Điều trị
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
ThS BS Lê Thượng Vũ
Khoa Hô hấp BV Chợ Rẫy
Giảng viên Bộ môn nội – ĐHYD TP HCM
Uỷ viên Ban chấp hành Hội Hô hấp TP HCM
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng BPTNMT
Chẩn đoán BPTNMT
Phơi nhiễm với các
Triệu chứng
Khó thở
Ho mạn tính
Có đờm
Yếu tố nguy cơ
Thuốc lá
Nghề nghiệp
Ô nhiễm trong và
ngoài nhà
Đo chức năng phổi: Cần thiết để khẳng định chẩn đoán
Chẩn đoán COPD – Y học chứng cứ
Cách 1
Multivariate
*Thời gian thở ra gắng sức > 9 sec (LR 6.7)
*Từng biết bị COPD (LR 5.6)
(LR 4.6)
(LR 4.4)
*Khò khè (LR 4.0) hoặc hút thuốc > 40 gói.năm (LR 3.3)
Kết hợp cả 3: +LR 59.0
Bn không có cả 3: -LR 0.3
Cách 2
Hút trên 55 gói.năm
Khò khè trong bệnh sử
Khò khè khi khám
Kết hợp cả 3: +LR 156.0
Bn không có cả 3: -LR 0.02
(LR 2.9)
Hướng dẫn phân tích CNHH
Eur Respir J 2005; 26: 948-968
Liên minh Hô hấp chăm sóc sức khỏe ban đầu Canada 2012
FEV1/FVC trước dãn phế
quản
<0.7 hoặc < LLN
Bình thường > 0.7 và > LLN
FEV1/FVC sau dản phế quản <
FEV1/FVC sau dản phế quản <
FEV1/FVC sau dản phế quản >
FVC > 80%; FEV1 tăng
0,7 hoặc LLN; FEV1 không
0,7 hoặc LLN; FEV1 tăng 200ml
0,7 và LLN; FEV1 tăng 200ml và
200ml và > 12% sau dản phế
tăng
và > 12%
> 12%
quản
COPD
Dựa vào bệnh sử giúp phân
biệt hen/COPD
Hen
Hen
FVC giảm < 80%; FEV1 giảm
Hội chứng hạn chế
Tiến triển GOLD:
đánh giá ngày càng chi tiết hơn
GOLD 2001: FEV1
GOLD 2006: FEV1, biểu hiện ngòai phổi, bệnh đồng mắc
GOLD 2011:
sức khỏe hiện tại: ít hay nhiều triệu chứng
nguy cơ tương lai:
FEV1
ít hay nhiều các đợt cấp
các bệnh đồng mắc
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng BPTNMT
đợt cấp/năm> 2 )
(GOLD 3-4 hoặc
Nguy cơ tương lai
đánh giá bn COPD
(C)
(D)
(A)
(B)
mMRC 0-1
mMRC > 2
CAT < 10
CAT > 10
Triệu chứng
(điểm mMRC hoặc CAT))
Bảng điểm đánh giá khó thở MRC
Bảng điểm đánh giá khó thở MRC
Điểm
Khó thở khi gắng sức mạnh
0
Khó thở khi đi vội trên đường bằng hoặc đi lên dốc nhẹ
1
Đi bộ chậm hơn người cùng tuổi (vì khó thở) hoặc phải dừng lại để thở khi đi với tốc độ chậm này trên đường
bằng
2
Phải dừng lại để thở khi đi bộ khoảng 100 m hay vài phút trên đường bằng
3
Khó thở nhiều đến nỗi không thể ra khỏi nhà và/hoặc khi giặt/thay quần áo
4
COPD Assessment Test (CAT)
Jones et al. Eur Respir J 2009
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng BPTNMT
Kết hợp các đánh giá
Nhóm bệnh
Đặc trưng
nhân
A
B
C
D
Phân loại đo chức năng
Số đợt cấp trong năm
mMRC
CAT
GOLD 1-2
≤1
0-1
< 10
GOLD 1-2
≤1
>2
≥ 10
GOLD 3-4
>2
0-1
< 10
GOLD 3-4
>2
>2
phổi
Nguy cơ thấp
Ít triệu chứng
