Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

tiến hóa đề 1 vận dụng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.99 KB, 16 trang )

Tiến hoá
Mức độ 2: Thông hiểu - Vận dụng - Vận dụng cao
Câu 1: Nếu chỉ xét riêng từng nhân tố thì nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi
tần số alen của quần thể với tốc độ chậm nhất?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến gen
D. Di - nhập gen.
Câu 2: Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều sẽ gây nhờn thuốc, vì kháng sinh liều
nhẹ:
A. gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn.
B. kích thích vi khuẩn tạo kháng thể chống lại kháng sinh.
C. tạo áp lực chọn lọc dòng vi khuẩn kháng kháng sinh.
D. kích thích vi khuẩn nhận gen kháng kháng sinh thông qua con đường tải nạp.
Câu 3: Câu nào dưới đây nói về nhân tố tiến hóa là đúng ?
A. Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần thể .
B. Đột biến gen là nhân tố làm thay đổi nhanh chóng tần số alen trong quần thể.
C. CLTN kéo dài, cuối cùng cũng sẽ loại bỏ hoàn toàn 1 gen lặn có hại ra khỏi quần
thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen có hại của quần thể.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà
không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
C. Những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đơi con
D. Cách ly tập tính và cách ly sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 5: Các bằng chứng tiến hóa thường cho kết quả chính xác hơn cả về hai loài
hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau
ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm là
A. bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hình thái
B. bằng chứng sinh học phân tử và bằng chứng hóa thạch


C. bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng phân tử
D. bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử
Câu 6: Cho các phát biểu sau
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi
hoàn hảo
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn
đến một số alen nhất định được truyền lại cho thê hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ
lệ các alen khác
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các
quần thể theo thời gian
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang
thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền .
Số phát biểu có nội dung không đúng là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 7: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biếu nào sau đây
là đúng?
(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài
mới.
(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.


Tiến hoá
(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp

(6) cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.
A. (1),(5).
B. (2),(4)
C. (3), (4).
D. (3), (5).
Câu 8: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về quá trình hình thành sự sống
trên Trái Đất?
(1) Những chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển.
(2) ARN có trước ADN.
(3) Tiến hóa tiền sinh học chỉ xảy ra khi có lớp màng kép.
(4) Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa của tế bào nguyên thủy đầu
tiên.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về các nhân tố tiến hóa?
A. Yếu tố ngẫu nhiên chỉ tác động lên quần thể có kích thước nhỏ.
B. Đột biến của 1 gen làm thay đổi không đáng kể tần số alen của gen đó qua mỗi thế
hệ.
C. Di nhập gen xảy ra do các quần thể khác loài cách li không hoàn toàn với nhau.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể loại bỏ toàn bộ alen lặn ra khỏi quần
thể.
Câu 10: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Sau một thế hệ, cấu trúc
di truyền của quần thể là 0,2AA : 0,6Aa : 0,1aa : 0,1A1A. Biết quần thể đang xét có
kích thước lớn, quần thể này đã chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến gen.
D. Di nhập gen.

Câu 11: Ở một loài động vật, màu sắc lông do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường
quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu
gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức
sống và khả năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức
sống và khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức
sống và khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông xám và trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể lông
vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen 0,25AA+0,5Aa+0,25aa=1
Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong trường
hợp nào ?
A. (2),(4)
B. (1),(3)
C. (1),(2)
D. (3),(4)
Câu 12: Khi nói về các công cụ định tuổi hóa thạch bằng phương pháp đồng vị phóng
xạ, thông tin nào đưa ra dưới đây chính xác?
A. Cả 12C và 14C đều là các đồng vị phóng xạ được sử dụng trong định tuổi hóa
thạch, 14C có chu kỳ bán rã là 5700 năm.
B. Khi một mẫu sinh vật chết đi, hàm lượng 14C sẽ giảm dần theo thời gian, sử dụng
thông tin thu thập được có thể xác định tuổi hóa thạch.
C. Phương pháp định tuổi bằng 14C có thể xác định tuổi hóa thạch chính xác, đặc biệt
với các mẫu có tuổi hàng triệu đến hàng tỉ năm.


