HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ
KỸ THUẬT XỬ LÝ TÍN HIỆU
ĐO LƯỜNG
Mai Quốc Khánh
Nguyễn Hùng An
Học viện KTQS
06/2019
*
Tài liệu tham khảo
1. Xử lý tín hiệu đo lường (Tập bài giảng), Mai Quốc Khánh,
Nguyễn Hùng An, Bộ môn LTM-ĐL / Khoa VTĐT, 2019.
2. Kỹ thuật xử lý tín hiệu đo lường, Nguyễn Hùng An, Mai Quốc
Khánh, Dương Đức Hà, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, năm
2019.
2
Bài 5: Chuyển đổi tương tự - số
1. Lấy mẫu, lượng tử hóa và mã hóa
2. Các kỹ thuật chuyển đổi tương tự - số (ADC)
3. Các tham số kỹ thuật chính của ADC
3
1. Lấy mẫu, lượng tử hóa và mã
hóa
•
Lấy mẫu
•
Lượng tử hóa
•
Mã hóa
•
Mạch trích-giữ mẫu
Lấy mẫu
Trình tự xử lý tín hiệu số: chuyển đổi tín hiệu tương tự
thành dạng số xử lý tín hiệu số (ADC) chuyển đổi
tín hiệu số về tín hiệu tương tự (DAC).
Lấy mẫu: Số hóa tín hiệu tương tự theo thời gian
Tín hiệu tương tự
Tín hiệu rời rạc
Tần số lấy mẫu fs = 1/Ts [Hz] hoặc [SpS]
5
Lấy mẫu (tt)
Lượng tử hóa: Số hóa tín hiệu theo giá trị
Tín hiệu tương tự x(t) = Xmsint được chuyển đổi
thành tín hiệu x(n) = Xn
Xm là biên độ của tín hiệu tương tự
Xn là giá trị của tín hiệu với chỉ số n
Kết quả của việc số hóa theo thời gian trên trục x
được thay thế bởi chỉ số n và mọi mẫu được mô tả
theo chỉ số n của nó.
Chu kỳ lấy mẫu Ts = 1/fs
6
Lấy mẫu (tt)
VD: Lấy mẫu tín hiệu với tần số 50 Hz
Muốn thu được tín hiệu rời rạc với 64 mẫu / chu kỳ tín
hiệu, tần số lấy mẫu cần phải là fs=3200 Hz (và chu kỳ lấy
mẫu là Ts=321.5 s). Vì vậy, n=50 tương ứng với thời gian
50 312.5s=15.625 ms.
Nếu ta muốn có 128 mẫu/chu kỳ tín hiệu đo thì tần số lấy
mẫu nên lớn hơn hai lần (6400 Hz trong trường hợp này).
7
Lấy mẫu (tt)
Lấy mẫu tín hiệu hình sin x t X m sin 2 f at
Lấy mẫu tín hiệu có tần số fa , được: x n X m sin 2 f a nTs
Do hình sin tuần hoàn với chu kỳ 2 (sin=sin(±2k)) nên
x n X m sin 2 f a nTs X m sin 2 f a nT 2k
Đặt m=k/n ta có
k
x n X m sin 2 f a f s nTs X m sin 2 f a mf s nTs
n
8
Lấy mẫu (tt)
Lấy mẫu tín hiệu tần số fa xuất hiện thành phần fa ± mfs
Phổ tín hiệu hình sin
Phổ tín hiệu hình sin sau khi lấy mẫu
Sau khi lấy mẫu tín hiệu hình sin, phổ được biểu diễn theo
một số vô hạn vạch được lặp với bội của ±fs. Các vạch phổ
được lặp lại, có rất nhiều tín hiệu với tần số fa ± mfs .
9
Lấy mẫu (tt)
Nếu có nhiều tín hiệu hình sin trong một băng tần w, sau khi
lấy mẫu với tần số fs>2w được rất nhiều tín hiệu với tần
số w ± mfs .
