Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Tổ chức bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ ô tô Toàn Cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (703.27 KB, 88 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan : Khoá luận tốt nghiệp với đề tài “Tổ chức bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dịch vụ ô tô Toàn Cầu” là công trình
nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc
rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự
tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan không sao chép của bất cứ ai và
chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của riêng mình !
Người cam đoan
Ngô Mai Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong đợt thực tập vừa qua mặc dù em đã cố gắng hết sức mình song bài báo
cáo thực tập cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Mong thầy cô cùng bạn bè đóng
góp ý kiến để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Với lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn người đã trực tiếp hướng dẫn,
chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện bài báo cáo này. Để
hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này phải kể đến công lao to lớn của các thầy, cô
giáo đã dìu dắt em trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Em xin gửi lời cảm
ơn đến các thầy, cô đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho em. Em xin gửi lời
cảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể các anh, các chị làm việc trong Công ty Cổ phần
dịch vụ ô tô Toàn Cầu đã hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty,
cung cấp tài tiệu và giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Cuối cùng em xin gửi lời
cảm ơn tới tất cả bạn bè, gia đình, những người đã luôn động viên giúp đỡ em trong
suốt thời gian vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Ngô Mai Anh



ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH.....................................................................vi
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
....................................................................................................................................... 3
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp dịch vụ dịch vụ và thương mại.....................................................3
1.1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh....................................4
1.1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh..........................5
1.1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................5
1.2 Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu..............................5
1.2.1. Doanh thu bán hàng.............................................................................................5
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................6
1.2.3. Cách xác định kết quả bán hàng...........................................................................7
1.3. Các phương thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán......................................7
1.3.1 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)...................................................7
1.3.2 Phương pháp bình quân gia quyền.....................................................................7
1.3.3 Phương pháp gia thực tế đích danh....................................................................8
1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán...................................8
1.4.1 Các phương thức bán hàng....................................................................................8
1.4.2 Các phương thức thanh toán...............................................................................10
1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...................10

1.6. Chứng từ kế toán sử dụng..................................................................................11
1.7. Tài khoản sử dụng khi kế toán tổng hợp quá trình bán hàng.........................11
1.7.1. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.....................................11
1.7.2.TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”............................................................13
iii


1.8. Hạch toán giá vốn hàng bán...............................................................................13
1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................16
1.9.1 Kế toán chi phí bán hàng.....................................................................................16
1.9.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:................................................................17
1.9.3 . Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.....................................................19
1.9.4. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác...............................................................22
1.9.4.1. Kế toán chi phí khác.......................................................................................22
1.9.4. 2. Kế toán thu nhập khác....................................................................................23
1.9.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................25
1.10. Các hình thức sổ kế toán..................................................................................27
1.10.1 Khái niệm.......................................................................................................... 27
1.10.2 Các hình thức sổ kế toán trong doanh nghiệp...................................................28
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ Ô TÔ TOÀN CẦU................34
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Dịch vụ ô tô Toàn
Cầu.............................................................................................................................. 34
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:......................................................................34
2.1.2 Đặc điểm kinh doanh của Công ty..................................................................34
2.1.2 .1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty....................................................34
2.1.2.2 Các đặc điểm khác về tổ chức công tác kế toán tại công ty..............................35
2.2 Thực trạng công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Dịch vụ ô tô Toàn Cầu.................................................................................35
2.2.1: Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty.............................................................35

2.2.2 Kế toán Giá vốn hàng bán tại công ty Cp dịch vụ ô tô Toàn Cầu:....................42
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp...........................................46
2.2.4 Kế toán Chi phí Tài chính...................................................................................57
2.2.5 Kế toán Doanh thu tài chính:..............................................................................57
2.2.6 Kế toán chi phí khác và thu nhập khác................................................................62
2.2.7 Kế toán thu nhập khác:.......................................................................................62
2.2.8 Kế toán xác định Kết quả kinh doanh.................................................................62

iv


CHƯƠNG 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ Ô TÔ TOÀN CẦU...........................69
3.1 Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch vụ ô tô Toàn Cầu........................................69
3.2 Đánh giá hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
Phần Dịch vụ ô tô Toàn Cầu......................................................................................71
3.2.1 Ưu điểm:.............................................................................................................71
3.2.2 Nhược điểm........................................................................................................72
3.3 Ý kiến đề xuất........................................................................................................73
3.3.1 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ Phần Dịch vụ ô tô Toàn Cầu.......................................................73
KẾT LUẬN.................................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................78