Tiến hoá
D. Đồng vị 238U cũng có thể được dùng để định tuổi hóa thạch, chu kỳ bán rã của nó

là 1,5 tỉ năm.
Câu 13: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Đột biến gen tạo ra nguyên liệu thứ cấp, chủ yếu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động vào quần thể thường làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn có xu hướng làm gia tăng tính đa hình di truyền
của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có khả năng tạo ra các kiểu gen thích nghi
trong quần thể và làm cho số lượng của chúng tăng lên theo thời gian.
Câu 14: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau:
(1) Bằng chứng cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li
là cơ quan tương đồng.
(2) Bằng chứng nói lên mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài là giải phẫu học
so sánh, địa lí sinh vật học, tế bào học, sinh học phân tử.
(3) Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất giữa
các loài.
(4) Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa
chất.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 15: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không
ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
B. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền cùa quần thể (biến đổi về tần
số alen và thành phần kiểu gen của quần thề) dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. Sự biến đồi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm
xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thi

loài mới xuất hiện.
Câu 16: ADN của tinh tinh mức độ giống với ADN của người là 97,6%. Giải thích
nào sau đây là hợp lí nhất ?
A. Người có nguồn gốc từ vượn người và trực tiếp là từ tinh tinh.
B. Người và tinh tinh là hai nhánh xuất phát từ một tổ tiên chung.
C. Người và tinh tinh tiến hóa theo hướng đồng quy.
D. Người và tinh tinh không có quan hệ họ hàng nguồn gốc.
Câu 17: Khi nói về vai trò của cách li địa lí, trong các phát biểu sau đâỵ, có bao nhiêu
phát biểu đúng?
(1) Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể cách li.
(2) Cách li địa lí kéo dài là điều kiện cần thiết để dẫn đến cách li sinh sản.
(3) Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn.
(4) Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối
với nhau.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 18: Hình dưới đây minh họa cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho
biết có bao nhiêu dưới đây đúng?


Tiến hoá

1. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.
2. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.
3. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.
4. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể
A. 1

B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Sau khi tham gia chuyến hành trình vòng quanh thế giới, Đacuyn đã quan sát
và rút ra những nhận xét như sau:
1) Tất cả các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một số lượng con nhiều hơn so với số
con có thể sống đến tuổi trưởng thành.
2) Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi.
3) Các cá thể có cùng một bố, mẹ vẫn khác nhau về nhiều đặc điểm.
Giải thích nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ những cá thể kém thích nghi hơn.
B. Do quy luật phát triển của quần thể sinh vật.
C. Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên nên những cá thể mang biến dị thích nghi bị
đào thải.
D. Các cá thể có xu hướng xuất cư khi kích thước quần thể tăng lên.
Câu 20: Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo
các bước:
I. Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử.
II. Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế
nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
III. Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữa cơ.
A. I→II→III.
B. III→I→II.
C. II→III→I.
D. III→II→I.
Câu 21: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống
thay đổi.
C. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của

chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách
li sinh sản.
D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác
động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác theo quan niệm của thuyết tiến hoá
tổng hợp hiện đại?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể thông qua
việc làm thay đổi tần số các alen có trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen trội gây hại ra khỏi quần thể.


Tiến hoá
C. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị
thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa.
Câu 23: Trong các phát biểu sau về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu sai?
I. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không
ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
III. Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
IV. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài mới.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 24: Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1 - Áp lực làm thay đổi tần số alen của đột biến là không đáng kể.
2 - Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
3 - Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen của sinh vật thông qua đó chọn

