Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

quy luật di truyền tương tác gen,gen đa hiệu và gen ngoài nhân đề 2 thông hiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.14 KB, 8 trang )

Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Mức độ 2: Thông hiểu
Câu 1: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy
định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa dỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa
trắng, phép lai P: Aabb × aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.
B. 3 dỏ: 1 hồng: 4 trắng
C. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
Câu 2: Trong di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì
A. Gen của bố luôn bị át
B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ
C. Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ
D. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng
Câu 3: Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích
A. Kết quả của hiện tượng thường biến
B. Hiện tượng biến dị tổ hợp
C. Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng
D. Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 4: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần
chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25%
cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp
lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ
B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
C. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
D. 100% cây hoa trắng
Câu 5: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt
màu đỏ ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng . Biết rằng các gen quy định tính trạng
nằm trên nhiễm sắc thể thường . Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. Tương tác cộng gộp


B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác át chế
D. Phân li độc lập
Câu 6: Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4
alen, tiến hành 3 phép lai:
- Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → F1 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
- Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → F1: 100% mắt vàng
- Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → F1: 25% mắt trắng: 50% mắt nâu: 25% mắt vàng
A. đỏ > nâu> vàng> trắng
B. vàng> nâu> đỏ> trắng
C. nâu> đỏ > vàng> trắng
D. nâu> vàng> đỏ> trắng
Câu 7: Một đột biên ở ADN ti thể gây bệnh cho người (gây chứng mù đột phát ở
người lớn). Phát biểu nào sau đây đúng về sự di truyên bệnh này?
A. Bệnh có thể xuất hiện ở cả con trai và con gái khi người mẹ mắc bệnh.
B. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ.
C. Con chì mắc bệnh khi cả ty thể từ bố và mẹ đều mang gen đột biến.
D. Bố bị bệnh thì con chắc chắn bị bệnh.
Câu 8: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được F1 gồm toàn cây
hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75%
cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở
đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu
hình dưới đây?
(1) 9 đỏ : 7 trắng
(2) 1 đỏ : 3 trắng
(3) 1 đỏ : 1 trắng


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
(4) 3 đỏ: 1 trắng

(5) 3 đỏ : 5 trắng
(6) 5 đỏ : 3 trắng
(7) 13 đỏ : 3 trắng
(8) 7 đỏ : 1 trắng
(9) 7 đỏ : 9 trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 5
B. 7
C. 4
D. 3
Câu 9: Hình vẽ dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể từ tế bào da của 2 cá
thể đực và cái của một loài sinh sản hữu tính

A.

B.

C.
D.
Câu 10: Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận
định nào sau đây không đúng ?
A. Các gen nằm trong ti thể được di truyền theo dòng mẹ, nghĩa là đời con luôn có
kiểu hình của mẹ.
B. Các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không có sự phân tính
C. Gen trong nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con, gen trong tế bào chất
luôn phân chia không đồng đều cho các tế bào con.
D. Có thể dựa vào phép lai phân tích để biết gen nằm trong nhân hay trong tế bào
chất.
Câu 11: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn,
183 cây bí quà bầu dục và 31 cây bí quả dài; Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí

tuân theo quy luật
A. tương tác bổ trợ.
B. phân li độc lập của Menđen
C. liên kêt gen hoàn toàn.
D. tương tác cộng gộp.
Câu 12: Trường hợp mỗi gen cùng loại (trôi hoặc lặn của các gen không alen) đều góp
phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng và tương tác
A. Cộng gộp
B. Át chế
C. Bổ trợ
D. Đồng trội
Câu 13: Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường
mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
A. Tính kháng thuốc được truyền qua gen NST Y
B. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường
C. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
D. Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST
Câu 14:
Cho A-B-: hạt đỏ; A-bb, aaB- và aabb : hạt trắng. Cho cây mang hai cặp gen dị hợp tử
về tính trạng nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, mỗi cây F1 không thể phân
ly theo tỷ lệ màu sắc nào sau đây?
A. 56,25% hạt đỏ : 43,75% hạt trắng
B. 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng,
C. 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng
D. 100% hạt đỏ
Câu 15: ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây
thuần chủng có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu

được F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới
xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật:
A. Tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).
B. Phân li.
C. Di truyền liên kết với giới tính.
D. Tác động đa hiệu của gen.
Câu 16: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy
định, các gen phân ly độc lập. cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp
đi 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 100cm. Cây lai được tạo từ cây thấp nhất với cây
cao nhất có chiều cao
A. 85cm
B. 80cm
C. 70cm
D. 75cm
Câu 17: Ở một loài thực vật, khi lai cây thuần chủng hoa đỏ với cây hoa trắng thu
được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Theo lí
thuyết, trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng là
A. 3/16.
B. 5/7.
C. 3/7
D. 7/16
Câu 18: Ở một loài thực vật, màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:
Phép lai 1: ♀hoa đỏ ×♂ hoa trắng → 100% hoa đỏ
Phép lai 2: ♀hoa trắng ×♂ hoa đỏ → 100% hoa trắng
Có các kết luận sau:
Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 phân ly tỷ lệ
3 đỏ: 1 trắng. Nếu gen quy định tính trạng trên bị đột biến sẽ biểu hiện ngay thành kiểu
hình trong trường hợp không chịu ảnh hưởng bởi môi trường. Nếu gen bị đột biến lặn
thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp. Gen quy định tính trạng
này chỉ có một alen.

Số kết luận đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Trong các phát biểu sau về tác động đa hiệu của gen, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
I. Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều
tính trạng khác nhau
II. Trong cơ thể, nhiều tính trạng khác nhau có thể chỉ do một cặp gen alen quy định.
III. Thực chất của hiện tượng tác động đa hiệu của gen là protein tạo ra từ gen đó ảnh
hưởng đến nhiều tính trạng.
IV. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ kéo theo sự biến đổi ở một loạt các tính trạng
mà gen đó chi phối.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Giả sử trong quá trình tạo của Đoly: Trong nhân tế bào của cừu có cặp gen
quy định màu lông gồm 2 alen, gen A quy định màu lông trắng trội hoàn toàn so với
alen a quy định màu lông xám. Trong tế bào chất của cừu có gen quy định màu mắt có
2 alen, gen B quy định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b quy định mắt đen. Cừu cho


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
nhân màu lông trắng (được tạo ra từ cừu mẹ màu lông trắng và cừu bố màu lông xám),
mắt màu đen. Cừu cho trứng có màu lông xám, mắt màu nâu.
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
1. Không xác định được kiểu gen của cừu cho nhân.
2. Không xác định được kiểu gen của cừu cho trứng.

3. Cừu Đoly sinh ra có màu lông trắng.
4. Cừu Đoly sinh ra có màu mắt đen.
5. Cừu Đoly có kiểu gen AaBb.
6. Cừu cho trứng có kiểu gen aabb.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
ĐÁP ÁN
1. D

2. D

3. D

4. C

5. B

6. A

7. A

8. D

9. C


10. D

11. A

12. A

13. D

14. B

15. A

16. A

17. C

18. A

19. D

20. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp: Vận dụng kiến thức quy luật tương tác gen và phân ly độc lập
Quy ước gen:
A-B - : Hoa đỏ
A-bb/aaB - : hoa hồng
aabb:hoa trắng.

Phép lai Aabb × aaBb → F1 : (Aa : aa)(Bb:bb)
Tỷ lệ kiểu gen: 1AaBb :1 Aabb: 1aaBb: 1aabb
Tỷ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Đáp án D
Câu 2. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Kích thước của trứng lớn hơn rất nhiều so với tinh trùng
Gen quy định tính trạng nằm trong tế bào chất
Cách giải:
Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng nên kiểu hình của con luôn giống mẹ.
Chọn D
Câu 3. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Gen đa hiệu: một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trang.
Cách giải:
Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.
Chọn D
Câu 4. Chọn C.
Giải chi tiết:
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ;7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác
bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb :1 Aabb:1aaBb:1aabb → 1 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
Chọn C
Câu 5. Chọn B.
Giải chi tiết:
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con : 9 đỏ : 6 nâu : 1 trắng .
F2 có 16 tổ hợp giao tử

F1 dị hợp 2 cặp gen và phép lai trên là phép lai 1 tính trạng
Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung
Chọn B
Câu 6. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phép lai 1 cho thấy đỏ trội hoàn toàn so với trắng
Phép lai 2 cho thấy vàng trội hoàn toàn so với trắng


