Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

quy luật di truyền tương tác gen,gen đa hiệu và gen ngoài nhân đề 4 vận dụng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.55 KB, 14 trang )

Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Mức độ 4: Vận dụng cao
Câu 1: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P)
thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen,
thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 cây quả dẹt, 2 cây quả tròn, 1 cây
quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn
với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lý thuyết,xác suất để
cây này có kiểu hình bầu dục là
A. 1/16
B. 3/16
C. 1/12
D. 1/9
Câu 2: Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng
loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81 tím,
cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng cao: 3 trắng thấp. Câu khẳng định
nào sau đây là đúng ?
A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán
vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập, hoán
vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập,
tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1 là dị hợp 2 cặp gen
D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly , phân ly độc lập,
tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen
Câu 3: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy mỗi gen có hai alen
và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây chiều cao cây dao động từ 6 đến
36cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao
21cm. Ở F2 người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có
chiều cao 6cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây
trong số những nhận định sau?
1. Có ba cặp gen quy định chiều cao cây


2. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau
3. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21cm
4. Ở F2, tỷ lệ cây cao 11cm bằng tỷ lệ cây cao 26cm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Cho cây hoa vàng dị hợp tất cả các cặp gen lai với ba dòng hoa xanh thuần
chủng thu được kết quả như sau:
- Pl: Lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh.
- P2: Lai với dòng 2→ F1: 1 vàng : 7 xanh.
- P3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng : 1 xanh.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng ?
(1) Tính trạng do hai cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
(2) Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn.
(3) Dòng 1 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau
(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các
cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả
nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do
được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu
gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.
Xét các kết luận dưới đây:
(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.



Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).
(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở
F3 tương tự như F2
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 6: Chiều cao của cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi alen trội
đều có tác dụng làm cây cao hơn.
Trong một loài cây, chiều cao được tìm thấy dao động từ 6 đến 36 cm. Cho lai hai cây
6 cm và 36cm, kết quả là tất cả các con đều cao 21 cm. Trong các cây F2,hầu hết các
cây là 21cm và chỉ có 1/64 trong số đó là 6cm. Cho biết bao nhiêu ý sau đây đúng?
I. Ba gen liên quan đến việc xác địոh độ cao của cây.
II. Sáu kiểu hìոh khác nhau đã được quan sát thấy trong F2.
III. Có 7 kiểu gen có thể có ở cây cao 21 cm.
IV. Trong F2, số сâу 11 cm tương đương với số сâу 26 cm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ
thuần chủng được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ:
9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa
trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong, các nhận định sau đây, có
bao nhiêu nhận định đúng?
I. Cây hoa đỏ dị hợp ở thế hệ F2 chiếm 18,75%.
II. F3 xuất hiện 9 loại kiểu gen.

III. Cây hoa đỏ ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 4/49
IV Cây hoa vàng dị hợp ở thế hệ F3 chiếm tỷ lệ 24/49
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 8:
Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST
thường quy định. Alen AD quy định màu đỏ, alen AC quy định màu cam, alen AV quy
định màu vàng và alen At quy định màu trắng, quy luật trội lặn như sau: AD> AC>
AV>At . Một quần thể ở trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51% cây hoa đỏ : 13%
cây hoa cam : 32% cây hoa vàng : 4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong
quần thể này cho giao phấn với cây hoa vàng trong quần thể này thì xác suất để có một
cây hoa trắng ở đời con là:
A. 8/17
B. 1/34
C. 1/136
D. 8/51
Câu 9:
Cho cây hoa đỏ lai phân tích đời con Fa thu được 1 đỏ : 3 trắng. Cho cây hoa vàng lai
phân tích đời con Fa thu được 1 vàng : 3 trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng,
đời con F1 thu được 100% cây hoa tím, cho F1 lai phân tích đời con Fa thu được 1 tím :
3 đỏ : 3 vàng : 9 trắng. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2, trong tổng số cây ở F2, tỷ lệ
cây hoa tím và cây hoa trắng lần lượt chiếm tỷ lệ là:
A. 9/16 và 1/16
B. 27/64 và 1/64
C. 81/256 và 49/256
D. 81/256 và 207/256
Câu 10: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là
0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa = 1. Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi

giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA
(100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với
alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
A. 1/28
B. 1/25.
C. 1/32
D. 1/36.
Câu 11: Ở một loài thực vật lưỡng bội, cho giao phấn 2 cây cùng loài có kiểu hình
khác nhau (P), thu được F1 gồm 100% cây dị hợp tử về 3 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 49,5% cây hoa đỏ, cánh hoa kép: 6,75%
cây hoa đỏ, cánh hoa đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh hoa kép: 18,25% cây hoa trắng,
cánh hoa đơn. Biết rằng tính trạng dạng cánh hoa do một gen có hai alen quy định,
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu hoa của loài này do 2 gen không alen tương tác bổ sung với nhau quy định.
II. Ở F2 có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
III. Ở F2 cây hoa đỏ, cánh hoa kép thuần chủng chiếm 30%.
IV. Alen quy định cánh hoa kép trội hoàn toàn so với alen quy định cánh hoa đơn.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 12: Một nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tổ hoa đỏ của một loài thực vật là kết
quả của một con đường chuyển hóa gồm nhiều bước và các sắc tố trung gian đều màu
trắng.3 dòng đột biến thuần chủng hoa màu trắng (trắng 1, trắng 2 và trắng 3) của loài
này được lai với nhau theo từng cặp và tỷ lệ phân li kiểu hình đời con như sau.
Số phép lai
Phép lai

F=
F2 (F1 × F1)
1

Trắng 1 × Trắng 2

Tất cả đỏ

9 đỏ : 7 trắng

2

Trắng 2 × Trắng 3

Tất cả đỏ

9 đỏ : 7 trắng

3

Trắng 1 × Trắng 3

Tất cả đỏ

9 đỏ : 7 trắng

Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kết quả này chứng tỏ rằng màu hoa do hai gen nằm trên 2 NST khác nhau quy định.
II. Các cây F1 dị hợp tử về tất cả các gen quy định màu hoa.
III. Cá thể F1 của phép lai 1 lai với cá thể trắng 3 sẽ cho tất cả đời con đều trắng.

IV. Lai cá thể F1 của phép lai 1 với F1 của phép lai 3 sẽ cho đời con có 1/4 là kiểu hình
trắng.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 13: Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai P thuần chủng thân cao, hoa đỏ đậm
và thân thấp hoa trắng, ở F1 100% thân cao, đỏ nhạt. Cho F1 giao phấn với nhau, ở
F2 có 101 thân cao, hoa đỏ đậm : 399 thân cao, hoa đỏ vừa :502 thân cao, hoa đỏ nhạt:
202 thân cao, hoa hồng : 99 thân thấp, hoa đỏ nhạt : 198 thân thấp, hoa hồng : 103thân
thấp, hoa trắng. Diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và cái giống nhau.
Cho các nhận định dưới đây về phép lai kể trên:
(1) Tính trạng màu sắc hoa do các locus tương tác theo kiểu cộng gộp chi phối.
(2) Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái ở F1 không xảy ra hiện
tượng hoán vị gen.
(3) Cây có kiểu hình thân thấp, hoa hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời
con thu được về mặt lý thuyết 50% cây thân thấp, hoa trắng.
(4) Cây thân cao, hoa đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau.
Số nhận định không đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 14: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây
đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây
F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ: 37,5%
cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thu được F2 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 4 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 15: Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp,
trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với
nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở
một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây
có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 4,5kg cho ra đời con tất cả đều cho
quả 2,5kg. Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có
đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/256.
Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Các cây ở F2 có 27 kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2, cây cho quả nhỏ nhất chiếm tỉ lệ cao nhất.
III. Cây cho quả 1 kg có kiểu gen dị hợp về tính trạng khối lượng quả.
IV. Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 4 kg.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn

toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%.
(2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể
chiếm 2/3.
(3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1.
(4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ
thuần chủng chiếm 44,44%.
(5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa
trắng 4,4%.
(6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số
các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%.
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 17: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen
và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 cm
đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6cm với cây cao 36cm cho đời con đều cao
21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có
chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây
trong số những nhận định sau:
(1) Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.
(2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
(3) Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.
(4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.
A. 2
B. 1
C. 3