lọc kiểu hình thích nghi.
4 – Quá trình đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
5 - Sự hình thành loài mới luôn gắn liền với sự hình thành quần thể sinh vật thích nghi.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 25: Một quần thể động vật đang có kích thước lớn đột ngột suy giảm số lượng
nghiêm trọng chỉ còn một số ít cá thể. Từ những cá thể còn sót lại, sau một thời gian
dài đã hình thành nên một quần thể mới có số lượng tương đương với quần thể ban
đầu. Giả sử không có đột biến xảy ra, xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu
đúng?
1 – Quần thể đã chịu ảnh hưởng của yêu tố ngẫu nhiên.
2 – Quần thể phục hồi có thể có vốn gen nghèo nàn hơn quần thể trước lúc giảm sút.
3 – Quần thể mới phục hồi đa dạng hơn về kiểu gen và kiểu hình so với quần thể trước
lúc giảm sút.
4 – Quần thể này phục hồi tại nơi ở cũ nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 26: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về tác động của chọn lọc
tự nhiên theo quan niệm tiến hóa hiện đại?
(1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với
môi trường sống do đó làm phong phú vốn gen quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi do đó trong
môi trường ổn định vốn gen của quần thể không biến đổi.
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó sẽ làm biến đổi tần số các
cá thể có kiểu hình khác nhau trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với

quần thể sinh vật lưỡng bội.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Có bao nhiêu nhân tố sau đây là các nhân tố phụ thuộc mật độ giúp điều
chỉnh số lượng cá thể của quần thể?
I. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
II. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài.
III. Sự di cư của một số cá thể trong đàn hoặc cả đàn.
IV. Sinh vật kí sinh và gây bệnh cho vật chủ của chúng.
V. Sự thay đổi nhiệt độ giữa các mùa trong năm.
VI. Lượng mưa giảm gây ra hạn hán.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6


Tiến hoá
Câu 28: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung
gian.
II. Hình thành loài khác khu vực địa lí gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích
nghi.
III. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ở các động vật có khả năng phát
tán mạnh.
IV. Hình thành loài khác khu vực địa lí không xảy ra đối với thực vật.
V. Cách li địa lí là nguyên nhân gây ra sự khác biệt về tần số alen giữa các quần thể

cách li.
VI. Nếu giữa các quần thể cách li thường xuyên diễn ra sự di nhập gen thì sẽ nhanh
dẫn đến hình thành loài mới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29: Trong trường hợp quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
khác. Theo lí thuyết, khi cho cây ngô tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các
kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng tỉ lệ kiểu gen
A. đồng hợp tử lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần.
B. đồng hợp tử trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
C. dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần.
D. dị hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
Câu 30:
Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các
nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
C. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến động vật và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn
gốc gọi là cơ quan tương tự.
Câu 31: Đột biến là một loại nhân tố tiến hóa vì:
A. Nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi hoàn toàn thành phần kiểu gen
của quần thể.
B. Nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
Câu 32: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hình

thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái?
(1)Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật
có khả năng phát tán mạnh.
(2)Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường gắn liền với quá trình hình
thành quần thể thích nghi, tuy nhiên không phải quá trình hình thành quần thể thích
nghi đều nhất thiết dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
(3)Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lý thường diễn ra chậm qua nhiều
qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(4)Loài mới được hình thành loài bằng con đường sinh thái do hai quần thể của cùng
loài sống trong cùng khu vực địa lý nhưng thích nghi với những điều kiện sinh thái
khác nhau dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


Tiến hoá
Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Nếu có sự di – nhập gen chắc chắn làm giảm alen của quần thể.
II. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen
quần thể.
III. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hện alen mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần
thể.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1

Câu 34: Trong các phát bểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian
chuyển tiếp.
(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
(3) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần
kiểu gen của các quần thể cách li.
(4) Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
(5) Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn
gen trong quần thể bị chia cắt.
(6) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu sự
xuất hiện của loài mới.
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 35: Cho các nhận xét sau:
1. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là đại phân tử axit nucleic và protein, đây là
bằng chứng phân tử.
2. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa phân ly.
3. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
4. Lớp lông mao bao bọc trên cơ thể người là cơ quan thoái hóa.
5. Đảo đại dương có nhiều loài đặc hữu hơn đảo lục địa.
6. Đảo lục địa có thành phần loài tương tự như ở phần lục địa gần đó.
7. Bản chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong
quần thể.
8. Đối với Dacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động lên toàn bộ quần thể chứ không tác
động lên từng cá thể riêng lẻ.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 3
B. 4

