Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.33 KB, 70 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân
TÓM LƯỢC

Với đề tài là “ Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế
Việt Kim Long” khóa luận sẽ tập trung trình bày những nội dung ch ủ y ếu sau
đây:
Về mặt lý thuyết, đề tài sẽ tổng hợp và hệ thống các lý luận chung v ề k ế
toán kết quả kinh doanh theo quy định của các văn bản pháp luật, h ệ th ống
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Về mặt thực tiễn, đề tài sẽ đi sâu phân tích thực trạng về k ế toán k ết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long. Trước tiên dựa
trên quy định của các văn bản pháp quy, hệ th ống chuẩn mực và ch ế đ ộ k ế
toán hiện hành và các chính sách kế toán áp dụng tại công ty đ ể qua đó th ấy
được những ưu điểm, hạn chế trong công tác kế toán tại đơn vị nói chung và
kế toán kết quả kinh doanh nói riêng. Từ những thực trạng đó đ ể có th ể đưa
ra các ý kiến, quan điểm hoàn thiện công tác kế toán tại đơn v ị cũng nh ư các
đề xuất kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long.

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

1

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận của mình tôi đã nhận được s ự
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các anh chị trong phòng kế toán tại đ ơn v ị th ực
tập. Tôi đặc biệt gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới giảng viên ti ến sĩ Hà Th ị
Thúy Vân – giảng viên hướng dẫn, người đã tận tình, giúp đỡ tôi hướng dẫn
cho tôi về hướng đi, phương pháp và cách làm, cách th ức th ực hi ện đ ề tài cho
đúng.
Tôi cũng xin cảm ơn ban giám đốc, ban quản lý công ty cổ ph ần qu ốc tế
Việt Kim Long đã tạo điều kiện cho tôi được thực tập, được h ọc h ỏi, trau d ồi
và tìm hiểu thực tế tại công ty. Xin chân thành cảm ơn các cán bộ, nhân viên
trong công ty. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới ch ị Hồ Th ị Quỳnh - k ế
toán trưởng công ty và toàn thể các anh chị phòng Tài chính - K ế toán đã giúp
đỡ tôi rất nhiều. Các anh chị đã cho tôi những kiến thức thực tế, ch ỉ b ảo cho
tôi về cách giải quyết các vấn đề phát sinh và cho tôi những kinh nghi ệm ngh ề
nghiệp ban đầu về nghề kế toán.
Dù đã rất cố gắng, xong bài khóa lu ận cũng không th ể tránh kh ỏi
những thiếu sót. R ất mong nh ận đ ược s ự góp ý t ận tình c ủa các th ầy cô
cùng toàn thể các bạn đ ọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 28 tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Hoàng Ngọc Khánh

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

2

Lớp K17_SB



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân
MỤC LỤC

TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. ii
MỤC LỤC....................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................v
DANH MỤC VIẾT TẮT.........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu...................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.........................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài.................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài...............................................................2
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp...................................................................4
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP....................................................................5
1.1 Những vấn đề chung về kế toán kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp...........................................................................................................5
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản..........................................................................5
1.1.2 Các lý thuyết liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp................................................................................................................................................ 8
1.2 Nội dung nghiên cứu của kế toán kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.........................................................................................................12
1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt
Nam............................................................................................................................. 12
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT KIM LONG..........................22

2.1 Tổng quan tình hình và ảnh hưởng nhân tố môi trường đến
kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần quốc tế Vi ệt
Kim Long.................................................................................................................. 22
2.1.1 Tổng quan về công ty công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long............22

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

3

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

2.1.2 Ảnh hưởng nhân tố môi trường đến kế toán kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long........................................................................26
2.2 Thực trạng kế tóan kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần qu ốc t ế
Việt Kim Long............................................................................................................................. 28
2.2.1 Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần quốc tế Việt Kim Long........................................................................................28
2.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
quốc tế Việt Kim Long......................................................................................31
CHƯƠNG III : CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN K Ế
TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ
VIỆT
KIM LONG.................................................................................................................36
3.1 Các kết luận và phát hiện quả nghiên cứu...................................36
3.1.1 Những kết quả đạt được..........................................................................................36