Tín hiệu có
băng thông w
Tín hiệu có băng thông w sau khi lấy mẫu
10
Lấy mẫu (tt)
Nếu tần số lấy mẫu fs<2w xuất hiện hiệu ứng chồng phổ -
(aliasing).
Hiện tượng chồng phổ
Định lý Shannon: Tần số lấy mẫu cần phải ít nhất 2 lần lớn
hơn tần số cao nhất của tín hiệu được lấy mẫu (hai lần lớn
hơn độ rộng băng thông w).
11
Bộ lọc chống chồng phổ
Để tránh chồng phổ, cần có bộ lọc thông thấp với tần số cắt
bằng tần số Nyquist fN = fs/2 trước khi chuyển đổi tương tự
số .
Lấy mẫu tín hiệu với bộ lọc chống chồng phổ ở đầu vào
12
Lấy mẫu Oversampling
Tần số lấy mẫu càng cao yêu cầu chất lượng của bộ lọc
càng ít quan trọng cần kỹ thuật lấy mẫu oversampling.
Nguyên lý lấy mẫu oversampling
13
Lấy mẫu Oversampling (tt)
Sử dụng BL chống chồng phổ:
Ưu điểm: chi phí thấp, đơn giản
Nhược điểm: Phải sử dụng các bộ chuyển đổi ADC với tốc độ lấy
mẫu cao hơn giá thành cao.
Sử dụng Oversampling:
Có thể sử dụng BL chống chồng phổ với bậc thấp hơn
Sau khi chuyển đổi thành tín hiệu số, có thể sử dụng bộ lọc chống chồng
phổ số đơn giản hơn nhiều và sau đó sử dụng bộ lọc lấy mẫu xuống để
khôi phục tốc độ lấy mẫu thấp hơn.
Tăng dải động và độ phân giải của chuyển đổi ADC
Tăng tần số lấy mẫu mở rộng băng thông giảm tạp âm trong băng
tần hữu ích tăng dải động và độ phân giải của chuyển đổi ADC.
14
Lấy mẫu Undersampling
Còn gọi là lấy mẫu băng thông
Điều chỉnh ĐL Shannon: Tần số lấy mẫu cần phải lớn hơn ít
nhất hai lần độ rộng băng tần (không cần là lớn hơn hai lần
tần số tín hiệu lớn nhất).
VD: Với tín hiệu nằm trong băng tần 45 MHz-55 MHz, sử dụng
tần số lấy mẫu 20 MHz là đủ (thay cho 110 MHz).
Cần bộ lọc chống chồng phổ thông dải (thay cho bộ lọc thông
thấp).
15
Lượng tử hóa
Lượng tử hóa: mỗi mẫu được gán một giá trị số (thường ở
dạng nhị phân).
Lượng tử hóa tín hiệu
liên tục với độ phân giải
2 bit (sai số lượng tử
được chỉ với màu tối)
VD lượng tử 2 bit:
Giá trị có thể được biểu diễn bằng 4 mức có thể: 00, 01, 10 và 11.
Giá trị của tín hiệu liên tục được làm tròn về mức lượng tử gần nhất
có thể sai số lượng tử cực đại bằng ½ bước lượng tử ( 12,5% giá trị
đầy đủ).
16
12
Lượng tử hóa (tt)
Chất lượng của quá trình lượng tử theo số bít N (giả sử phạm vi
chuyển đổi từ 0-2 V)
Số bít
N
8
10
12
16
24
Số mức
lượng tử
2N
256
1024
4096
65536
16777216
Giá trị một
Dải
Độ phân giải Tạp âm rms
lượng tử
động
12
%FS
q/
q
dB
8 mV
0,39
2,3 mV
48
2 mV
0,098
60
580 V
0,5 mV
0,024
72
144 V
0,0015
96
31 V
8,9 V
120 nV
0,000006
34 nV
144
17
Lượng tử hóa (tt)
Số
Sai số lượng tử
biến thiên giữa
0 và q.