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp............................12
dịch vụ”....................................................................................................................................12
Sơ đồ 1.2: Giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKTX).....................................................14
Sơ đồ 1.3: Giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKĐK).....................................................15
Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí bán hàng........................................................................................17
Sơ đồ 1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................................18
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành..........21
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại...............................21
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác...................................................................23
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác...............................................................25
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................26
Sơ đồ 2.1:Bộ máy kế toán của công ty....................................................................................34
HÌNH VẼ
Hình 1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung..............................29
Hình 2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái...........................30
Hình 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ............................31
Hình 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ......................32
Hình 5: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính............................33
BIỂU ĐỒ
Biểu 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2014-2016.....................33
Biểu 2: Hóa đơn giá trị gia tăng liên 1...................................................................................37
Biểu 3: Phiếu thu.....................................................................................................................38
Biểu 4: Sổ Nhật ký chung.......................................................................................................39
Biểu 5: Sổ cái 511....................................................................................................................40
Biểu 7: Phiếu xuất kho............................................................................................................43
Biểu 8: phiếu nhập xuất tồn....................................................................................................44
Biểu 9: Sổ cái 632....................................................................................................................45
vi



Biểu 10 Bảng chấm công........................................................................................................47
Bảng 11.bảng thanh toán tiền lương cho bộ phận bán hàng................................................48
Biểu 12. Bảng thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp...........................49
Bảng 13 bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định......................................................50
Biểu14. Phiếu chi thanh toán tiền nước.................................................................................51
Biểu 15: Hóa đơn giá trị gia tăng liên 2.................................................................................53
Biểu 16: Phiếu chi...................................................................................................................54
Biểu17: Sổ cái tài khoản chi phí bán hàng............................................................................55
Biểu18: Sổ cái tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................56
Biểu 19: Sổ tiền gửi ngân hàng..............................................................................................59
Biểu 20: Giấy báo có...............................................................................................................60
Biểu 21: Sổ cái 515..................................................................................................................61
Biểu 22 Sổ nhật ký chung.......................................................................................................64
Biểu 23: Sổ cái 911..................................................................................................................66
Biểu 24: Kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................................67

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
GTGT
TSCĐ
BHXH
BHYT
BPBKH
TM
TGNH
TK
CPQLDN

BPBH
TNDN
PNK, PXK
PC

Giá trị gia tăng
Tài sản cố định
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảng phân bổ khấu hao
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bộ phận bán hàng
Thu nhập doanh nghiệp
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Phiếu chi

viii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cơ chế quản lý kinh tế của nước ta có sự đổi mới sâu
sắc và toàn diện. Công cuộc đổi mới này tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự
tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. Nhiều chính sách kinh tế, cách thức quản lý
kinh tế, tài chính của nhà nước đã và đang ngày càng hoàn thiện. Hạch toán kế toán
với tư cách là một chiếc phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế, tài
chính đã có những cải tiến, hoàn thiện từng bước theo mức độ phát triển của nền kinh
tế. Để phù hợp với cơ chế thị trường hạch toán kế toán phải hết sức chặt chẽ và phát