3.1.2 Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân...........................39
3.2 Các đề xuất, kiến nghị về kế toán kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long.................................................41
3.2.1 Chứng từ và luân chuyển..........................................................................................41
3.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán...................................................................42
3.2.3 Về hệ thống tài khoản kế toán..............................................................................42
3.2.4 Kế toán doanh thu.........................................................................................................43
3.2.5 Một số điều cần chú ý nhằm giảm bớt chi phí........................43
3.2.6 Hoàn thiện sổ kế toán..............................................................................43
3.3 Điều kiện thực hiện..................................................................................44
3.3.1 Về phía nhà nước..........................................................................................................44
3.3.2 Về phía doanh nghiệp.................................................................................................44
KẾT LUẬN................................................................................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................47
PHỤ LỤC

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

4

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

5


Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân
DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT
1
2
3
4

Tên bảng biểu
Phụ lục số 01: PHIẾU ĐIỀU TRA TRẮC NGHIỆM
Phụ lục số 02: BẢNG KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
Phụ lục số 03: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015
Phụ lục số 04: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

5

Phụ lục số 05: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

6
7
8
9


Phụ lục số 06: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Phụ lục số 07: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Phụ lục số 08: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Phụ lục 09:Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký sổ cái
Phụ lục số 10: Trình tự kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi
tính
Phụ lục số 11: Sổ chi tiết tài khoản 511
Phụ lục số 12 : Sổ chi tiết tài khoản 515
Phụ lục số 13 : Sổ chi tiết tài khoản 632
Phụ lục số 14: Sổ chi tiết tài khoản 6421
Phụ lục số 15: Sổ chi tiết tài khoản 6422
Phụ lục số 16: Sổ chi tiết tài khoản 635
Phụ lục số 17: Sổ chi tiết tài khoản 911
Phụ lục số 18: Hóa đơn giá trị gia tăng số 000152
Phụ lục số 19: Màn hình chính phần mềm kế toán Misa

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

6


Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân
DANH MỤC VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên viết
tắ t
BTC
TT
QLDN
CCDC
TSCĐ
GTGT
TNDN
VAS


9
10
11
12
13
14

TTĐB
TK
XDCB
KQKD

SXKD

Nội dung
Bộ tài chính
Thông tư
Quản lý doanh nghiệp
Công cụ dụng cụ
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VietNam Accounting
System)
Tiêu thụ đặc biệt
Tài khoản
Xây dựng cơ bản
Kết quả kinh doanh
Quyết định
Sản xuất kinh doanh


SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

7

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân
PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang dần phát tri ển theo xu hướng h ội
nhập với nền kinh tế thế giới, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh t ại
các doanh nghiệp ngày càng phong phú đa dạng. Đ ể có th ể đứng v ững trên th ị
trường, nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp, doanh nghi ệp cần có
các chiến lược và các biện pháp quản lý phù hợp. Trong xu hướng đó, k ế toán
cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, ph ương pháp cũng
như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế. Khi
nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế luôn được
các doanh nghiệp quan tâm, chú trọng đặc biệt doanh nghiệp nào cũng mong
muốn tối đa hóa lợi nhuận, nâng cao thị phần của mình trên thị trường. Doanh
nghiệp cần quản lý tốt chi phí cũng như so sánh chi phí b ỏ ra và k ết qu ả thu
được.
Bởi lẽ doanh thu và chi phí ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghi ệp,
các doanh nghiệp luôn quan tâm doanh thu thu được có trang tr ải đ ược ph ần
chi phí mình bỏ ra hay không, doanh nghiệp đã tận dụng hết ngu ồn l ực và l ợi
nhuận thu được đã đạt chỉ tiêu chưa. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán

về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan
trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghi ệp. Từ đó ban
giám đốc có thể nhìn nhận và đưa ra quyết định đúng đắn giúp doanh nghi ệp
phát triển. Kế toán là công cụ quan trọng và hữu hiệu để đưa ra con s ố doanh
thu, chi phí hợp lý, thì công tác kế toán ngày càng có vai trò quan tr ọng, nó giúp
và hỗ trợ cho ban giám đốc có những quyết định đúng đắn. Qua kh ảo sát th ực
tế cho thấy kế toán kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng và cần thi ết.
Mặt khác công tác kế toán tại công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long đang còn
một số những hạn chế. Về phần xác định kết quả kinh doanh tại công ty, thời
điểm ghi nhận doanh thu một số nghiệp vụ còn chưa chính xác, doanh thu
chưa được ghi nhận đã ghi nhận hoặc ghi nhận sai thời đi ểm, phần hạch toán
chi phí chưa chi tiết và rõ ràng giữa chi phí quản lý và chi phí nhân công. Chính
vì vậy mà em đã chọn đề tài “ Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty công ty
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