Nguy cơ thấp
Nhiều triệu chứng
Nguy cơ cao
Ít triệu chứng
Nguy cơ cao
Nhiều triệu chứng
≥ 10
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng BPTNMT
Quản lý BPTNMT đợt ổn định: Các mục tiêu điều trị
Giảm triệu chứng
Tăng cường khả năng gắng sức
Cải thiện tình trạng sức khỏe
Ngăn ngừa sự phát triển bệnh
Giảm các
triệu chứng
Ngừa/điều trị các đợt cấp
Giảm tỷ lệ tử vong
Giám yếu
tố nguy cơ
Điều trị COPD
Cần cá thể hóa
Theo kiểu hình: tốt nhất dựa vào GOLD 2011
Theo các bệnh đồng mắc
Các phương tiện điều trị COPD
Không dùng thuốc
Dùng thuốc
Điều trị COPD
Giáo dục sức khỏe gồm
nhận diện và xử trí đợt cấp
thông tin về bản chất của bệnh
cai thuốc lá
các hướng diễn tiến nặng và các quyết định cuối đời
các chiến lựơc làm giảm khó thở
sử dụng đúng cách các bình hít, oxy và thuốc men
Giáo dục sức khỏe
rất quan trọng (chứng cứ A)
ảnh hưởng trực tiếp đến các kết cục của bn COPD:
tăng hiệu quả cai thuốc lá
cải thiện kỹ năng chống chọi với bệnh tật
cải thiện sức khỏe
Chỉ định: mọi bn COPD
Lợi ích của viêc giáo dục bệnh nhân COPD : tự quản lý
Nhập viện vì đợt cấp
Nhập viện vì những lý do
Khám Cấp cứu
Khám BS không định trước
khác
**
*
**
N=191
***
* P=0.02, ** P=0.01, *** P=0.003
Bourbeau J, et al. Arch Intern Med. 2003;163:585-591.
Giảm yếu tố nguy cơ
Giám các yếu tố nguy cơ
Tránh khói thuốc lá
Tránh khói bụi nghề nghiệp
Tránh các chất ô nhiễm trong nhà/ngòai ngõ
giúp tránh mắc bệnh và làm chậm tiến triển bệnh
Khói bụi do chất đốt sinh học (than, củi, rơm, trấu, phân…): quan trọng với
phụ nữ và trẻ em
Chiến lược toàn cầu trong chẩn đoán, quản lý và dự phòng BPTNMT
Cai thuốc lá
Cai thuốc lá là biện pháp tốt (hiệu quả, kinh tế) nhất CHẶN ĐỨNG tiến
triển tự nhiên của bệnh - bằng chứng A
CBYT nên khuyến khích tất các bệnh nhân bỏ hút thuốc
Chỉ định: mọi bn hút thuốc
Hiệu quả của Ngừng thuốc lá:
kết quả 11 năm của nc Lung Health Study
2.9
N=5413
2.8
2.7
Bỏ hút lâu dài
FEV1 (Liters)
2.6
2.5
Bỏ hút từng đợt
2.4
2.3
2.2
Tiếp tục hút
2.1
2.0
0
1
2
3
4
5
6
Year
Anthonisen NR, et al. Am J Respir Crit Care Med. 2002;166:675-679. Reproduced with permission from American Thoracic Society. Copyright © 2002.
7
8
9
10
11
Tác động của ngưng thuốc lá trên tử suất
Thầy thuốc > Nicotin, varenicyclin, bupropion
1.00
Nhóm can thiệp ngưng thuốc lá
Tỷ lệ còn sống
Nhóm không can thiệp
0.95
N=5887
Khác: khói, hóa chất
nghề nghiệp; khói
0.90
nấu sưởi trong nhà
Sống còn do mọi nguyên nhân qua 14.5 năm từ nghiên cứu Lung Health Study
(LHS)
0.85
0
1
2
3
0.80
Anthonisen NR, et al. Ann Intern Med. 2005; 142:233-239. Permission granted.