huy tối đa tác dụng của nó đối với nền kinh tế, đồng thời hạn chế được các khe hở gây
khó khăn cho quá trình quản lý kinh tế - tài chính.
Sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp dịch vụ và thương mại trong nền
kinh tế hiện nay làm nảy sinh nhiều vấn đề trong quá trình quản lý, nó càng chứng
minh sự cần thiết của công cụ hạch toán kế toán. Đặc biệt quá trình bán hàng được coi
là khâu mấu chốt trong hoạt động kinh doanh dịch vụ và thương mại, do vậy hạch toán
các nghiệp vụ bán hàng rất quan trọng cần được quan tâm thỏa đáng. Nền kinh tế
nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
thành phần kinh tế muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp bằng mọi cách phải
đưa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình đến tay người tiêu dùng, được người tiêu
dùng chấp nhận sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ
sau mỗi kì kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp có được cái nhìn tổng quát và kết
quả hoạt động kinh doanh của mình, cụ thể như các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận… từ
đó doanh nghiệp có những biện pháp điều chỉnh cơ cấu hàng hóa, hình thức kinh
doanh, phương thức quản lý sao cho phù hợp với điều kiện thực tế để có hiệu quả hơn.
Qua quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty CP Dịch vụ ô tô
Toàn Cầu, nhận thức được tầm quan trọng của công tác tổ chức kế toán bán hàng và
xác định kết quả, được sự giúp đỡ của phòng kế toán, các phòng ban chức năng trong
công ty và sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô, em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch vụ ô tô
Toàn Cầu”.

1


Bố cục khoá luận ngoài lời mở đầu và kết luận gồm ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp dịch vụ và thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ Phần Dịch vụ ô tô Toàn Cầu.

Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Dịch vụ ô tô Toàn
Cầu.

2


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp dịch vụ dịch vụ và thương mại.
Bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng, không chỉ
trong các doanh nghiệp mà cho cả nền kinh tế quốc dân. Hiện nay, tiêu thụ thành
phẩm, hàng hóa khẳng định khả năng cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp trên thị trường.
Mỗi doanh nghiệp cần phải xác định, nắm bắt được vị trí quan trọng của bán hàng
trong toàn chiếc các hoạt động kinh tế. Từ đó, doanh nghiệp có sự quản lý chặt chẽ
trong từng khâu bán hàng, đảm bảo nâng cao kết quả trong hoạt động kinh doanh và từ
đó nâng cao lợi nhuận cho công ty.
Đối với doanh nghiệp dịch vụ và thương mại, có bán được hàng thì mới có thu
nhập để bù đắp cho chi phí bỏ ra và hình thành kết quả kinh doanh. Kết quả cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng trong quản lý
kinh doanh, là một nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
dịch vụ và thương mại. Có lợi nhuận doanh nghệp mới có cơ hội để mở rộng hoạt
động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền
kinh tế quốc dân.
Bán hàng xét trên toàn chiếc nền kinh tế quốc dân là điều kiện để tiến hành tái
sản xuất xã hội. Quá trình tái sản xuất xã hội bao gồm 4 khâu: sản xuất – phân phối –
trao đổi – tiêu dùng. Phân phối và trao đổi có ý nghĩa liên hệ giữa sản xuất và tiêu
dùng, từ đó kích thích tiêu dùng và đẩy mạnh sản xuất. Việc xác định chính xác kết

quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, xác
định nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí của doanh nghiệp, phải nộp nhà nước. Xác định kết
quả kinh doanh là xác định kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định và được tính bằng chênh lẹch giữa tổng doanh thu
và tổng chi phí của hoạt động kinh doanh trong kỳ.

3


1.1.1 Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1.1 Khái niệm về bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các
doanh nghiệp dịch vụ và thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá người mua và doanh nghiệp thu tiền, các giá trị tương đương khác về hoặc được
quyền thu tiền, các giá trị tương đương khác.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp dịch vụ và
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
Có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và người bán, nguời bán đống ý
bán,người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hưu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu,
ngườimua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng
hóa, cácdoanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại
của kháchhàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để
doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả kinh
doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lỗ.Việc xác định kết

quả kinh doanh thường được tiến hành váo cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng
,cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của
từng doanh nghiệp.
1.1.1.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn
xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng
hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có
mối quan hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp
còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.

