xô từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp chủ nghĩa xã hội
* Nhiệm vụ: công nghiệp hóa chủ nghĩa xã hội
* Đường lối ưu tiên: phát triển công nghiệp nặng
* Biện pháp thực hiện: những kế hoạch 5 năm:


Lần 1: 1928 – 1932



Lần 2: 1933 – 1937



Lần 3: 1937 – 1941

* Thành tựu:



Công nghiệp: Liên Xô từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp xã hội
chủ nghĩa. Sản lượng công nghiệp năm 1937 chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân



Nông nghiệp: xây dựng nền kinh tế tập thể hóa, quy mô sản xuất lớn, cơ sở vật chất kĩ thuật được cơ giới
hóa



Văn hóa – giáo dục: Sau 20 năm Liên Xô đã thanh toán được nạn mù chữ; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ
cập giáo dục trung học cơ sở ở các thành phố; xã hội có 2 giai cấp: công nhân, nông dân tập thể cùng với
tầng lớp tri thức xã hội chủ nghĩa

2. Quan hệ ngoai giao của Liên Xô
- Láng giềng: ở cả châu Âu và châu Á
- Các nước tư bản:


Đức, Anh, Pháp, I-ta-li-a, Nhật Bản (1922 – 1925)



Mĩ (1933)

- Vị trí, uy tín của Liên Xô không ngừng được nâng cao trên trường thế giới

Link facebook: />
Xct :)))



Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 8

TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI
CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn
* Hoàn cảnh:
- Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước tư bản tổ chức hội nghị hòa bình ở Vécxai (Pháp) và Oasinhtơn
(Mĩ) lần lượt từ 1919 – 1920 và 1921 – 1922
- Từ những văn kiện được kí kết, ở Vécxai và Oasinhtơn thì một trật tự thế giới mới được thiết lập, được gọi là
hệ thống Vécxai – Oasinhtơn
Các nước thắng trận giành được nhiều quyền lời về kinh tế và nô dịch các nước bại trận, các dân tộc thuộc địa và
phụ thuộc
Các nước bại trận bị mất hết thuộc địa, cùng các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc bị nô dịch
- Mâu thuẫn giữa các nước tư bản trong thời gian này trở nên gay gắt, hòa bình chỉ là tạm thời, mong manh
- Nhằm duy trì trật tự thế giới mới, hội Quốc Liên được thành lập

2. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 và hậu quả của nó
* Nguyễn nhân: do các nước tư bản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, hàng hóa ế thừa dẫn đến khủng hoảng
nổ ra

* Diễn biến:
- 10/1929, cuộc khủng hoảng bùng nổ ở Mĩ, sau đó lan rộng ra thế giới tư bản, trầm trọng nhất là vào năm 1932

* Hậu quả:

- Kinh tế: sản xuất bị giảm sút nghiêm trọng, sản xuất công nghiệp thì bị đình đốn
- Chính trị – xã hội: bất ổn định, đời sống nhân dân khó khăn, nạn thất nghiệp trở nên phổ biến, mâu thuẫn xã hội
gay gắt, phong trào đấu tranh diễn ra mạnh mẽ; cuộc khủng hoảng đã đe dọa nghiệm trọng sự tồn tại của chủ
nghĩa tư bản, để cứu vãn tình thế, các nước tư bản buộc phải xem xét lại con đường phát triển của mình


Anh, Pháp, Mĩ: có nhiều thuộc địa, thị trường, đã tiến hành cải cách kinh tế, xã hội



Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản: do không có hoặc có ít thuộc địa, thị trường, nguyên liêu nên đã đi theo con
đường phát xít hóa bộ máy chính trị

- Quan hệ quốc tê ngày càng trở nên căng thẳng, phức tạp: tình hình 2 khối đế quốc Mĩ, Anh, Pháp và Đức, I-tali-a, Nhật Bản tăng cường chạy đua vũ trang = báo hiệu nguy cơ nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới mới
Hậu quả nghiệm trọng nhất: Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít, có nguy cơ diễn ra một cuộc chiến tranh thế giới
mới

Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 9

PHẦN II

TRẮC NGHIỆM


Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 10

Câu 1. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc ở Trung Quốc diễn ra trong bao nhiêu năm?
A: 12 năm.