Phạm vi
Sai số
lượng tử
Phạm vi
Đặc tính lượng tử của ADC 3-bit
18
Lượng tử hóa (tt)
LSB được gán cho lượng nhỏ nhất của giá trị chuyển đổi, với
chuyển đổi N bit, LSB = 1/2N
Bước lượng tử q (lượng nhỏ nhất của giá trị đo) là phần nhỏ
nhất của giá trị toàn thang đo (FS).
FS
q N
2
Độ phân giải ∆:
1
N 100 (%)
2
VD: với chuyển đổi 8 bit, ∆ = 100/28 = 0,39%.
19
Lượng tử hóa (tt)
Thông thường, đặc tính
Số
lượng tử bị dịch đi giá trị
q/2 sai số lượng tử biến
thiên giữa -q/2 và q/2.
Sai số lượng tử là ±q/2
và phân bố xác suất p() là
đều cho tất cả các giá trị
giữa -q/2 và q/2
Sai số
lượng tử
Phạm vi
Đặc tính lượng tử được
dịch đi bởi giá trị q/2
1/q
-q/2
+q/2
20
Lượng tử hóa (tt)
Giá trị trung bình bình phương RMS của sai số (còn gọi là tạp
âm lượng tử)
rms
q /2
q /2
1
q
2
2
p d
d
q q /2
12
q /2
Tỷ số tín trên tạp SNR
2N
SNR 20log
q
RMS _ SIGNAL
2 2 20 log 2 N log 2
20log
RMS _ NOISE
q / 12
6
SNR trong băng thông DC tới fs/2:
SNR 6,02 N 1,76 dB
fs
SNR trong băng thông < fs/2: SNR 6,02 N 1,76 10log
2
w
Phản ánh tạp âm do oversampling: tăng gấp đôi tần số lấy mẫu
21
tăng SNR thêm 3 dB
Lượng tử hóa (tt)
Mức tạp âm ảnh hưởng tới dải động của chuyển đổi.
Dải động là tỷ số giữa 2Nq và độ phân giải lượng tử q:
2N q
dynamics 20log
6,02 N
q
(Biểu thức 6 dB/bit)
VD trong xử lý tín hiệu âm thanh:
Nếu độ rộng băng thông là 20 kHz tần số lấy mẫu cần là 40
kHz. Để đạt dải động 100 dB số bít phải là 100/6,02 = 16,6
cần bộ chuyển đổi ADC 16-bit.
22
Mã hóa
Kết quả của quá trình lượng tử hóa là giá trị của tín hiệu lấy
mẫu được biểu diễn ở mã nhị phân.
Có nhiều hệ thống mã hóa số khác nhau. Hai định dạng số
thông dụng: số dấu phảy tĩnh (số nguyên) và số dấu phảy
động (số thực).
23
Định dạng dấu phảy tĩnh
Số thập phân
7
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
Số nguyên
không dấu
0111
0110
0101
0100
0011
0010
0001
0000
Số nhị phân bù
Dấu - lượng
Bù hai
1110
1101
1100
1011
1010
1001
1000
0111
0111
0110
0101
0100
0011
0010
0001
1000 hoặc 0000
0111
0110
0101
0100
0011
0010
0001
0000
0110
0101
0100
0011
0010
0001
0000
1001
1010
1011
1100
1101
1110
1111
1111
1110
1101
1100
1011
1010
1001
Các định dạng khác nhau của có dấu phảy tĩnh
24
Định dạng dấu phảy tĩnh (tt)
Mỗi bít có vị trí cố định từ MSB tới LSB. Trong mã nhị phân tự
nhiên (số nguyên không dấu), mỗi bít biểu diễn chữ số (digit)
2N chữ số có phạm vi R được trình bày theo biểu thức:
x R a1 2 1 a2 2 2 ... an 2 n
VD, khi R=1, số 0101 tương ứng với
x 0 0.5 1 0.25 0 0.125 1 0.0625 0,3125
Định dạng nhị phân không dấu không thể biểu diễn số âm.
Vấn đề này được giải quyết bằng định dạng nhị phân bù (giá
trị thập phân được dịch để đạt được số âm).
x R a1 2 1 a2 2 2 ... an 2 in 0,5
25