4


1.1.2 Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không
chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn chiếc nền kinh tế quốc dân. Đối với bản
thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ
ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao
động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.Việc xác định chính xác kết quả
kinh doanh là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động cuả các doanh nghiệp đối
vối nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ
cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà
giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động.
1.1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống
còn đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ
quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn chiếc thông tin về tài sản và sự vận
động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn chiếc hoạt động
kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó. Quản lý kinh doanh là

quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng,
từng hợp đồng kinh tế.
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên
tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng…Tránh hiện tượng mất mát hư hỏng
hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ
chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phảiquản lý chăt chẽ
tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian
tránh mất mát ứ đọng vốn.
1.2 Doanh thu bán hàng và các khoản làm giảm trừ doanh thu
1.2.1. Doanh thu bán hàng
1.2.1.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn chiếc số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao
dịch từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm
cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
5


1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3. Nguyên tắc hoạch toán doanh thu bán hàng
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết
hoá đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế

GTGTphải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng được phản ánh theo số tiền
bán hàng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
được phản ánh trên tổng giá thanh toán.
- Đối với hàng hoá thuôc diện chiu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì
doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
- Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội chiếc) phải được theo dõi chi tiết theo
từng loại sản phẩm nhằm xác định chính xác, đầy đủ kết quả kinh doanh của từng mặt
hàng khác nhau. Trong đó doanh thu nội chiếc là doanh thu của những sản phẩm hàng
hoá cung cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng môt hệ thống tổ chức
(cùng tổng công ty ít nhất là 3 cấp: Tổng công ty - Công ty - Xí nghiệp) như : Giá trị
các loại sản phẩm, hàng hóa được dùng để trả lương cho cán chiếc công nhân viên, giá
trị các sản phẩm đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội chiếc doanh nghiệp.
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu dịch vụ và
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại; thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Xuất
khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

6


1.2.2.1. Khái niệm
- Chiết khấu dịch vụ và thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là gia trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng, trong đó các khoản:

Chiết khấu dịch vụ và thương mại, giảm giá hàng bán đươc xác định như sau:
- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết
khấu dịch vụ và thương mại, giảm giá hàng bán.
- Các khoản chiết khấu dịch vụ và thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số
hàng bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
- Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng.
1.2.3. Cách xác định kết quả bán hàng
Chi phí
Kết quả bán
hàng

=

Doanh thu
thuần

-

Trị giá vốn hàng
bán

-

Chi phí
bán hàng

-

quản lý
doanh

nghiệp

1.3. Các phương thức tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán
1.3.1 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nhập trước thì sẽ được xuất trước.
Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính
tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá trị hàng hóa tồn sẽ được phản ánh với giá trị hiện
tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới nhất.
1.3.2 Phương pháp bình quân gia quyền
Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập
trong kỳ để tính giá binh quân của 1 đơn vị hàng hoá. Sau đó tính giá trị hàng hoá xuất
7


kho bằng cách lấy số lượng hàng hoá xuất kho nhân với giá đơn vị bình quân. Nếu giá
đơn vị bình quân được tính theo từng lần nhập hàng thì gọi là bình quân gia quyền liên
hoàn. Nếu giá đơn vị bình quân chỉ được được tính một lần lúc cuối tháng thì gọi là
bình quân gia quyền lúc cuối tháng.

1.3.3 Phương pháp gia thực tế đích danh
Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hoá
theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá của lô hàng
đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với những loại hàng có giá trị cao,
thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng.
1.4. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng
hoá cho khách hàng và thu được tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng hàng hoá tiêu
thụ.
1.4.1 Các phương thức bán hàng
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp dịch vụ và thương mại có thể

thực hiện qua bốn phương thức: bán buôn; bán lẻ; đại lý ký gửi; bán hàng trả chậm; trả
góp.
1.4.1.1 Đối với bán buôn (bán hàng trực tiếp)
Có hai phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vận chuyển
thẳng.
a) Phương thức bán hàng qua kho
Theo phương thức này, hàng hoá mua về được nhập kho rồi từ kho xuất bán ra.
Phương thức bán hàng qua kho có hai hinh thức giao nhận:
8


* Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng tại kho bên
bán hoặc đến một địa điểm do hai bên thoả thuận theo hợp đồng, nhưng thường là do
bên bán quy định.
* Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, bên bán sẽ chuyển hàng hoá đến
kho của bên mua hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định để giao hàng.
b) Phương thức bán hàng vận chuyển
Theo phương thức này, hàng hoá sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến
đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị trung gian. Phương thức bán hàng vận
chuyển thẳng có hai hình thức thanh toán:
+ Vận chuyển có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, hàng hoá được vận
chuyển thẳng về mặt thanh toán, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh toán tiền
hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua.
+ Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này hàng hoá
được vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị trung gian không làm nhiệm vụ thanh
toán tiền với đơn vị cung cấp, thu tiền của đơn vị mua. Tuỳ hợp đồng, đơn vị trung
gian được hưởng một số phí nhất định ở bên mua hoặc bên cung cấp.
1.4.1.2 Đối với bán lẻ
Có 3 phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung, bán hàng không thu
tiền tập trung, và bán hàng tự động.

a) Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn
việc thu tiền có người chuyên trách làm công việc này.Trình tự được tiến hành như
sau:
Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua, người bán viết “hóa đơn bán lẻ”
giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “đã thu tiền”, khách hàng mang
hoá đơn đó đến nhận hàng. Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác
định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy, tính toán lượng hàng đã bán ra
để xác định tình hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
b) Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa
làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân
9


tán ở nhiều điểm. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hoá còn lại để tính
lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo báo cáo bán hàng với
số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
c) Phương thức bán hàng tự động
Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hoá sau đó mang đến chiếc phận
thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền. Cuối ngày nộp tiền
bán hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê, xác định thừa, thiếu tiền bán hàng.
1.4.1.3 Phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng:
Là phương thức mà bên chủ bán (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận
đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng giá đã quy
định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
1.4.1.4 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Là phương thức bán thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại
thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu
một tỷ lệ lãi suất nhất định. Theo phương thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng

cho khách coi là đã bán nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng
đó.
1.4.2 Các phương thức thanh toán
- Thanh toán ngay bằng tiền mặt: hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách
hàng, khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: Theo phương thức này, hàng hoá của công ty
sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể thanh toán bằng séc hoặc chuyển
khoản.
1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng kịp thời những yêu cầu trên kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh phải thực hiện tốt những nhiệm vụ sau:
Ghi chép đầy đủ, kịp thời sự biến động (nhập_xuất) của từng loại hàng hoá trên
cả hai mặt hiện vật và giá trị.
Theo dõi, phản ánh giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng, ghi chép kịp thời, đầy
đủ các khoản chi phí, thu nhập về bán hàng xác định kết quả kinh doanh thông qua
doanh thu bán hàng một cách chính xác.
10


Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ về tình hình bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hoá phục vụ hoạt động quản lý
doanh nghiệp.
1.6. Chứng từ kế toán sử dụng
Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàngvà xác định
kết quả kinh doanh:
+ Hoá đơn bán hàng
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội chiếc
+ Phiếu thu,phiếu chi

+ Bảng kê bán lẻ hàng hoá
+ Chứng từ thanh toán khác
1.7. Tài khoản sử dụng khi kế toán tổng hợp quá trình bán hàng
Để hoạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu kế toán sử
dụng các tài khoản chủ yếu sau:
1.7.1. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá,dịch vụ
thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ:
- Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ theo quy định
+ Chiết khấu dịch vụ và thương mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Thuế TTĐB,thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế chịu
thuế TTĐB, thuế xuất khẩu.
+ Thuế GTGT(đối với các cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp)
- Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
11


Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm,hàng hoá,dich vụ thực hiện trong kỳ.
- Các khoản doanh thu khác mà doanh nghiệp được hưởng.
TK 511 không có số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản cấp hai:
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm”
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dich vụ”

TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ”
* Sơ đồ hạch toán

TK 511”DTBH&CCDV”