1

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

cổ phần quốc tế Việt Kim Long ” để tìm hiểu thực tế và đề xuất một s ố gi ải
pháp để công tác kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghi ệp được hoàn
thiện hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
 Mục tiêu lý luận
Khóa luận đi sâu vào nghiên c ứu, làm rõ nh ững v ấn đ ề lý lu ận v ề k ế

toán kết quả kinh doanh và h ệ th ống hóa c ơ s ở lý lu ận v ề k ế toán k ết qu ả
kinh doanh tại các doanh nghi ệp theo ch ế đ ộ k ế toán hi ện hành (quy ết
định 48/2006/QĐ-BTC) và các chu ẩn m ực k ế toán Vi ệt Nam hi ện hành. T ừ
đó làm cơ s ở nghiên cứu th ực tr ạng t ổ ch ức và công tác k ế toán k ết qu ả
kinh doanh tại Công ty c ổ ph ần qu ốc t ế Vi ệt Kim Long.
 Mục tiêu thực tiễn
Khóa luân đi tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán, khảo sát th ực t ế và
phân tích tình hình kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph ần qu ốc t ế
Việt Kim Long, đồng thời so sánh các quy định của chuẩn m ực k ế toán, ch ế đ ộ
kế toán và quy định của Nhà nước với thực tế áp dụng tại công ty. T ừ đó th ấy
được sự khác nhau, đánh giá được ưu, nhược điểm trong công tác kế toán tại
công ty, tìm ra nguyên nhân và đề xuất một s ố biện pháp khác ph ục những
hạn chế đó, góp phần hoàn thiện công tác kế toán kết qu ả kinh doanh t ại
công ty .
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tựng nghiên cứu: kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
quốc tế Việt Kim Long.
Không gian nghiên cứu: tại công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long.
Thời gian nghiên cứu: số liệu của khóa luận nghiên cứu trong năm 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Trong quá trình làm khóa luận, em đã sử dụng tổng h ợp các ph ương
pháp nghiên cứu cụ thể như : điều tra, thu th ập, nghiên c ứu tài li ệu, kh ảo sát,
tổng hợp, phân tích, so sánh kết hợp với lý luận và thực tiễn.
*) Phương pháp điều tra
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

2

Lớp K17_SB



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

- Theo phương pháp này,em đã thi ết k ế phi ếu đi ều tra v ới các câu h ỏi
về bộ máy kế toán của đơn vị, chính sách áp d ụng t ại công ty...các phi ếu
điều tra này được gửi lên kế toán tr ưởng và các nhân viên k ế toán công ty.
Hơn nữa em còn thu th ập nh ững ch ứng t ừ nghi ệp v ụ phát sinh th ực t ế t ại
công ty cổ phần qu ốc t ế Vi ệt Kim Long.
Dữ liệu được thu thập bằng cách phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng
của công ty cổ phần quốc tế Việt Kim Long chị Hồ Thị Quỳnh. Sử dụng mẫu
phiếu phỏng vấn, các câu hỏi được thiết lập trước với nội dung tập trung vào
tình hình tổ chức, thực hiện công tác kế toán nói chung và kế toán k ết quả
kinh doanh nói riêng của công ty. Quá trình phỏng vấn được th ực hi ện qua các
bước:
Bước 1: Thiết lập các câu hỏi phỏng vấn.
Bước 2: Lập kế hoạch phỏng vấn, hẹn phỏng vấn, hình thức phỏng vấn.
Bước 3: Tiến hành phỏng vấn.
Bước 4: Tổng hợp kết quả phỏng vấn và lựa chọn những kết quả cần
thiết cho nội dung nghiên cứu.
Kết quả : Cuộc phỏng vấn diễn ra suôn sẻ và thuận lợi, kết quả thu đ ược
khá khả quan. Đã phần nào có giải đáp được các thông tin tổng h ợp từ phòng
kế toán về công tác tổ chức, phương pháp hạch toán, phần mềm kế toán công
ty sử dụng,...
(Phiếu điều tra phụ lục 01)
(Kết quả phỏng vấn phụ lục 02)
*) Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu
Theo phương pháp này, em đã thu thập tài liệu s ơ cấp từ công ty thông
qua phỏng vấn và các số liệu thực tế, báo cáo tài chính của công ty đ ể th ấy