C. 5
D. 6
Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng?
1. Loài nào phân bố càng rộng thì loài đó có nhiều cơ hội phân bố thành những quần
thể thích nghi địa lí do đó tốc độ tiến hóa xảy ra càng nhanh.
2. Nhánh tiến hóa nào càng gồm nhiều loài thì tốc độ tiến hóa càng có nhiều cơ hội
xảy ra nhanh hơn.
3. Trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy biến dị theo cùng
một hướng.
4. Môi trường biến đổi càng mạnh thì tốc đọc hình thành loài càng lớn.
Tổ hợp đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 3, 4
Câu 37: Cho các nhân tố sau:
(1) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A. (2),(4).
B. (1),(2)
C. (1), (3)
D. (1),(4).


Tiến hoá
Câu 38: Theo thuyết tiến hóa hiện địa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa

B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống
thay đổi.
C. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của
chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là đấu hiệu của cách
li sinh sản
D. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác
động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 39: Cho các nhân tố sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên
(2) Giao phối ngẫu nhiên
(3) Giao phối không ngẫu nhiên
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên
(5) Đột biến
(6) Di-nhập gen
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen
A. 1, 2, 4, 5
B. 1, 3, 4, 5
C. 1, 4, 5, 6
D. 2, 4, 5, 6
Câu 40: Trên quần đảo Gaiapagos có 3 loài chim sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài chim sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3
loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù
hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài chim sẻ
này sinh, sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ
của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự
cạnh tranh giữa 3 loài chim sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài chim sẻ trên hòn đảo chung giúp

chúng có thể chung sống với nhau.
C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so
với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn
lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
D. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài chim sẻ này sử dụng làm thức ăn
ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ
của cả 3 loài chim sẻ.
Câu 41: Người ta dùng kĩ thụật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh
tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định
đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi
khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn
mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc
kháng sinh khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 42: Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với
nhau. Lý do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách ly về sinh
sản ?


Tiến hoá
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên cá thể không gặp gỡ nhau được
2. Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau
4. Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải
5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau
Phương án đúng:

A. 1,2,5,6
B. 1,2,3,4,5,6
C. 1,2,4
D. 1,3,5,6
Câu 43: Trên quần đảo Madoro, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh
dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh
ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen 0,25AA :0,6
Aa :0,15aa khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh
nên bị cuốn ra biển. tính theo lý thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở
thế hệ kế tiếp là
A. 0,16AA :0,48Aa :0,36aa
B. 0,3025AA :0,495Aa :0,2025aa
C. 0,2AA :0,4Aa :0,4aa
D. 0,64AA :0,32Aa :0,04aa
Câu 44: Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu
trúc di truyền như sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ
AA
Aa
aa
P

0,5

0,3

0,2

F1


0,45

0,25

0,3

F2

0,4

0,2

0,4

F3

0,3

0,15

0,55

F4

0,15

0,1

0,75


Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này ?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị
hợp
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tụ nhiên loại bỏ dần
Câu 45:
Những người có kiểu gen dị hợp về hemoglobin hình lưỡi liềm có ưu thế chọn lọc ở
những vùng sốt rét lưu hành. Những người mắc bệnh hồng cầu lưỡi liềm thường chết,
hệ số chọn lọc các đồng hợp tử có kiểu hình bình thường là 0,1. Tần số alen hồng cầu
hình lưỡi liềm khi quần thể ở trạng thái cân bằng là:
A. 0,09
B. 0,91
C. 0,17
D. 0,83