B: 13 năm

C: 14 năm

D: 15 năm

Câu 2. Trước thái độ của triều đình Mãn Thanh đối với đế quốc.Nhân dân Trung Quốc có hành động gì?
A: Đầu hàng đế quốc.

B: Nổi dậy đấu tranh

C: Thỏa hiệp với đế quốc

D: Lợi dụng đế quốc chống phong kiến
Câu 3. Nhân dân Phi-lip-pin chống chủ nghĩa thực dân nào?
A: Anh_Pháp.


B: Tây ban nha_Mĩ

C: Pháp_Hà lan

D; Mĩ_Anh

Câu 4. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A:Sự hung hãn của Đức

B: Thái tử Á0-Hung bị ám sát

C; Mâu thuẫn Anh_Pháp

D: Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa

Câu 5. Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hung hãn nhất?
A: Mĩ.

B:Anh

C: Đức

D: Nhật

Câu 6. Lãnh tụ phong trào Duy Tân ở Trung Quốc là ai?
A: Hồng Tú Toàn

B: Tôn Trung Sơn


C: Lương Khải Siêu_Khang Hữu Vi

Câu 7. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc là cuộc đấu tranh của giai cấp nào?
A: Tư sản.

C: Thợ thủ công.

B: Nông dân.

D: Công nhân

Câu 8. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A: Mã lai.

B: Xiêm.

C: Bru nây.

D: Xin ga po

Câu 9. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới chiến tranh thế giới thứ nhất?
A: Sự thù địch Anh_Pháp.

B: Sự hình thành phe liên minh

C: Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.

D: Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu

Câu 10. thời gian thành lập Phe Liên Minh và gồm những nước nào ?

A: Đức_Ý_Nhật

B: 1882, Đức_Áo hung

C: Đức_Nhật_Áo

D: Đức_Nhật_Mĩ

Câu 11. Xiêm là nước duy nhất Đông Nam Á duy nhất không trở thành thuộc địa là do?
A: Duy trì chế độ phong kiến.

B: Tiến hành cách mạng tư sản

C: Tăng cường khả năng quốc phòng.

D: chính sách duy tân của Ra ma V

Câu 12. Cuộc khởi nghĩa thể hiên tinh thần đoàn kết hai nước Việt Nam - Campuchia trong cuộc đấu
tranh chống thực dân pháp?
A: Khởi nghĩa Si vô tha.

B : Khởi nghĩa A cha xoa

C : Khởi nghĩa Pu côm pô.

D : K hởi nghĩa Ong kẹo

Câu 13. Trong cuộc đua giành giật thuộc địa nước nào hung hãn nhất?
A: Anh.


B: Nhật.

C: Đức.

D: Mĩ

Câu 14. Lãnh tụ Tôn Trung Sơn theo khuynh hướng nào?
A: Trung lập.

B: Dân chủ tư sản.

C: Quân chủ lập hiến.

D: Nền cộng hòa

Câu 15. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nữa thuộc địa nữa phong kiến?
Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày
A: Tân Sửu.

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I
C:Bắc Kinh.

B: Nam Kinh.

Page 11


D:Nhâm Ngọ

Câu 16. Phong trào Duy Tân diễn ra trong thời gian nào?
A: 1989.

B: 1898.

C: 1901.

D: 1902

Câu 17. Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất?
A: Chính nghĩa thuộc về phe lien minh.