D. 4
Câu 18: Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định;
màu hoa do cặp gen D, d quy định. Cho cây P tự thụ phấn, thụ được F1 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao,
hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có
hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen đang xét


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
II. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây thuần
chủng là 1/3
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa vàng ở F1, xác suất lấy được cây dị hợp tử
về 3 cặp gen là 2/3
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 19: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác,
có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của
phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 20: Ở một loài động vật lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được
F1 đồng tính lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được tỉ lệ 9 lông
đen: 7 lông trắng, trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các
con lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông trắng thu được ở F3 là
bao nhiêu? Biết giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến xảy ra.
A. 7/9
B. 2/9
C. 7/16
D. 2/7


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
ĐÁP ÁN
1. C

2. B

3. B

4. A

5. A

6. D


7. B

8. B

9. C

10. A

11. D

12. C

13. A

14. B

15. A

16. B

17. A

18. D

19. B

20. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Áp dụng quy luật phân ly độc lập
- Toán xác xuất.
Phép lai phân tích cho 3 loại kiểu hình → tính trạng này do 2 gen quy định.
F1 đồng hình quả dẹt → P thuần chủng
FB phân ly 1 quả dẹt : 2 quả tròn: 1 quả bầu dục đây là kiểu tương tác bổ trợ.
Quy ước gen:
A-B- : Qủa dẹt ; A-bb/aaB- : quả tròn ; aabb: quả bầu dục.
Ta có kiểu gen của P: AABB × aabb → F1 :
AaBb
Cho F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb
Cây quả tròn : 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb cho giao phối ngẫu nhiên. Để tạo ra cây
có kiểu gen aabb thì phép lai có cây thuần chủng sẽ bị loại.
Ta sẽ còn các phép lai: Aabb ×Aabb ; Aabb × aaBb ; aaBb ×aaBb
Xác suất lấy 1cây F3 là cây cho quả bầu dục (aabb) là:
2 21 1 1 1
    
6 6  4 4 4  12
Đáp án C
Câu 2. Chọn B.
Giải chi tiết:
F1 tự thụ phấn thu được F2 81 tím,cao:27 tím thấp: 54 hồng cao; 18 hồng thấp:9 trắng
cao: 3 trắng thấp.
Tỷ lệ tím: hồng : trắng = 9:6:1 → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ trợ với nhau.
→ QL Tương tác gen → loại A
Tỷ lệ cao / thấp = 3:1→ QL phân ly
P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng → F1 dị hợp tử 3 cặp gen → loại C
Nếu 3 gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy

định tính trạng màu hoa sẽ nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao. → QL
PLĐL (giữa 2 gen quy định màu sắc)
Quy ước gen A-B-: Hoa tím ; A-bb/aaB- : hoa hồng aabb: hoa trắng
D – thân cao ; d – thân thấp.
 bd 
 aa 
Ta

tỷ
lệ
trắng
thấp  bd 
chiếm
tỷ
lệ
3
0,015625
 0,015625  bd 
 0, 25
192
0, 25aa
Nếu gen B và gen D liên kết hoàn toàn thì bd ≠ 0,25 ( là 0,5 hoặc 0, vì nếu là dị hợp
Bd
BD
 bd  0
 bd  0,5
đối bD
còn nếu là dị hợp đều bd
) → hai gen này liên kết
không hoàn toàn và có hoán vị gen với tần số 50%. → QL Hoán vị gen

Chọn B
Câu 3. Chọn B.


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Cna
- Sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội: 2n trong đó n là số cặp gen
dị hợp.
Cách giải:
Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất ta được cây có các cặp gen dị hợp, cho F1 giao
phấn thu được F2 ,phép lai 1 cặp gen dị hợp tạo ra 4 tổ hợp ở đời con,
Cây thấp nhất không có alen trội nào chiếm 1/64 hay có tất cả 64 tổ hợp
Gọi x là số cặp gen quy định kiểu hình chiều cao cây ta có 4x = 64 → x=3.→ (1)
Đúng.
F2 có 7 kiểu hình tương ứng với số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6, →(2) Sai
36  6
 5cm
1 alen trội làm tăng chiều cao của cây: 6
21  6
3
Cây cao 21cm tương ứng với có 5
alen trội, có các trường hợp:
+ TH1: dị hợp 3 cặp gen: 1 kiểu gen
+TH2: 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp , 1 cặp đồng hợp lặn: có 3×2×1=6
Vậy có 7 kiểu gen → (3) Đúng
1
4
Cây cao 11 cm có chứa 1 alen trội, cây cao 26cm có 4 alen trội vì C6  C6 → tỷ lệ hai