được thực trạng kế toán tại công ty, đặc biệt là về phần hành kết qu ả kinh
doanh. Ngoài ra em còn tìm hiểu và thu thập được dữ liệu th ứ c ấp v ề công ty
thông qua các sách báo thương mại, sách th ống kê trang web và tài li ệu v ề
công ty, thu thập được từ nguồn tư liệu gốc. Em thu thập các s ố li ệu từ các
chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng h ợp vào các s ổ tài
khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh.
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

3

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

Kết quả : Em biết rõ về cơ cấu tổ chức cũng như bộ máy tổ chức kế toán
của công ty, lịch sử hình thành,.... Em có số li ệu chính xác về k ết qu ả kinh
doanh của công ty năm 2015 và đánh giá chính xác th ực tr ạng k ế toán c ủa
công ty.
(Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 phụ lục 03)
*) Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh
Trong quá trình thực tập, em đã sử dụng phương pháp tổng hợp, phân
tích, so sánh số liệu đã thu thập được để phân tích v ề tình hình k ết qu ả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Kết quả : Khi sử dụng phương pháp này, giúp em có cái nhìn tổng quan
khái quát về kế toán kết quả kinh doanh tại công ty, đặc bi ệt em so sánh và
biết được những ưu nhược điểm của công tác kế toán kết quả kinh doanh.
*) Phương pháp khác

- Tham khảo ý kiến của các anh chị trong phòng kế toán công ty.
- Ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
- Tham khảo một số văn bản quy định hiện hành.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Bài khóa luận được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
quốc tế Việt Kim Long.
Chương 3: Các kết luận và giải pháp hoàn thiện kế toán kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần quốc tế Việt Kim long.

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

4

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề chung về kế toán kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1 Nhóm chỉ tiêu doanh thu
*Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghi ệp thu được

trong kỳ kế toán , phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao g ồm khoản v ốn góp
của cổ đông hoặc chủ sở hữu. (Theo chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và
thu nhập khác)
* Doanh thu thuần: là chênh lệch giữa doanh thu và các kho ản gi ảm tr ừ
doanh thu
* Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán hàng r ẻ h ơn so v ới
giá niêm yết do khách hàng mua với s ố lượng l ớn. Chỉ phản ánh n ội dung này
khi chiết khấu thương mại được ghi trên hóa đơn hoặc các chứng từ liên quan.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách ngoài hoá đơn hay h ợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc bi ệt như hàng kém ph ẩm ch ất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian địa đi ểm trong h ợp đồng
...
- Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
* Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng các giá trị lợi ích kinh tế thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về v ốn trong kỳ k ế toán. Doanh
thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, ti ền bản quy ền, cổ tức,
lợi nhuận, chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn:
- Có khả năng thu lợi ích từ giao dịch đó.
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

5

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
+ Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào c ơ
sở

kinh doanh đ ồng ki ểm soát, đ ầu t ư liên k ết, đ ầu t ư vào công ty

con.
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia.
+ Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, lãi do chênh lệch tỷ giá.
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng.
+ Thu nhập khác liên quan tài chính.
* Thu nhập khác: là các khoản không phải doanh thu của doanh nghiệp.
Đây là các khoản doanh thu tạo ra từ hoạt động khác ngoài ho ạt đ ộng s ản
xuất kinh doanh, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ
- Tiền phạt thu được do đối tác vi phạm hợp đồng
- Các khoản nợ khó đòi đã xử lý
- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Tiền thưởng của khách hàng
- Thu nhập từ quà biếu tặng
- Thu nhập của các năm trước bỏ sót
1.1.1.2 Nhóm chỉ tiêu chi phí
* Giá vốn: Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành
phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá v ốn hàng
bán chỉ được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu
thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng th ời giá trị hàng xu ất kho cũng
được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả.

* Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có
liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong kỳ . Chi
phí bán hàng bao gồm :
- Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí về lương và các kho ản trích theo
lương của nhân viên bán hàng.
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

6

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

- Chi phí vận chuyển hàng hóa tiêu thụ
- Chi phí về nguyên liệu ,vật liệu, nhiên liệu dùng trong bán hàng
- Chi phí bảo hành, sản phẩm phát sinh thực tế
- Chi phí khấu hao tài sản
- Các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ
- Các khoản chi phí khác chi cho tiêu thụ bằng tiền
* Chi phí QLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có
liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghi ệp mà không tách
riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào . Nó là những hao phí cần thi ết
để tổ chức điều hành,thực hiện quá trình quản lý hành chính,quản lý kinh
doanh và các hoạt động chung khác. Chi phí QLDN bao gồm :
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao
động,quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp
- Chi phí vật liệu, CCDC cho văn phòng

- Chi phí khấu hao tài sản
- Chi phí dịch vụ điện nước, điện thoại, bảo hiểm, phục vụ chung cho
toàn doanh nghiệp.
- Các khoản thuế phí, lệ phí tính vào chi phí văn phòng
- Các khoản chi phí dự phòng, nợ khó đòi, chi phí bằng tiền khác
* Chi phí tài chính: là những khoản chi phí phát sinh từ các giao dịch thuộc
hoạt động tài chính như lãi tiền vay dùng cho hoạt động kinh doanh, chi phí liên
doanh, liên kết, chi phí sử dụng bản quyền, lỗ từ đầu tư chứng khoán,... Cụ thể
như sau:
- Chi phí liên doanh, liên kết không tính vào giá trị vốn góp
- Chi phí bán chứng khoán ( kể cả tổn thất trong đầu tư - nếu có ).
- Lỗ do bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
- Phân bổ dần lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái của giai đo ạn XDCB tr ước
hoạt động khi doanh nghiệp đi vào hoạt động
- Lỗ chuyển nhượng vốn
- Lãi tiền vay không đủ điều kiện vốn hóa
- Chiết khấu thanh toán cho người mua hàng
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

7

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

- Lập dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.....
* Chi phí khác: là các khoản chi phí ngoài hoạt động sản xuất kinh

doanh . Đây là những khoản lỗ do các hoạt động bất thường, như:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Các khoản phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do ghi nhầm, bỏ sót
- Chi phí khác
1.1.1.3 Nhóm chỉ tiêu kết quả kinh doanh
* Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoản chênh
lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng với l ợi nhuận ho ạt đ ộng tài chính,
trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Lợi nhuận kế toán trước thuế: là lợi nhuận từ hoạt động sản xuất
kinh doanh cộng thu nhập khác trừ đi chi phí khác
* Lợi nhuận kế toán sau thuế: là lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế thu
nhập doanh nghiệp
*Xác định kết quả kinh doanh : Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt
động sản xuất tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của các ngành s ản xu ất
kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ...Kết quả kinh doanh là ph ần
chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi phí của doanh nghi ệp sau m ột kỳ
hoạt động kinh doanh nhất định. Kết quả kinh doanh là lãi n ếu doanh thu l ớn
hơn chi phí và ngược lại kết quả kinh doanh là lỗ nếu doanh thu nh ỏ h ơn chi
phí.
1.1.2 Các lý thuy ết liên quan đ ến k ế toán k ết qu ả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
1.1.2.1 Nội dung và phương pháp xác định kết qu ả kinh doanh
a, Nội dung kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm:
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

8


Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Kết quả hoạt động tài chính
+ Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là kết quả cuối cùng của quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất
định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của các
hoạt động sản xuất kinh doanh được thực hiện, kết quả sản xu ất kinh doanh
bao gồm :
+ Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh: là tổng giá trị các l ợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng v ốn
chủ sở hữu.
+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán gi ảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với khối lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghi ệp đã xác đ ịnh
tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các đi ều ki ện đã cam k ết
trong hợp đồng kinh tế như: kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
+ Giá vốn hàng bán: là giá thực tế xuất kho của s ản ph ẩm ho ặc giá thành
thực tế của dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các kho ản

khác được tính vào giá vốn để xác định kế quả kinh doanh trong kỳ.
+ Chi phí quản lý kinh doanh: là các khoản chi phí đ ể ti ến hành các ho ạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm các ho ạt đ ộng qu ản lý
và bán hàng hóa. Trong chi phí kinh doanh, chi phí bán hàng và chi phí qu ản lý
doanh nghiệp là hai yếu tố không th ể thiếu và đóng vai trò vô cùng quan
trọng. Hai yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến kết qủa hoạt động kinh doanh,
đến sự tồn tại của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính:
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