B: Chính nghĩa thuộc về phe hiệp ước

C: Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

D:Chính nghĩa thuộc về nhân dân

Câu 18. Trong quá trình chiến tranh thế giới 1 sự kiện nào đánh dấu nước chuyển biến lớn trong cục diên
chính trị thế giới?
A: Thất bại thuộc về phe liên minh.

B:Chiến thắng Véc_đoong

C: Mĩ tham chiến.

D: Cách mạng tháng 10 Nga


Câu 19. Địa bàn bùng nổ phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc?
A: Sơn Tây.

B: Sơn Đông.

C: Trực Lệ.

D: Bắc Kinh

Câu 20. Kết qua chiến tranh thế giới 1 nằm ngoài dự tính của các nước đế quốc?
A: 10 triệu người chết.

B; Sự thất bại của phe liên minh

C: Thành công của cách mạng tháng 10 Nga

D: Phong trào yêu nước phát triển

Câu 22. Giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời và lớn mạnh lên vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII và lớn mạnh vào cuối thế kỉ XIX.
B. Cuối thế kỉ XIX và lớn mạnh vào đầu thế kỉ XX.
C. Cuối thế kỉ XIX và lớn mạnh vào cuối thế kỉ XX.
D. Đầu thế kỉ XVIII và lớn mạnh vào cuối thế kỉ XIX.
Câu 23. Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908
so với thời gian trước đó.
A. Mang đậm ý thức dân tộc.
B. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì độc lập và dân chủ.
C. Tất cả các phương án trên
Câu 24. Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Ca-vi-tô ở Phi-lip-pin đã có kết quả như thế nào?
A. Thất bại, những người lãnh đạo bị bắt và xử tử.

B. Nhân dân đã làm chủ được thủ đô.
C. Buộc thực dân Tây Ban Nha phải trao trả độc lập cho nhân dân Phi-lip-pin.
D. Thực dân Tây Ban Nha phải ban hành một số chính sách nhượng bộ về kinh tế, dân chủ cho nhân dân.D. Do
giai cấp tư sản lãnh đạo.
* Câu 25. Nữ hoàng Anh tuyên bố mình là Nữ hoàng Ấn Độ vào thời điểm nào?
A. Ngày 1 - 1 - 1877.

C. Ngày 1 - 11 - 1887.

B. Ngày 11 - 1 - 1877.

D. Ngày 11 – 11 - 1877.

Câu 26. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật trên ưu thế nào?
A. Sức mạnh quân sự.

C. Truyền thống văn hóa lâu đời.

Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày
B. Sức mạnh kinh tế.

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 12

D. Sức mạnh áp chế về chính trị


Câu 27. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
D. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
Câu 28. Cuộc Duy tân Mậu Tuất năm 1898 của Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu được sự đồng tình ủng
hộ của vị vua nào?
A. Quang Tự.

C. Khang Hi

B. Càn Long.

D. Phổ Nghi

* Câu 29. Nước nào ở Mĩ La tinh giành độc lập đầu tiên? Vào thời gian nào?
A. Ha-i-ti, 1802.

C. Ha-i-ti, 1804.

B. Mê-hi-cô, 1821.

D. Bra-xin, 1791.

Câu 30. Trong 20 năm đầu đấu tranh (1885-1905), Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để
đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ?
A. Dùng phương pháp ôn hòa.

C. Dùng phương pháp thương lượng


B. Dùng phương pháp bạo lực.

D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.

* Câu 31. Hiệp hội công nhân xe lửa In-đô-nê-xi-a được thành lập vào năm nào?
A. 1908.