Tiến hoá
ĐÁP ÁN
1. C

2. C

3. A

4. A

5. B


6. A

7. A

8. B

9. B

10. D

11. B

12. B

13. B

14. B

15. B

16. B

17. C

18. C

19. A

20. B


21. C

22. A

23. B

24. C

25. B

26. D

27. B

28. C

29. C

30. C

31. B

32. C

33. C

34. A

35. B


36. C

37. D

38. C

39. C

40. D

41. A

42. B

43. C

44. D

45. A

46. A

47. C

48. A

49. D

50. B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn C.
Giải chi tiết:
Đột biến gen làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất
Chọn C
Câu 2. Chọn C.
Giải chi tiết:
Trong trường hợp này thuốc kháng sinh đóng vai trò là tạo áp lực chọn lọc, giữ lại
những cá thể có khả năng kháng thuốc dần phát triển thành quần thể vi khuẩn kháng
kháng sinh
Chọn C
Câu 3. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là A, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kỳ alen nào
B sai vì đột biến gen làm thay đổi tần số alen rất chậm
C sai vì CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn
D sai vì giao phối không ngẫu nhiên không tần số alen của quần thể
Chọn A
Câu 4. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là A, giao phối ngẫu nhiên không được coi là nhân tố tiến hóa, cũng
không làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
Chọn A
Câu 5. Chọn B.
Giải chi tiết:
Câu 6. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (1), (3),(4),(5)
Ý (2) sai vì CLTN không tạo ra sinh vật thích nghi hoàn hảo, môi trường luôn thay đổi
nên sinh vật cũng phải luôn biến đổi để thích nghi

Chọn A
Câu 7. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: (1),(5)
Cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
giữa các quần thể. → (2),(3)(6) sai
Ý (4) sai vì hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở thực vật
Chọn A
Câu 8. Chọn B.
Giải chi tiết:


Tiến hoá
Phát biểu sai là (1), các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong nước
Chọn B
Câu 9. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B
Ý A sai vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể tác động lên bất cứ quần thể nào
Ý C sai vì di nhập gen xảy ra giữa 2 quần thể cùng loài
Ý D sai vì CLTN không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể
Chọn B
Câu 10. Chọn D.
Giải chi tiết:
Ta thấy xuất hiện thêm kiểu gen A1A có thể do đột biến gen hoặc di nhập gen, nhưng
không thể là đột biến vì sau 1 thế hệ lượng cá thể đột mang gen đột biến phải rất nhỏ,
không thể là 10%
Chọn D
Câu 11. Chọn B.
Giải chi tiết:

Trong trường hợp (1) và (3) CLTN sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần
thể vì CLTN tác động không đều tới các kiểu hình mang kiểu gen đồng hợp
Chọn B
Câu 12. Chọn B.
Giải chi tiết:
Chu kỳ bán rã hay chu kỳ nửa phân rã là thời gian cần để một đại lượng biến đổi với
thời gian theo hàm suy giảm số mũ đạt đến lượng bằng một nửa lượng ban đầu.
Phát biểu đúng là B.
Ý A sai vì 12C không được dùng để xác định tuổi của hóa thạch, chu kỳ bán rã của 14C
là 5730 năm
Ý C sai vì sử dụng 14C xác định được hóa thạch có niên đại 75000 năm, còn hóa thạch
có tuổi hàng triệu đến hàng tỉ năm phải dùng 238U
Ý D sai vì chu kỳ bán rã của 238U là 4,5 tỷ năm
Chọn B
Câu 13. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B, CLTN giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích
nghi, loại bỏ cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi
A sai vì ĐBG tạo nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
C sai vì Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa hình (hình thành các dòng
thuần)
D sai vì CLTN chỉ có vai trò chọn lọc, không tạo ra kiểu gen thích nghi
Chọn B
Câu 14. Chọn B.
Giải chi tiết:
(1) đúng, Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên
cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống
nhau.
Cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân ly
(2) đúng

(3) sai, tính phổ biến mới chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới
(4) đúng
Chọn B


Tiến hoá
Câu 15. Chọn B.
Giải chi tiết:
Tiến hóa nhỏ:
- Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không
ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa
- Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền cùa quần thể (biến đổi về tần số
alen và thành phần kiểu gen của quần thề) dẫn đến sự hình thành loài mới.
- Khi các quần thể có vốn gen khác biệt tới mức cách ly sinh sản thì kết quả của tiến
hóa nhỏ là hình thành loài mới
Vậy ý sai là B
Chọn B
Câu 16. Chọn B.
Giải chi tiết:
Chọn B
SGK Sinh 12 trang 145
Câu 17. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng về cách ly địa lý là: (1),(4)
Cách ly địa lý chỉ có vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen
giữa các quần thể được tạo ra bởi CLTN
Chọn C
Câu 18. Chọn C.
Giải chi tiết:
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn , hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ

3 ý đúng là II,III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn hình thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài
mới
Chọn C
Câu 19. Chọn A.
Giải chi tiết:
Câu 20. Chọn B.
Giải chi tiết:
Thứ tự đúng là: III→I→II
Chọn B
Câu 21. Chọn C.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là C
Ý A sai vì biến dị di truyền mới là nguyên liệu của tiến hóa
Ý B sai vì ngay cả khi môi trường ổn định thì quần thể vẫn chịu tác động của CLTN
Ý D sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hóa thì mới có khả năng hình thành loài
mới
Chọn C
Câu 22. Chọn A.
Giải chi tiết:
Câu 23. Chọn B.
Giải chi tiết:
Tiến hóa nhỏ: là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần
số alen và tần số kiểu gen của quần thể)
+ diễn ra trên quy mô quần thể
+ diễn ra không ngừng,


Tiến hoá
+ kết quả: hình thành loài mới

Vậy các ý đúng khi nói về tiến hóa nhỏ là: I,II
Ý III, IV sai
Chọn B
Câu 24. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: 1,2,4,5
Ý 3 sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen
Chọn C
Câu 25. Chọn B.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là:
1 – vì kích thước quần thể thay đổi đột ngột
2 – các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Các ý sai là 3,4
Chọn B
Câu 26. Chọn D.
Giải chi tiết:
Cả 4 phát biểu trên đều sai
Ý (1) sai vì CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi mà chỉ có tác dụng đào thải các cá
thể có kiểu hình kém thích nghi, giữ lại cá thể thích nghi
Ý (2) sai vì CLTN tác động liên tục, kể cả khi môi trường sống không thay đổi
Ý (3) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen
Ý (4) sai vì Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh
hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
Chọn D
Câu 27. Chọn B.
Giải chi tiết:
Các nhân tố phụ thuộc mật độ là các nhân tố sinh thái hữu sinh, đó là: I,II,III,IV
Ý V, VI là nhân tố sinh thái vô sinh
Chọn B

Câu 28. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: I, II, III
Ý IV sai vì có thể xảy ra với các loài thực vật phát tán mạnh
Ý V sai, cách ly địa lý chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen do các nhân tố tiến
hóa tạo ra.
Ý VI sai vì chỉ khi có cách ly sinh sản mới hình thành loài mới
Chọn C
Câu 29. Chọn C.
Giải chi tiết:
Khi cho tự thụ phấn bắt buộc thì tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng dần
Chọn C
Câu 30. Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu:
A sai, cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng, phản ánh sự tiến hóa phân ly.
B sai, những loài họ hàng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng
có xu hướng giống nhau và ngược lại.
C đúng.


Tiến hoá
D sai, Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một
nguồn gốc gọi là cơ quan tương đồng.
Chọn C
Câu 31. Chọn B.
Giải chi tiết:
Một nhân tố tiến hóa cần có khả năng thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Chọn B

Câu 32. Chọn C.
Giải chi tiết:
(1) sai, cách ly sinh thái thường xảy ra cùng khu vực địa lý nhưng khác nhau về ổ sinh
thái, thường xảy ra đối với
những loài ít di chuyển
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
Chọn C
Câu 33. Chọn C.
Giải chi tiết:
I sai, di – nhập gen có thể đem tới các alen mới cho quần thể
II đúng
III đúng, đột biến gen làm xuất hiện alen mới
IV sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp tới kiểu gen
Chọn C
Câu 34. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (1),(3),(5)
ý (2) sai vì có nhiều loài được hình thành trong cùng 1 khu vực địa lý với loài ban
đầu : VD do đột biến đa bội làm cho loài mới cách ly sinh sản với loài cũ
Ý (3) đúng vì môi trường khác nhau → tác động của các nhân tố tiến hóa là khác nhau
Ý (4) sai,
Ý (6) sai, Cách li địa lí và cách li sinh thái có thể không dẫn tới cách ly sinh sản
Chọn A
Câu 35. Chọn B.
Giải chi tiết:
Các nhận xét đúng là: 1,4,5,6
Ý (2), (3) sai vì cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân ly ; cơ quan tương tự phản
ánh tiến hóa đồng quy