kiểu hình này khác nhau
C61 3
11cm : 6 
2
32
6
C
15
26cm : 66 
2
64
→(4) Sai.
Chọn B
Câu 4. Chọn A.
Giải chi tiết:
Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại
giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd
Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh
PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh
PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh
PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh
Xét các phát biểu:
(1) sai,
(2) sai
(3)đúng , đều có 3 kiểu gen
(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd
Chọn A
Câu 5. Chọn A.
Giải chi tiết:
Cna

Phương pháp: sử dụng công thức tính tỷ lệ kiểu gen chứa a alen trội 2n trong đó a
là số alen trội, n là số cặp gen dị hợp.
Cách giải:


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
120  60
6
10
Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là
alen → có 3 cặp gen, 7
kiểu hình → (1) sai
Cho cây cao nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10
= 90g → (2) đúng
3
Số kiểu gen có 3 alen trội là : C6  20 → (3) đúng
F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc
C61 3

Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ 26 32 →(4) đúng
(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn
ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.
Chọn A
Câu 6. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Cna
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội 2n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố
mẹ
Cách giải

P: cây 6cm × cây 36cm ↔ cây thấp nhất × cây cao nhất
→ F1 : cây có chiều cao trung bình, dị hợp tất cả các cặp gen
F1 × F1
→F2 : cây 6cm (cây thấp nhất) = 1/64
→ cây chứa toàn alen lặn = 1/64 = (1/8)2
→ cây F1 cho giao tử chứa toàn alen lặn = 1/8
→ F1 cho 8 loại giao tử → F1 : dị hợp 3 cặp gen aabbdd
→I đúng
Vậy mỗi alen trội sẽ làm cho cây cao thêm : (36 – 6) : 6 = 5 cm
Ở F2 có tổng cộng là 7 kiểu hình
→II sai
Ở cây cao 21 cm (chứa 3 alen trội), có số kiểu gen quy định là: 1 + 2 × 3 = 7
→III đúng
C61 3

Trong F2 tỉ lệ cây cao 11cm (chứa 1 alen trội) là 26 32
C64 15

Trong F2 tỉ lệ cây cao 26cm (chứa 4 alen trội) là 26 64
→IV sai
Vậy I và III đúng
Chọn B
Câu 7. Chọn B.
Giải chi tiết:
F2 phân ly 9:6:1 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau
Quy ước gen A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa vàng; aabb : hoa trắng
F1 × F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp ở F2 = Tỷ lệ hoa đỏ - tỷ lệ hoa đỏ đồng hợp 2 cặp gen = 9/16 –
1/16 = 8/16 = 1/2 → I sai
Cho các cây hoa vàng và trắng giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)bb ; aa (1BB:2Bb);

aabb


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Tỷ lệ giao tử: 2Ab: 2aB: 3ab →cho 6 loại kiểu gen → II sai
Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ 2×2/7× 2/7 = 8/49 → III sai
Cây hoa vàng dị hợp ở F3 : 2×2×2/7×3/7 =24/49 → IV đúng
Chọn B
Câu 8. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: (AD+ AC+ AV+At)2 = 1
Cách giải:
t
Ta có tỷ lệ hoa trắng bằng 4% (AtAt) → A  0,04  0, 2
Ta có tỷ lệ hoa vàng + hoa trắng = (AV+At)2 = 36% →(AV+At) = 0,6 → AV = 0,4
Tỷ lệ hoa cam + hoa vàng + hoa trắng =(AC+ AV+At)2 =49% → (AC+ AV+At) = 0,7
→AC =0,1; AD =0,3
Để cây hoa đỏ × hoa vàng → cây hoa trắng → P phải có kiểu gen: ADAt × AVAt
2  0, 2  0,3 2  0, 4  0, 2 2