B. 1911.

C. 1910.

D. 1909.

Câu 32 .Vì sao Thái Lan vẫn giữ được độc lập tương đối vào thế kỉ XIX?
A. Vì đã thực hiện chính sách ngoại giao khôn khéo và mềm dẻo.
B. Được Mĩ bảo trợ về quân sự.
C. Sự chiến đấu anh dũng của nhân dân.
D. Địa hình nhiều sông ngòi, đồi núi khó xâm nhập.
Câu 33. Với điều ước Tân Sửu, Trung Quốc phải chấp nhận những điều khoản nặng nề nào?
A. Trả một khoản tiền lớn để bồi thường chiến phí và để cho các nước đế quốc được quyền đóng quân ở
Bắc Kinh.
B. Các nước đế quốc được quyền can dự vào công việc đối nội và đối ngoại của Trung Quốc.
C. Để cho các nước đế quốc được quyền đóng quân ở Bắc Kinh.
D. Trả một khoản tiền lớn để bồi thường chiến phí.
Câu 34. Thực dân Anh tiến hành khai thác Ấn Độ về kinh tế nhằm những mục đích gì?
A. Khai thác các nguồn nguyên liệu.

B. Vơ vét lương thực - thực phẩm.


C. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.

D. Tất cả các phương án trên.

* Câu 35. Trong khoảng 25 năm cuối thế kỉ XIX, dưới chính sách cai trị tàn bạo của thực dân Anh số
người chết đói ở Ấn Độ là bao nhiêu?
A. 36 triệu người.

C. 26 triệu người.

Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

B. 27 triệu người.

Page 13

D. 16 triệu người.

Câu 36. Vào thời gian nào thì chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản lâm vào khủng hoảng và suy yếu?
A. Giữa thế kỉ XIX.

C. Đầu thế kỉ XIX.

B. Cuối thế kỉ XVIII.


D. Cuối thế kỉ XIX.

Câu 37. Cuộc Cách mạng 1905 - 1907 ở Nga mang tính chất gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

C. Cách mạng vô sản

B. Cách mạng dân chủ tư sản

D. Cách mạng vô sản kiểu mới

Câu 38. Nguyên nhân khách quan dẫn đến bùng nổ cách mạng 1905-1907 ở Nga là ?
A. Công thương nghiệp phát triển, sự ra đời của công ty độc quyền
B. Chế độ chuyên chế Nga hoàng kìm hãm sản xuất, phát triển, bóp nghẹt tư do dân chủ đời sống nhân dân, công
nhân cơ cực
C. Thất bại chiến tranh Nga- Nhật => Xã Hội Mâu thuẫn sâu sắc
D. Tất cả nguyênVào năm 1990, Lenin cùng các đồng chí xuất bản bài " Tin Lửa" với mục đích gì
Câu 39. Chủ nghĩa xã hội không tưởng có điểm chung là gì?
A. Mơ ước một xã hội tốt đẹp.

C. Coi lao động là nghĩa vụ.

B. Chủ trương xóa bỏ giai cấp.

D. Thừa nhận chế độ tư hữu.

Câu 40. Quốc gia nào là những nước đi đầu trong việc đi xâm chiếm khu vực Mĩ Latinh ?
A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.


C. Pháp và Bồ Đào Nha.

B. Anh và Hà Lan.

D. Hà Lan và Tây Ban Nha.

* Câu 41. Nơi tập trung đại bác của Quốc dân quân là nơi nào?
A. Phía Bắc Pa-ri.

C. Trung tâm thủ đô.

B. Đồi Môn

D. Véc-xai. .

Câu 42. Sự kiện nao đánh dấu Căm-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp ?
A. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm
B. Pháp gây áp lực buộc vua Nô-rô-đôm chấp nhân quyền bảo hộ.
C. Vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước năm 1884
D. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Căm-pu-chia
Câu 43. Tháng 11/ 1917 có sự kiên nào xảy ra ở Nga ?
A. Nga kí hòa ước Brét - Li-tốp với Đức
B. Cách mạng tháng 10 thành công ở Nga
C. Cách mạng dân chủ tư sản thành công ở Nga.
D. Chính phủ tư sản rút khỏi Chiến tranh thế giới thứ Nhất
Câu 44. Bản giao hưởng số 3, số 5, số 9 nổi tiếng của nhà soạn nhạc nào thời Cận đại?
A. Mô-da (Người Áo)