Ý (7) sai vì bản chất của CLTN là phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản
của các cá thể trong quần thể
Ý (8) sai vì CLTN tác động lên từng cá thể
Chọn B
Câu 36. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là 1,2,4
Ý (3) sai vì trong cùng một nhóm đối tượng, chọn lọc tự nhiên có thể tích lũy biến dị
theo các hướng khác nhau (sự phân ly tính trạng)
Chọn C
Câu 37. Chọn D.
Giải chi tiết:


Tiến hoá
Các yếu tố ngẫu nhiên và CLTN làm nghèo vốn gen của quần thể
Chọn D
Câu 38. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ý A sai vì biến dị di truyền mới được coi là nguyên liệu của tiến hoá
Phát biểu đúng là C
ý B sai vì ngay cả khi môi trường không thay đổi thì sinh vật vẫn chịu tác động của
CLTN (Chọn lọc ổn định)
ý D sai vì phải có tác động của CLTN mới có thể hình thành loài mới
Chọn C
Câu 39. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
là :1,4,5,6
Giao phối không làm thay đổi tần số alen

Chọn C
Câu 40. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là D, sự khác biệt về kích thước mỏ của các loài chim là kết quả của quá
trình chọn lọc tự nhiên dựa trên nguồn biến dị của các quần thể, kích thước hạt không
phải nguyên nhân trực tiếp
Chọn D
Câu 41. Chọn A.
Giải chi tiết:
Vi khuẩn mang gen kháng tetraxiclin sẽ sinh trưởng bình thường trong môi trường có
tetraxiclin
Chọn A
Câu 42. Chọn B.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là : 1,2,3,4,5,6.
Đáp án B
Câu 43. Chọn C.
Giải chi tiết:
Vì các cá thể cánh dài bị cuốn ra ngoài biển nên đến khi sinh sản quần thể có cấu trúc:
0,6Aa:0,15aa ↔0,8Aa:0,2aa
Nếu quần thể này ngẫu phối: (0,8Aa:0,2aa) × (0,8Aa:0,2aa) ↔ 0,16AA: 0,48Aa:
0,36aa
Nếu quần thể này tự phối: 0,2AA: 0,4Aa:0,4aa
Ta thấy ở quần thể mới sinh ban đầu có cấu trúc 0,25AA :0,6 Aa :0,15aa không cân
bằng di truyền nên hình thức sinh sản là tự phối
Chọn C
Câu 44. Chọn D.
Giải chi tiết:
Tần số alen ở P: A = 0,65; a = 0,35 nếu không chịu tác dụng của CLTN thì F1 có cấu
trúc: 0,4225: 0,455:0,1225 nhưng khác với đề bài cho → tỷ lệ dị hợp giảm

Ở F4 ta thấy tần số alen: A = 0,2; a = 0,8 → CLTN đã loại bỏ dần cá thể mang kiểu
hình trội (vì nếu chỉ loại bỏ Aa thì tần số alen sẽ thay đổi theo hướng A↑; a↓ , vì P ban
đầu có kiểu gen AA chiếm tỷ lệ lớn hơn aa)
Chọn D
Câu 45. Chọn A.


Tiến hoá
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Nếu dị hợp tử có ưu thế chọn lọc so với các đồng hợp tử thì tần số alen lặn ở trạng thái
cân bằng được tính theo công thức:s1s1+s2s1s1+s2 trong đó s1, s2 là hệ số chọn lọc
của đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn.
Cách giải:
Tần số alen lặn là 0,10,1+1=0,090,10,1+1=0,09
Chọn A



×