9

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

Là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính gồm:
+ Doanh thu tài chính: bao gồm các khoản thu từ: ti ền lãi, thu nh ập t ừ
cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhận được chua, thu nhập từ hoạt đ ộng đầu tư
mua bán chứng khoán, các hoạt động đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngo ại
tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, chênh lệch lãi chuy ển nhượng vốn …
+ Chi phí tài chính: bao gồm các khoản chi phí ho ặc các kho ản l ỗ liên
quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay v ốn, chi phí góp
vốn liên doanh lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn chi phí giao dịch bán
chứng khoán,… khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư ch ứng
khoán, đầu tư khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ …
Kết quả hoạt động khác

Kết quả hoạt động khác: là kết quả từ những hoạt động diễn ra không
thường xuyên, không dự tính trước, hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực
hiện, là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

10

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

Kết quả hoạt động khác bao gồm
+ Thu nhập khác: gồm thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ: thu ti ền
được phạt do khách vi phạm hợp đồng, thu các khoản n ợ khó đòi đã x ử lý xóa
sổ, các khoản thuế NSNN hoàn lại, thu các khoản n ợp phải tr ả không xác đ ịnh
được chủ, các khoản tiền thưởng của khách liên quan đến tiêu th ụ hàng hóa,
dịch vụ không tính trong doanh thu doanh nghiệp (nếu có). Thu nh ập quà
biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh
nghiệp, các khoản thu nhập kinh doanh của những năm tr ước b ị b ỏ sót hay
quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra.
+ Chi phí khác: gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá tr ị còn l ại
của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có). Tiền phạt do vi ph ạm h ợp đ ồng kinh
tế. Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc
bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác.
b, Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả từ hoạt động kinh doanh và k ết

quả hoạt động khác.
KQKD trước thuế
TNDN
KQKD sau thuế

=

=

KQ hoạt động
kinh doanh
KQKD

+

-

KQ hoạt động
khác
Chi phí thuế

TNDN
trước thuế TNDN
TNDN
Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp (hoặc được thu hồi) tính trên thu
nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. (VAS 17)
Thuế TNDN
phải nộp
Trong đó:


=

Thu nhập chịu
thuế

*

Thuế suất
thuế TNDN

- Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác định
theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải
nộp.
- Thuế suất thuế TNDN: tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh
doanh mà Nhà nước có các mức thuế suất khác nhau.
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

11

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

Kết quả hoạt động kinh doanh : là kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghi ệp góp ph ần
làm tăng vốn chủ sở hữu, được xác định theo công thức sau:
Lợi nhuận gộp


Kết quả
hoạt động

=

Doanh thu

về bán hàng và

+

cung cấp dịch

kinh doanh

hoạt động

Trong đó:

-

tài

tài chính

vụ

Doanh thu thuần về bán


hàng và cung cấp dịch =

hàng và cung cấp dịch

vụ

vụ

thuần về bán
hàng và cung

Tổng doanh thu
=

bán hàng và
cung cấp dịch

khác

=

giảm trừ

-

doanh thu

Thu nhậpkhác

quản lý

kinh
doanh

Trị giá vốn
hàng bán

Thuế TTĐB, thuế

cấp dịch vụ
vụ
Kết quả hoạt động khác được xác định như sau:
Kết quả hoạt động

-

Các khoản
-

-

chính

Lợi nhuận gộp về bán

Doanh thu

Chi phí

Chi phí


xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương
pháp trực tiếp

-

Chi phí khác

1.1.2.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sau một quá trình ho ạt đ ộng s ản xu ất kinh doanh các doanh nghi ệp
phải xác định kết quả của từng ho ạt đ ộng. K ết qu ả kinh doanh ph ải đ ược
xác định một cách đúng đ ắn cho m ỗi ho ạt đ ộng c ủa doanh nghi ệp theo
đúng quy định tài chính, k ế toán hi ện hành. K ế toán xác đ ịnh k ết qu ả kinh
doanh phải thực hi ện các nhi ệm v ụ sau:
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, đúng đắn các khoản doanh thu, thu
nhập, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp.
- Tính toán, xác định chính xác chi phí thuế thu nhập doanh nghi ệp và
giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghi ệp, ghi
nhận một cách chi tiết theo từng nghiệp vụ kinh doanh, từng đơn v ị tr ực