B. Bét-tô-ven (Người Áo)


C. Mô-da (Người Đức)

D. Bét-tô-ven (Người Đức)

Câu 45. Với chính sách mềm dẻo, khôn khéo thì nước nào ở Đông Nam Á đã giữ được nền độc lập của
Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 14

mình?
A. Việt Nam

C. Campuchia

D. Lào

B. Xiêm

Câu 46. Sự kiện nào Áo – Hung chính thức tuyên chiến với Xéc-bi ?
A. 28/06/1914

C. 28/06/1915

D. 28/07/1914


B. 28/07/1915

* Câu 47. Tổ chức Liên Minh dân tộc các nước Cộng hòa Châu Mĩ được thành lập vào năm nào?
A. 1898

B. 1899

C. 1889

D. 1988

* Câu 48. Sau chiến tranh Anh – Bô ơ (1899-1902), Anh đã chiếm vùng đất nào ở Châu phi?
A. Bắc Phi

B. Nam Phi

C. Tây Phi

D. Đông Phi

Câu 49. Nước nào chiếm nhiều thuộc địa nhất ở Châu Phi cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX?
A. TD Anh – 32 %

B. TD Pháp – 32 %

C. TD Anh – 28 %

D. TD Pháp – 28%


Câu 50. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra trong giai đoạn nào?
A) 1914 – 1918

B) 1915 – 1918

C) 1916 – 1918

D) 1917 - 1918..

Câu 51. Năm 1882 ba nước Đức, Áo – Hung, Italia đã thành lập tổ chức nào?
A) Hiệp ước

C) Liên Minh

D) Đối lập

B) Hiệp ước – Liên Minh

Câu 52. Trong chiến tranh thế giới thứ I chiến dịch Véc-đoong năm 1916 diễn ra ở nước nào?
A) Anh

C) Đức

B) Pháp

D) USA- MĨ

Câu 53. Nhà soạn nhạc nổi tiếng người Áo thời Cận đại là ai?
A) Mô-da


C) Traix-cốp-ki

B) Bét-tô-ven

D . Mác-tuên

* Câu 52. Tiểu thuyết «Những người khốn khổ» là của tác giả nào?
A) LépTôn-xtôi (Người Nga)

C ) Mác-Tuên (Người Mĩ)

B) Vích-to-Huy-Gô (Người Pháp)

D) Pu-skin (Người Nga)

* Câu 55. Coóc-nây (1606 – 1684) là đại biểu xuất sắc cho nền văn học nào?
A) Nền hài kịch Pháp

C)Truyện ngụ ngôn Pháp

B) Nền bi kịch cổ điển Pháp

D) Tiểu thuyêt Pháp

* Câu 56. Hô-xê-Ri-dan là nhà văn, nhà thơ lớn của Philippin với tác phẩm nổi tiếng là gì?
A .Nhật ký người điên

C) Những người I-nô-xăng đi du lịch

B) Đừng động vào tôi


D) Những người khốn khổ

Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 15

* Câu 57. Mĩ chính thức tham gia chiến tranh thế giới I từ khi nào?
A) 02/04/1917

C) 02/04/1915

B) 04/02/1914

D) 04/02/1915

* Câu 58. Sự kiện ngày 03/03/1918 đánh dấu nước nào rút khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất?
A) Đức

C) Anh

B) Nga

D) Pháp


Câu 59. Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc vào ngày nào?
A) 11/10/1918