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Phép lai 3 cho thấy nâu trội so với trắng và vàng. PL3 không xuất hiện kiểu hình hoa
đỏ => đỏ là trội hơn so với nâu
Gọi các alen quy định kiểu hình đỏ, nâu, vàng, trắng lần lượt là A1 ; A2; A3, A4 ta có
các phép lai:
PL1: A1A4 × A1A4 →3A1- :1A4A4
PL2: A3A3 × A4A4 →A3A4
PL3:A2A4 × A3A4 →1A4A4 :1 A2A4:1A2A3:1A3A3
Vậy thứ tự là: đỏ > nâu> vàng> trắng
Chọn A
Câu 7. Chọn A.
Giải chi tiết:
Bệnh do gen nằm trong ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ nên con cái có thể bị bệnh khi
mẹ bị bệnh
Chọn A
Câu 8. Chọn D.
Giải chi tiết:
Ta có F2 phân ly theo tỷ lệ 9:7 → F1 dị hợp 2 cặp gen, tính trạng do 2 gen không alen
tương tác bổ sung.
Quy ước gen A- B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng
Kiểu gen của F1 AaBb

AAbb
Aabb
aaBB
aaBb
aabb
AaBb 1 trắng : 1 đỏ 3 đỏ : 5 trắng 1 đỏ : 1 trắng 3 đỏ : 5 trắng 1 đỏ : 3 trắng
Các tỷ lệ xuất hiện là (5), (2),(3)
Chọn D
Câu 9. Chọn C.
Giải chi tiết:
Liên quan đến cặp NST được hiển thị và DNA ti thể nói trên, tính chất di truyền của
con nhận được từ cặp NST của bố mẹ là
- DNA ti thể phải là của mẹ → Loại A,B
- NST trong nhân phải có 1 nửa của bố, 1 nửa của mẹ → Chọn C
Câu 10. Chọn D.
Giải chi tiết:
Nhận định sai là D, phải sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện gen nằm trong
nhân hay tế bào chất
Chọn D
Câu 11. Chọn A.
Giải chi tiết:
Tỷ lệ tròn/bầu dục/dài ≈ 9:6:1 → tương tác bổ trợ
Chọn A
Câu 12. Chọn A.
Giải chi tiết:
Ở tương tác cộng gộp thì vai trò của các alen lặn là giống nhau, của các alen trội là
giống nhau.
Chọn A
Câu 13. Chọn D.
Giải chi tiết:

Chứng tỏ gen kháng thuốc nằm ngoài nhân, nằm trong tế bào chất
Chọn D
Câu 14. Chọn B.


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Giải chi tiết:
Tỷ lệ không xảy ra là B,
Tỷ lệ A xảy ra ở phép lai AaBb × AaBb
Tỷ lệ C xảy ra ở phép lai AABb × AABb
Tỷ lệ D xảy ra ở phép lai AABB × AABB
Chọn B
Câu 15. Chọn A.
Giải chi tiết:
Câu 16. Chọn A.
Giải chi tiết:
Cây lai giữa cây cao nhất và thấp nhất có 3 alen trội (AaBbDd) và có chiều cao: 100 3×5 = 85cm
Chọn A
Câu 17. Chọn C.
Giải chi tiết:
F2 phân ly 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung
A-B- : hoa đỏ
A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
F1 × F1 : AaBb × AaBb
Cây hoa trắng ở F2: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
Tỷ lệ thuần chủng là 3/7
Chọn C
Câu 18. Chọn A.
Giải chi tiết:
Con lai ở phép lai thuận và nghịch đều có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen

nằm trong tế bào chất quy định
I sai, đời con có kiểu hình giống F1 của phép lai 2: 100% hoa trắng
II đúng
III sai, gen bị đột biến sẽ biểu hiện ngay ra kiểu hình
IV sai, có 2 alen quy định kiểu hình
Chọn A
Câu 19. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng về tác động đa hiệu của gen là: I,II,III, IV
Chọn D
Câu 20. Chọn D.
Giải chi tiết:
Chú ý: gen nằm ngoài nhân không tồn tại thành từng cặp
Xét tính trạng màu lông (gen trong nhân quy định)
Cừu cho nhân (lông trắng) có bố lông xám; mẹ lông trắng: KG:Aab
Cừu cho trứng có lông xám, mắt màu nâu: aaB
Cá thể được tạo ra từ nhân bản vô tính có màu lông giống cừu cho nhân và màu mắt
giống cừu cho trứng.
Xét các phát biểu
(1) sai
(2) sai
(3) đúng
(4) sai, mắt màu nâu
(5) sai.
(6) sai


Quy luật di truyền tương tác gen - gen đa hiệu - gen ngoài nhân
Chọn D




×