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

12

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

thuộc, theo từng ngành hàng, nhóm hàng để phục vụ cho qu ản lý và hạch toán
kinh tế nội bộ.
- Cung cấp thông tin phục vụ lập báo cáo tài chính và phân tích kinh t ế
trong doanh nghiệp ( xác định số thuế thu nhập chịu thuế một cách chính xác,
phản ánh kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận )
1.2 Nội dung nghiên cứu của kế toán kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Kế toán kết quả kinh doanh cần tuân thủ theo các nguyên tắc được quy
định trong các Chuẩn mực kế toán liên quan: VAS 01 – chuẩn mực chung, VAS 02
– Hàng tồn kho, VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác, VAS 17 – thuế thu nh ập
doanh nghiệp.
 VAS 01 - Chuẩn mực chung:
- Cơ sở dồn tích: để kết quả kinh doanh được phản ánh một cách chính
xác, trung thực và hợp lý thì phải theo dõi ch ặt chẽ hoạt đ ộng kinh doanh c ủa
doanh nghiệp bằng cách ghi sổ kế toán ngay tại thời đi ểm phát sinh nghi ệp
vụ kinh tế. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến
tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí ph ải được ghi
sổ vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc th ực
tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Kết quả thu được từ kế toán kết quả kinh
doanh được thể hiện trên BCTC, do vậy BCTC l ập trên cơ s ở d ồn tích sẽ ph ản
ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghi ệp trong quá khứ, hi ện tại và
tương lai.
- Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải được th ực hi ện
trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ ti ếp tục
hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nhờ đó kết quả hoạt
động kinh doanh kỳ này sẽ mang tính kế thừa và nối tiếp logic với các kỳ k ế
toán trước và sau.

- Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí ph ải phù h ợp v ới nhau. K ế
toán
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

13

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

Kết quả kinh doanh khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận
một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
- Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán k ết qu ả kinh doanh
mà doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong
một kỳ kế toán năm. Có như vậy kết quả kinh doanh m ới được ph ản ánh m ột
cách chính xác, nhanh chóng và kịp thời.
- Thận trọng: kết quả kinh doanh cần được xác định một cách nhanh
chóng và kịp thời nhưng phải đảm bảo được tính chính xác và trung th ực của
số liệu trên BCTC của doanh nghiệp. Do đó, kế toán cần phải xem xét, cân
nhắc và phán đoán kỹ lưỡng khi lập các ước tính kế toán trong đi ều ki ện
không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng áp dụng trong kế toán k ết qu ả kinh
doanh đòi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng cho kỳ tiếp theo nhưng không l ập quá
lớn, làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế thu được từ hoạt động kinh doanh
trong kỳ hiện tại.
+ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các kho ản thu nhập, vì
nếu làm như vậy thì kết quả kinh doanh cuối kỳ sẽ không chính xác và trung

thực.
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản n ợ và chi phí đ ể vi ệc xác
định kết quả kinh doanh cuối kỳ đảm bảo tính chính xác.
+ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng ch ắc ch ắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Có như vậy kế toán kết qu ả kinh
doanh mới thực sự hiệu quả và chính xác.
- Trọng yếu: kết quả kinh doanh phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây chính là cơ s ở đ ể các
nhà quản trị doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất
phục vụ cho những quyết định, những chiến lược kinh doanh tại doanh
nghiệp. Do đó, số liệu kế toán kết quả kinh doanh phải chính xác và trung
thực, không được có sai lệch so với thực tế. Nếu những thông tin trên BCTC

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

14

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

thiếu chính xác thì sẽ làm ảnh hưởng đến việc ra quy ết đ ịnh c ủa các đ ối
tượng sử dụng BCTC của đơn vị.
 VAS 02 – Hàng tồn kho:
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá
gốc.

Kết quả kinh doanh muốn được xác định và phản ánh một cách chính xác
thì phải xác định được chính xác các yếu tố tham gia vào quá trình này. Trong
đó yếu tố giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan tr ọng đ ối v ới k ế toán k ết
quả kinh doanh ở các doanh nghiệp.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại. Trong đó:
- Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thu ế không
được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua
hàng và các chi phí khác có liên quan trực ti ếp đ ến vi ệc mua hàng t ồn kho. Các
khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng
quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến bao gồm: bao gồm những chi phí có liên quan tr ực ti ếp
đến sản xuất sản phẩm.
- Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí nguyên
liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí s ản xuất kinh doanh khác phát
sinh trên mức bình thường; một số chi phí bảo quản hàng tồn kho; chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác:
Chỉ tiêu doanh thu và thu nhập đóng một vai trò rất quan tr ọng trong k ế
toán kết quả kinh doanh. Do vậy, doanh thu phải được xác định một cách
chính xác. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá tr ị của các lợi ích kinh t ế doanh
nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
Xác định doanh thu: doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được.