C) 10/11/1918

B) 11/11/1918

D) 01/11/1918

Câu 60. Cuộc cải cách Duy Tân Minh trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A) Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B) Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C) Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục
D) Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao
Câu 61 . sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương được thể hiện qua cuộc khởi nghĩa nào ?
A) Khởi nghĩa Cao Nguyên boloven do ông kẹo Và com ma đang đang chỉ huy.
B) Cuộc khởi nghĩa của Pu Côm Bô
C) Cuộc khởi nghĩa nông dân năm 1890 do Samin lãnh đạo
D) Cuộc khởi nghĩa nhân dân A chê
Câu 62. Cuộc đấu tranh của nhân dân Campuchia còn thu hút đông đảo người trong hoàng tộc tiêu biểu
là ?
A. Hoàng than si vô tha

B. vua Norodom

C. Ong kẹo và com ma da

D. pu côm bô


Câu 63: Cuộc Duy Tân Minh Trị diễn ra vào thời gian nào?
A. 1/1867

B. 3/1868

C. 1/1868

D. 3/1869

Câu 64. Cuộc Duy Tân Minh Trị đã mang lại kết quả gì cho Nhật Bản?
A. Thoát khỏi số phận một nước thuộc địa.
B. Trở thành nước tư bản chủ nghĩa đầu tiên ở Châu Á.
C. Xóa bỏ chế độ phong kiến lạc hậu
D. Câu a và b.
Câu 65. Cuộc đấu tranh nào thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân Cam-pu-chia và nhân dân Việt
Nam?
A. Pha-ca-đuốc và A-cha-xoa
B. Pu-côm-bô và Si-vô-tha

C. A-cha-xoa và Pu-côm-bô
D. Si-vô-tha và Pha-ca-đuốc

Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I


Page 16

* Câu 66. Lào trở thành thuộc địa của Pháp vào năm nào?
A. 1883

B. 1893

C. 1885

D. 1890

Câu 67. Mĩ tham chiến cùng phe hiệp ước trong giai đoạn thứ hai nhằm mục đích gì ?
A. Giúp các nước đánh bại quân Đức
B. Chia lợi trong cuộc chiến tranh sắp kết thúc ( bán vũ khí kiếm lời )
C . Tiêu diệt tên trùm chiến tranh Đức
D . Đòi lại quyền lợi cho các nước Anh, Pháp, Nga
* Câu 68. chế độ Mạc Phủ Nhật Bản giống với thời nào nước ta ?
A. Thời Mạc

B. Thời Lê Trịnh

C. Thời Tây Sơn

D. Thời Nguyễn

Câu 69. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai?
A. Thiên Hoàng

B. Tư sản


C. Tướng quân

D. Thủ tướng

Câu 70. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật lâm vào khủng hoảng, suy yếu vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVIII.

B. Cuối thế kỉ XIX.

C. Đầu thế kỉ XIX.

D. Giữa thế kỉ XIX.

Câu 71. Năm 1854, xảy ra sự kiện gì ở Nhật?
A. Mĩ buộc Nhật phải “mở cửa”
B. Mĩ, các nước đế quốc tấn công Nhật.
C. Thiên Hoàng mất.
Câu 72. Ngoài Mĩ, còn những nước đế quốc nào bắt Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng?
A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.

B. Anh, Pháp, Đức, Áo.

C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.

D. Anh, Pháp, Nga, Đức.

Câu 73. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
A. Duy trì chế độ phong kiến
B. Tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây

D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 74. Ai là người tiến hành cuộc Duy tân ở Nhật?
A. Tướng quân

B. Minh Trị.

C. Tư sản công nghiệp.

D. Quý tộc, tư sản hóa.

Câu 75. Cuộc Duy tân Minh Trị diễn ra vào thời gian nào?
A. 1/1867

B. 1/ 1868

C. 3/ 1868

D. 3/ 1869

Câu 76. Cuộc cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I


Page 17

C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa- giáo dục
D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 77. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?
A. Quý tộc tư sản hóa

B. Tư sản

C. Quý tộc phong kiến

D. Địa chủ

Câu 78. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là?
A. Cộng hòa.

B. Quân chủ lập hiến

C. Quân chủ chuyên chế

D. Liên bang.

Câu 79. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XIX.