4
5
6
7
8
9
10
Thời gian từ khởi đầu nc LHS (năm)
11
12
13
14
15
Anti-Smoking Legislation Is Associated With Decreased COPD
Mortality
40%
36%
35-64
≥65
Percent Change in COPD Mortality 1990-2005
30%
23%
20%
10%
6%
3%
0%
*
*
-3%
- 10%
0%
*P<0.05 versus US except California and six
Southern states based on 95% CI’s
- 20%
- 30%
-21%
California
Adapted from Polednak AP. J COPD. 2010;7:63-69.
-22%
All Except
New Jersey,
Six Southern
California
New York
States
Lợi ích của phục hồi chức năng trong COPD
Chứng cớ bậc A :
Tăng khả năng vận động
Giảm độ khó thở/mệt mỏi
Tăng chất lượng cuộc sống
Giảm số lần và số ngày nằm viện
Giảm lo lắng và trầm cảm trong COPD
> Hỗ trợ dinh dưỡng : cải thiện chất lượng cuộc sống bn suy dinh dưỡng GOLD trang 28
Pulmonary Rehabilitation
Study
(in rehabilitation/
Length of
usual care group)
follow-up
Behnke (14/12)
Risk ratio (95% CI)
Weight in %
18 months
0.29 (0.10 to 0.82)
37%
Man (20/21)
3 months
0.17 (0.04 to 0.69)
44%
Murphy (13/13)
6 months
0.40 (0.09 to 1.70)
19%
Overall (47/46)
0.26 (0.12 to 0.54)
Chi-Squared 0.70, p=0.71
.25
Favors rehabilitation
.5
.75
Risk of unplanned
1
1.5
Favors usual care
hospital admission
Puhan MA, et al. Respir Res. 2005;6:54. Reproduced with permission from Biomed Central.
22
Chiến
Chiến lược
lược toàn
toàn cầu
cầu trong
trong chẩn
chẩn đoán,
đoán, quản
quản lý
lý và
và dự
dự phòng
phòng BPTNMT
BPTNMT
Quản lý BPTNMT đợt ổn định: Không dùng thuốc
Nhóm bệnh
Cần thiết
Khuyến cáo
nhân
A
phương
Ngừng hút thuốc lá (Có thể bao gồm điều
trị bằng thuốc)
Hoạt động thể chất
Ngừng hút thuốc lá (Có thể bao gồm điều
B, C, D
Theo hướng dẫn của địa
trị bằng thuốc)
Phục hồi chức năng phổi
Tiêm vaccine cúm
Tiêm vaccine phế cầu
Tiêm vaccine cúm
Hoạt động thể chất
Tiêm vaccine phế cầu
Vận động thể lực trên bệnh nhân COPD
12,000
600
10,000
500
8000
6MWD (m)
Steps per day
Watz và cs. ERJ 2009;33:262
400
6000
300
4000
200
2000
CB
0
I
II
III
Giai đoạn GOLD
CB=chronic bronchitis; 6MWD=6 minute walking distance
IV
100
0
CB
I
II
III
Giai đoạn GOLD
IV
Vận động thể lực đều đặn giảm số lần nhập viện
Garcia-Aymerich và cs. Thorax 2006;61:772
Thời gian đến lần nhập viện đầu tiên
A
1.00
High
0.75
Moderate
Low
Very low
0.50
Đường cong Kaplan-Meier theo
mức độ vận động thể lực đều đặn
trong thời gian theo dõi
p<0.0001
0.25
0
B
5
10
15
20
Years
0.00
1.00
Thời gian đến tử vong
(tử vong do tất cả các nguyên nhân)
0.75
High
0.50
Moderate
Low
0
0.00
Very low
p<0.0001
0.25
5
10
Years
n=Sequential cohorts 1981–2000, total 15,563; 2,386 individuals with COPD, Copenhagen CHS
15
20