0,51
0,32
17
Xác suất gặp được kiểu gen của P là:
2 1 1
 
Xác suất cần tính là 17 4 34
Chọn B

Câu 9. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ta thấy cho con F1 lai phân tích cho 16 tổ hợp → F1 dị hợp về 4 cặp gen,
Cây hoa đỏ và cây hoa vàng đem lai phân tích cho tỷ lệ 1 :3 (có 4 tổ hợp) → dị hợp tử
về 2 cặp gen
Quy ước gen :
A-B-ccdd : hoa đỏ
aabbC-D- : Hoa vàng
A-B-C-D- Hoa tím
Còn lại là hoa trắng
P: AABBccdd × aabbCCDD → F1 : AaBbCcDd
Cho F1 tự thụ phấn AaBbCcDd × AaBbCcDd
Tỷ lệ cây hoa tím là (3/4)4 = 81/256
Tỷ lệ cây hoa đỏ và vàng bằng nhau và bằng 7/16 × 9/16 = 63/256
Tỷ lệ cây hoa trắng = 1 – 81/256 - 2×(63/256) = 49/256
Chọn C
Câu 10. Chọn A.
Giải chi tiết:
P: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa = 1 → A= 0.6 , a = 0.4
Sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a
0,6  2
→A= 0,6  2  0, 4  1 = 0,75 → a = 0,25
Sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa
(50%)
0, 252  0,5
1

2
2
→ 0,75  1  2  0,75  0, 25  0,75  0, 25  0,5 28

Chọn A.
Câu 11. Chọn D.
Giải chi tiết:


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Xét tỷ lệ ở F2: hoa đỏ/ hoa trắng =9:7; cánh kép/ cánh đơn =3:1 → cánh kép là trội
hoàn toàn so với cánh đơn, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen tương tác bổ
sung
Quy ước gen:
A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D- cánh kép; dd: cánh đơn
Nếu các gen PLĐL thì F2 có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy
định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng với gen quy định hình dạng cánh.
Giả sử gen B và D cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D0, 495
ab
 0,66 
 0,66  0,5  0,16
ab
= 0,75
 ab  0, 4; f  20%
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, số kiểu gen tối đa là 3×10 =30

III, cây hoa đỏ cánh kép thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,4AB × 0,4AB =0,16 → III sai
IV đúng
Chọn D
Câu 12. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống
nhau ở cả F1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL
Quy ước gen: A-B-D- : Hoa đỏ;
Dòng 1: AABBdd
Dòng 2: AAbbDD
Dòng 3: aaBBDD
Số phép lai

Phép lai

F1

F2  F1  F1 

AABbDd
1
Trắng 1 × Trắng 2
9 đỏ : 7 trắng
AaBbDD
2
Trắng 2 × Trắng 3
9 đỏ : 7 trắng
AaBBDd
3
Trắng 1 × Trắng 3

9 đỏ : 7 trắng
→ Con F1 dị hợp về 2 cặp gen → I,II sai
III, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D- : 100% đỏ
→ III sai
IV cho F1 của PL1 lai với F1 của PL3: AABbDd × AaBBDd → tỷ lệ hoa trắng là 1/4
→ IV đúng
Chọn C
Câu 13. Chọn A.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ thân cao/ thân thấp = 3:1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định , trội hoàn
toàn; tỷ lệ đỏ đậm/ đỏ vừa/đỏ nhạt/ hồng/ trắng = 1:4:6:4:1 → tương tác cộng gộp giữa
2 cặp gen không alen sự mỗi alen trội có mặt trong kiểu gen làm cho màu hoa đậm
hơn.


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Quy ước gen
Kiểu hình
Đỏ đậm
Đỏ vừa
Đỏ nhạt
Hồng
Số lượng alen trội
4
3
2
1

Trắng
0


Giả sử màu sắc do 2 cặp gen Aa, Bb quy định; chiều cao do cặp gen Dd quy định. Cặp
gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồngNếu các gen này PLĐL thì kiểu
hình ở đời sau là: (3:1)(1:4:6:4:1) ≠ khác đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu sắc liên
kết với gen quy định chiều cao
BD
bd
BD
AA
 aa
 Aa
BD
bd
bd
P:
bd 1
bd 0,0625
aa

 0,0625 

 0, 25  ab  0,5
bd 16
bd
0, 25
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng
→ không có HVG
→ (1),(2) đúng
BD
BD

 BD BD bd 
Aa
 Aa
 1AA : 2 Aa :1aa  1
:2
:1 
bd
bd
bd bd 
 BD
F1 × F1 :
bd
bd
bd
Aa  Aa
 1AA : 2 Aa :1aa 
bd
bd
bd
(3) sai, cho cây thân thấp,hoa hồng giao phấn:
→ thân thấp hoa trắng chiếm 25%
BD
BD
Aa
; AA
BD
bd → (4) đúng
(4) cây thân cao, hoa đỏ vừa có kiểu gen
Chọn A
Câu 14. Chọn B.