B. Giữa thế kỉ XIX.

C. Đầu thế kỉ XX.

D. Đầu thế kỉ XIX.


Câu 80. Những ngành kinh tế phát triển nhanh sau cải cách ở Nhật?
A. Nông nghiệp, công nghiệp, đường sắt, ngoại thương.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải, ngân hàng.
C. Công nghiệp, đường sắt, hàng hải, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương, hàng hải.
Câu 81. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 82. Hai công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật Bản là?
A. Honđa và Mit-xưi.

B. Mit- xưi và Mít-su-bi-si.

C. Panasonic và Mít-su-bi-si.

D. Honđa và Panasonic.

Câu 83. Vai trò của các công ty độc quyền ở Nhật Bản?
A. Lũng đoạn về chính trị
B. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
C. Chi phối nền kinh tế.
D. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội
Câu 84. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược:
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.

B. Đài Loan, Nga, Mĩ.


C. Nga, Đức, Trung Quốc.

D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.

Câu 85. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng:
A. Sức mạnh quân sự.

B. Sức mạnh kinh tế.

C. Truyền thống văn hóa lâu đời.

D. Sức mạnh áp chế về chính trị

Câu 86. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật?
Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 18

A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi.
C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 87. Công nhân lao động Nhật một ngày phải làm việc bao nhiêu giờ?
A. 10 → 12 giờ


B. 12 → 14 giờ

C. 12 → 13 giờ

D. 13 → 14 giờ

Câu 88. Sự bóc lột của giai cấp tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả:
A. Phong trào đấu tranh của công nhân tăng.
B. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản
C. Công nhân bỏ làm nên thiếu lao động
D. Công nhân Nhật Bản tìm cách ra nước ngoài
Câu 89. Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản ra đời vào thời gian nào? Do ai lãnh đạo?
A. 1900 - Xen Ca-tai-a-ma

B. 1901 – Ca-tai-a-ma Xen.

C. 1902 – Ya-ma-hi-tô

D. 1904 – Sai-gô

Câu 90. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ và thử thách nghiêm trọng là:
A. Nhân dân trong nước nổi dậy chống đối
B. Nhà Thanh - Trung Quốc chuẩn bị xâm lược
C. Mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt.
D. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa
Câu 91. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.

D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 92. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 93. Nội dung nào được coi là nhân tố “chìa khóa” trong cải cách?
A. Xóa bỏ chế độ Mạc Phủ.
B. Thống nhất thị trường, tự do mua bán.
C. Đổi mới quân sự.
D. Đổi mới giáo dục.
Câu 94. Cải cách Minh Trị đã mang lại kết quả gì cho Nhật Bản?
Link facebook: />
Xct :)))


Nguyễn Đức Thắng trình bày

Lịch sử 11 – Ôn tập học kì I

Page 19

A. Thoát khỏi số phận một nước thuộc địa.
B. Trở thành nước tư bản chủ nghĩa đầu tiên ở Châu Á.
C. Xóa bỏ chế độ phong kiến
D. Câu A và B đúng.
Câu 95. Tính chất của cuộc Duy tân năm 1868 ở Nhật?
A. Cách mạng tư sản

B. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.


C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng tư sản không triệt để

Câu 96. Tính chất của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904-1905)?
A. Chiến tranh giải phóng dân tộc.

B. Chiến tranh phong kiến.

C. Chiến tranh đế quốc.

D. Tất cả các câu trên.

Câu 97. Tại sao gọi cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
B. Nông dân được phép mua bản ruộng đất.
C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.
D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
Câu 98. Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Tiến hành chiến tranh giành giật thuộc địa, mở rộng lãnh thổ.
B. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài.
D. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
Câu 99. Ở cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành đối tượng của
thực dân nào?
A. Anh

B. Pháp


C. Đức

D. Mĩ

Link facebook: />
Xct :)))



×