TK 111, 112, 131

TK 333
Thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT phải nộp

Doanh thu bán hàng, dịch vụ
TK 3331

TK 5213
Kết chuyển giảm giá
hàng bán
TK 5212
Kết chuyển hàng bán bị
trả lại

TK 152, 153, 156
Bán hàng theo phương thức
đổi hàng
TK 334

TK 5211


Chiết khấu thương mại

Trả lương bằng sản phẩm
TK 512

TK 911
Kết chuyển doanh thu
thuần

12


1.7.2.TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh
thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
-Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng .
-Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng .
-Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
-Kết chuyển toàn bô số triết khấu thương mại , giảm giá hàng bán, doanh thu của
hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 :
– TK 5211 - Chiết khấu thương mại : ”
– TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
– TK 5213 –Giảm giá hàng bán

1.8. Hạch toán giá vốn hàng bán
Sau khi tính được trị giá mua của hàng hoá xuất bán,ta tính được trị giá vốn của
hàng hoá đã bán ra:

- Để hoạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng TK 632 - Tk này dùng để theo
dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
- Có 2 kết cấu của Tk 632:
+ theo Phương pháp kiểm kê thường xuyên
+ theo Phương pháp kiểm kê định kỳ
Kết cấu TK
Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Bên có:
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá nhập lại kho.
TK 632 không có số dư
Sơ đồ 1.2: Giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKTX)

TK 154,155

TK 632
13

TK 911


Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán

K/c giá vốn hàng bán và
các c/phí xác định kết quả

kinh doanh

TK 156, 157
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán

TK 138,152,153,155,156...

TK 155,156

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được
tính vào giá vốn hàng bán

Hàng bán bị trả lại
nhập kho

TK 627

Chi phí sản xuất chung cố định không được phân
bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ

TK 154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành
TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ
tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá
vốn hàng bán

TK 217
Bán bất động sản đầu tư
TK 2147

Trích khấu hao bất động
sản đầu tư

TK 241

Chi phí tự XD TSCĐ vượt quá mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ

TK 111,112,331,334
Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT
không được ghi tăng giá trị BĐSĐT

TK2294
22942294

TK 242

TK 335 Nếu chưa phân bổ

Hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho

Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn BĐS
đã bán trong kỳ

Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

Sơ đồ 1.3: Giá vốn hàng bán (theo phương pháp KKĐK)


TK 111,112,331

TK 632

TK 611

14

TK 911

K/c giá vốn hàng hóa tiêu
thụ trong kỳ


Mua hàng hóa

Trị giá vốn hàng hóa
xuất bán trong kỳ cả các
đơn vị thương mại

TK 156
K/c giá trị hàng hóa tồn
kho đầu kỳ

K/c thành phẩm hàng gửi
đi bán cuối kỳ

K/c thành phẩm gửi đi bán
cuối kỳ


TK 2294

TK 155,157
K/c thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ

Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho

TK 631
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho,
dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung cấp
dịch vụ

1.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.9.1 Kế toán chi phí bán hàng

15

Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho


Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
Để hạch toán CPBH kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”.
Nội dung chi phí bán hàng là: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ
dùng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm
kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 641 có thể

được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng
vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911
TK 641 không có số dư và được chi tiết thành 7 TK cấp hai
+ TK 6411 “Chi phí nhân viên bán hàng”
+ TK 6412 “ Chi phí vận chuyển bao bì”
+ TK 6413 “Chi phí công cụ ,dụng cụ”
+ TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
+ TK 6415 “Chi phí bảo hành”
+ TK6416 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
+ TK6417 “Chi phí bằng tiền khác”

16


Sơ đồ 1.4 Kế toán chi phí bán hàng.

1.9.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Khái niệm: Chi phí QLDN là các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm
các chi phí về lương nhân viên chiếc phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).
Để hạch toán CPBH kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.

Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, Tài khoản 642 Có
thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc
chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quản kinh doanh”.
Kết cấu tài khoản
Bên nợ: Tập hợp CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
- Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ
- Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 hoặc TK 1422
TK 642 không có số dư và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2
TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
17


×