Giải chi tiết:
Ở F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung
Quy ước gen
A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng
F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb ×aaBB → AaBb
F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I đúng, 2 kiểu gen là AAbb,aaBB
II sai, trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3
Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ×aabb
↔(2A:1a)(2B:1b) × ab ↔ 4AB:2Ab:2aB:1ab × ab → 4 cây hoa đỏ:4 cây hoa hồng:1
cây hoa trắng
III đúng
IV đúng
AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb KH: 1 đỏ:2 hồng:1 trắng
Chọn B
Câu 15. Chọn A.
Giải chi tiết:
F2 có tất cả các loại kiểu hình → F1 dị hợp tử về tất cả các cặp gen.
Cây có quả to nhất chiếm 1/256 =(1/4)4 → có 4 cặp gen quy định tính trạng. (phép lai
cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho 4 tổ hợp)
4,5  0,5
8
Sự có mặt 1 alen trội làm khối lượng quả tăng
= 0,5 kg
Xét các phát biểu


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
I sai, các cây ở F2 có 34 = 81 kiểu gen

II sai, cây cho quả nhỏ nhất chiếm 1/256
III đúng, cây có quả nặng 1kg có chứa 1 alen trội
4  0,5

IV sai, cây có quả nặng 4kg có chứa 0,5
7 alen trội; nên luôn dị hợp 1 cặp gen
Chọn A
Câu 16. Chọn B.
Giải chi tiết:
Quy ước gen
A – hoa đỏ; a – hoa hồng ; a1 – hoa trắng.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A +a +a1)2
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng: a1a1 = 0,01 → a1 = 0,1
Tỷ lệ kiểu hình hoa hồng + tỷ lệ kiểu hình hoa trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25 = (a + a1)2 →
a = 0,4 → A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,5A + 0,4a + 0,1a1)2 = 0,25AA+ 0,16aa + 0,01 a1a1 + 0,1Aa1 + 0,4 Aa + 0,08aa1 = 1
Xét các phát biểu
(1) đúng; AA + a1a1 = 0,26
0, 25 1

(2) sai, 0,75 3 (1500/2000 =0,75)
(3) đúng
(4) đúng, Nếu chỉ cho cây hoa đỏ giao phối ngẫu nhiên: (0,25AA:0,1Aa1: 0,4Aa) ↔
5AA:2Aa1:8Aa → G: 10A:4a:1a1
2
4
 10 
  
9

tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng là :  15 
2

1
   0, 44%
tỷ lệ cây hoa trắng là  15 
→ (5) sai
(6) đúng,Nếu chỉ cho các cây hoa hồng ngẫu phối: 0,16aa :0,08aa1 ↔ 2aa :1aa1 → G:
5a: 1a1
trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ
2 1 / 6  5 / 6 2
  28,57
2
7
1  1 / 6 

Chọn B
Câu 17. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Cna
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội 2n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố
mẹ
Cách giải
giả sử có n cặp gen quy định chiều cao.
P thuần chủng → F1 dị hợp về n cặp gen.
1 gen có 2 alen, khi cho 2 cơ thể dị hợp về 1 cặp gen tạo đời con có 4 tổ hợp giao tử.
F1 dị hợp về n cặp gen → F2 có 4n tổ hợp
1
1

 n n3
Cây có chiều cao 6 cm (đồng hợp lặn về n cặp gen) 64 4


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
36  6
 5cm
Mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 6
Xét các phát biểu
(1) đúng
(2) sai, có 7 kiểu gen
21  6
3
(3) đúng, cây có chiều cao 21cm chứa số alen trội 5
alen
kiểu gen có 3 alen trội gồm có 2 trường hợp: dị hợp 3 cặp gen và đồng hợp trội 1 cặp
gen:
1
số kiểu gen tối đa là: C3  2  1  7 ( 3C1×2 là trường hợp đồng hợp trội 1 cặp gen)
(4) sai,cây cao 11cm có 1 alen trội ; cây cao 26cm có 4 alen trội
C61 6 C64 15



