Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Hoàn thiện hoạch định chiến lược phát triển thị trường tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.88 KB, 63 trang )

1
TÓM LƯỢC

Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi cần chú trọng công tác phân
tích, nắm bắt xu hướng biến động của thị trường, để từ đó tìm ra cho doanh nghiệp
mình những chiến lược kinh doanh trong một khuôn khổ hợp nhất, tích hợp các quyết
định đặc biệt về hướng kinh doanh và sử dụng tài nghuyên hợp lý nhằm tránh khỏi
những nguy cơ, rủi ro, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững của mình.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức,
thông qua thực tiễn công việc kết hợp với nghiên cứu từ các nguồn dữ liệu sơ cấp và
thứ cấp thu thập được, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạch định chiến lược
phát triển thị trường tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức” để
nghiên cứu và làm rõ vấn đề.
Đề tài tiến hành nghiên cứu về nội dung của chiến lược phát triển thị trường, các
nội dung trong quy trình hoàn thiện phát triển thị trường của công ty. Từ đó, tác giả
đánh giá thực trạng hoạch định chiến lược phát triển thị trường nhằm hoàn thiện chiến
lược của công ty. Bên cạnh đó, tác giả nhận định những thành công và hạn chế, đồng
thời xác định và làm rõ nguyên nhân của những tồn tại.
Cuối cùng, tác giả đề xuất một vài giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty.

`


2
LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại học Thương mại, đặc biệt là cô Đỗ Thị Bình đã tạo điều kiện cho em có
nhiều thời gian cho khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tập thể lãnh đạo và nhân viên của công


ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức (Công ty Hùng Đức) đã nhiệt tình hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Bước đầu đi vào thực tế, nhìn nhận mọi vấn đề thực tiễn của công ty, do kiến
thức của em còn hạn chế nên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn để kiến thức của em
được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc cô Đỗ Thị Bình cũng như thầy cô trong trường dồi
dào sức khỏe, tràn đầy niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là
truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2017
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Phương Thảo

`


3
MỤC LỤC

TÓM LƯỢC.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ..............................................................................................vi
DANH MỤC KÝ HIỆU.............................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1
2. Xác lập vấn đề nghiên cứu........................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................2

5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
6. Kết cấu đề tài............................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG.......................................................................5
1.1. Các khái niệm và lý luận có liên quan.....................................................................5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản..........................................................................................5
1.1.2. Một số lý thuyết có liên quan hoạch định chiến lược phát triển thị trường.........6
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới..................................7
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước.....................................................................7
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới......................................................................8
1.3. Mô hình và nội dung nghiên cứu về hoạch định chiến lược phát triển thị trường. . .9
1.3.1. Mô hình nghiên cứu về hoạch định chiến lược phát triển thị trường..................9
1.3.2. Phân định nội dung nghiên cứu..........................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
`


4
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ HÙNG ĐỨC.........................................................................................................17
2.1. Khái quát về công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức.........................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng
Đức

.......................................................................................................................... 17

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...................................................................17
2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.........................................................................................18
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh....................................................................................18
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.............................................18

2.2. Phương pháp nghiên cứu vấn đề............................................................................19
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................19
2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu..........................................................................20
2.3. Phân tích đánh giá thực trạng hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức (công ty Hùng Đức).................................20
2.3.1. Nhận diện và phân tích các SBU hiện tại của công ty........................................20
2.3.2. Mức độ thực hiện hoạch định chiến lược phát triển thị trường.........................21
2.3.3. Thực trạng tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh của doanh nghiệp.......................22
2.3.4. Thực trạng phân tích tình thế chiến lược của công ty.......................................23
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ HÙNG ĐỨC.............................................................................................29
3.1. Các kết luận về thực trạng hoạch định chiến lược phát triển thị trường của công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức..................................................................29
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................29
3.1.2. Hạn chế.............................................................................................................. 29
3.1.3. Nguyên nhân......................................................................................................30
`