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

15


Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng : theo mục 10 chuẩn mực số 14,
doanh
thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả năm điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn li ền v ới
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu cung cấp dịch
vụ được ghi nhận khi thõa mãn tất cả bốn điều kiện:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đ ể hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Đối với doanh thu hoạt động tài chính : theo mục 24 của chuẩn mực số
14, doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ ti ền lãi, ti ền b ản quy ền, c ổ

tức và lợi nhuận được chia. Việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính ph ải
thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Đối với thu nhập khác: theo mục 30 chuẩn mực số 14, thu nhập khác bao
gồm: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; thu ti ền phạt khách hàng do
vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu được các khoản
nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản n ợ ph ải tr ả nay m ất

SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

16

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân

chủ được ghi tăng thu nhập; thu các khoản thuế được gi ảm, được hoàn l ại và
các khoản thu khác.
 VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Theo chuẩn mực số 17 và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, thu ế
TNDN
được hạch toán là một khoản chi phí khi xác định kết quả tài chính của
doanh nghiệp. Chi phí thuế TNDN là số thuế TNDN phải n ộp được tính trên
thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Trên đây là một số nội dung của một số chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành liên quan đến kế toán kết quả kinh doanh, là nền t ảng cho quá

trình thực hiện công tác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo Quyết định số 48/2006/QĐ –
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
1.2.2.1. Quy định của Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khi thực hiện kế toán kết quả kinh doanh, các doanh nghi ệp cần tôn
trọng những quy định sau :
- Kết quả kinh doanh của kỳ kế toán phải được xác định đầy đủ, chính
xác theo đúng quy định của các Chuẩn mực kế toán Vi ệt Nam áp d ụng cho các
doanh nghiệp nhỏ và vừa và Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Ngoài việc hạch toán tổng hợp, kết quả kinh doanh có th ể được h ạch
toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế bi ến, hoạt
động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính, hoạt đ ộng khác…).
Trong từng loại hình kinh doanh có th ể cần hạch toán chi ti ết cho từng lo ại
sản phẩm, từng ngành hàng, từng dịch vụ tùy theo yêu cầu quản lý của đơn v ị.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản xác
định kết quả kinh doanh là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.2.2.2 Nội dung kế toán kết quả kinh doanh
 Chứng từ sử dụng
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự l ập, bao
gồm:
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

17

Lớp K17_SB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ts. Hà Thị Thúy Vân


- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác trong
kỳ.
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt
động khác như: phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho…
- Các chứng từ khác như phiếu thu, phiếu chi, giấy báo N ợ, gi ấy báo Có
của ngân hàng.
Quá trình luân chuyển chứng từ
+ Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán và các b ộ ph ận liên quan sẽ
tiến hành lập chứng từ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho (b ộ phận kho l ập);
Hợp đồng GTGT (bộ phận bán hàng lập), phiếu thu, phiếu chi (b ộ phận kế
toán lập)…Chứng từ được lập theo đúng mẫu quy định và phải ghi đúng n ội
dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lập đủ số liên quy định.
+ Chứng từ sẽ được luân chuyển đến các phòng ban có trách nhiệm: kế
toán, giám đốc… để kiểm tra và ký duyệt.
+ Sau đó, một liên chứng từ sẽ được giao đến phòng kế toán, nhân viên kế
toán sẽ sắp xếp chứng từ và tiến hành ghi sổ kế toán tương ứng (sổ các tài khoản
TK511, TK632, TK642, TK635, TK515, TK711, TK811, TK421, TK821, TK911…).
+ Sau khi kế toán vào sổ, các chứng từ sẽ được l ưu trữ và b ảo qu ản theo
đúng quy định của Nhà nước.

 Tài khoản sử dụng
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu các tài khoản sau: TK511,
TK 515, TK711, TK632, TK642, TK635, TK811, TK821, TK911, TK421.


Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh sau
một kỳ hạch toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như sau:

Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán và d ịch
vụ đã cung cấp;
- Chi phí quản lý kinh doanh;
- Chi phí thuế TNDN;
SVTH: Hoàng Ngọc Khánh

18

Lớp K17_SB


×