26 64 26 64
Chọn A
Câu 18. Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng chiều cao cây ở F1 : 9 cao : 7 thấp => P dị hợp
hai cặp gen AaBb × AaBb

Xét tỉ lệ phân li kiểu hình màu sắc hoa ở F1 có : 3 vàng : 1 trắng => P dị hợp Dd × Dd
Xét tỉ lệ kiểu hình chung : 6 : 6 : 3 :1 ≠ ( 9 :7) ( 3 :1)
P dị hợp 3 cặp gen và có hai gen khác nhau cùng nằm trên 1 NST
Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST
Vì không có hoán vị gen nên ta các gen liên kết hoàn toàn với nhau
Xét phép lai (Aa, Dd)Bb × (Aa, Dd)Bb
Ta có : A-D- B = 3/8 => A- D = 3/8 : 3/4 = 1/2 => ab,ab = 0 => P không tạo ra giao tử
ab => P có kiểu gen Ad/aD Bb → I đúng
F1 có kiểu hình thân cao hoa vàng có kiểu gen Ad/aD Bb ; Ad/aD BB → II đúng
Cây thân thấp hoa vàng ở F1 có dạng (aaD- B- ) bao gồm aaDD BB; 2 aaDD Bb :
aaDD bb → Cây thân thấp hoa vàng thuần chủng là 1/2 → III sai
Cây thân cao hoa vàng (A-B-D) bao gồm Ad/aD BB ; 2 Ad/aD Bb
Tỉ lệ cây dị hợp về 3 cặp gen là 2/3 →IV đúng
Đáp án D
Câu 19. Chọn D.
Giải chi tiết:
Từ phép lai 1 ta thấy mắt nâu là trội so với mắt đỏ và vàng ; mắt đỏ trội hơn so với măt
vàng
Từ phép lai 2 ta thấy mắt vàng trội hơn so với mắt trắng
Thứ tự trội lặn là : nâu> đỏ >vàng > trắng
Quy ước gen : A1 : Nâu ; A2: đỏ; A3: vàng; A4: trắng.
I sai, mắt nâu có nhiều kiểu gen nhất vì alen A1: mắt nâu là trội nhất
II đúng
2
Số kiểu gen tối đa trong quần thể là C4  4  10 → kiểu hình quy định kiểu hình mắt
nâu là 4; mắt đỏ: 3; mắt vàng:2; mắt trắng 1
Để đời con toàn mắt nâu thì con đực mắt nâu có kiểu gen A1A1 → số phép lai là 6
(3+2+1)
III sai, phép lai 1: đỏ × nâu → đỏ: vàng : nâu
P1: A1A3 × A2A3/4 → A1A2:A1A3/4:A2A3:A3A3/4

IV đúng


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Phép lai 2: vàng × vàng → 3 vàng : 1 trắng → P: A3A4 × A3A4
Con mắt đỏ ở P có thể có kiểu gen A2A3 hoặc A2A4
A2A4 × A3A4 →A2A4: A2A3 : A3A4:A4A4 → kiểu hình 1:2:1
Chọn D
Câu 20. Chọn B.
Giải chi tiết:
F2 phân ly 9:7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, con lông trắng mang toàn alen
lặn chỉ có ở con đực →1 trong 2 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1 đồng hình lông đen → P thuần chủng, XX là con cái, XY là con đực
Quy ước gen: A-B- lông đen; A-bb/aaB-/aabb: lông trắng.
P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb : AaXBY
F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)
Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên với nhau
(1AA:2Aa)(XBXB: XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY ↔ (2A:1a)(3XB:1Xb) × (2A:1a)(XB:Y)
1 
8
B
B
B
B
b
b
 A : aa   3 X X : 3 X Y : X X : X Y 
9 
→ 9
→ Tỷ lệ lông trắng ở F3 là: 1−89×78=291−89×78=29

Chọn B



×