5
3.2. Dự báo thay đổi môi trường kinh doanh và định hướng phát triển của công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức..................................................................30
3.2.1. Dự báo thay đổi môi trường kinh doanh của ngành bán buôn thực phẩm.........30
3.2.2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.......................................31
3.3. Các đề xuất hoàn thiện hoạch định chiến lược phát triển thị trường của công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức..................................................................32
3.3.1. Đề xuất hoàn thiện tầm nhìn, sứ mạng kinh doanh và mục tiêu chiến lược của
công ty.......................................................................................................................... 32
3.3.2. Đề xuất phân tích và đánh giá môi trường bên ngoài của công ty.....................33

3.3.3. Đề xuất phân tích và đánh giá môi trường bên trong của công ty.....................34
3.3.4. Đề xuất lựa chọn chiến lược phát triển thị trường phù hợp của công ty............35
3.3.5. Đề xuất hoàn thiện nội dung chiến lược phát triển thị trường của công ty...............39
3.4. Các kiến nghị........................................................................................................41
KẾT LUẬN................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................1
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Cấu trúc thị trường........................................................................................7
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Hùng Đức (2015-2017)................................................................................................18
Bảng 2.2: Doanh thu Cháo sen bát bảo Minh Trung với từng tập khách hàng.............26
Bảng 3.1. Mô thức EFAS.............................................................................................33
Bảng 3.2. Mô thức IFAS..............................................................................................34
Bảng 3.3: Ma trận TOWS của công ty Hùng Đức........................................................35
`


6
Bảng 3.4: Mô thức QSPM...........................................................................................37
Bảng 3.5: Dự kiến số lượng và chất lượng lao động tại công ty đến năm 2027...........40

`


7
DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu hoàn thiện hoạch định chiến lược phát triển thị trường

của doanh nghiệp...........................................................................................................9
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty..........................................................................18
Hình 2.2. Tình hình thực hiện công tác hoạch định chiến lược phát triển thị trường. .21
Hình 2.3. Các bước công ty đã thực hiện trong quy trình hoạch định chiến lược phát
triển thị trường.............................................................................................................22
Hình 3.1. Dự báo tăng trưởng ngành thực phẩm và đồ uống đến năm 2019................31
Hình 3.2. Định vị cạnh tranh đề xuất cho công ty Hùng Đức......................................39

`


8
DANH MỤC KÝ HIỆU
Ký hiệu
TNHH
NXB

`

Giải nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn
Nhà xuất bản


1
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi hội nhập kinh tế khu vực và kinh tế thế giới trở thành xu thế chung của mọi
quốc gia thì các doanh nghiệp đều phải đặt mình trong môi trường cạnh tranh khốc liệt

hơn, nhiều biến động và rủi ro hơn. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi
cần chú trọng công tác phân tích, nắm bắt xu hướng biến động của thị trường, để từ đó
tìm ra cho doanh nghiệp mình những chiến lược kinh doanh trong một khuôn khổ hợp
nhất, tích hợp các quyết định đặc biệt về hướng kinh doanh và sử dụng tài nghuyên
hợp lý nhằm tránh khỏi những nguy cơ, rủi ro, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền
vững của mình. Ở Việt Nam hiện nay sự hoàn thiện hệ thống pháp luật giúp cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh trong nước và hội nhập với khu vực và thế giới. Với các
ký kết Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương thế hệ mới, lộ
trình cam kết trong khu vực Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) từ đầu năm 2016, đặc
biệt là kết thúc đàm phán và ký kết Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) sẽ
sớm hoàn tất vào năm 2018 thúc đẩy thương mại Việt Nam phát triển.
Thực tế cho thấy chi tiêu cho thực phẩm và đồ uống có quan hệ tỷ lệ thuận với đà
tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam, do đó trước hội nhập sâu rộng, phong cách tiêu
dùng hiện đại, nguồn cung nguyên liệu phong phú thì cơ hội cho doanh nghiệp thực phẩm
ngày càng tăng cao. Nhưng bên cạnh cơ hội thì việc giữ vững và mở rộng thị trường cũng
vô cùng khắc nghiệt chính là thách thức đối với những doanh nghiệp này.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Đức,
tác giả nhận thấy việc hoạch định chiến lược phát triển thị trường của công ty còn gặp
nhiều hạn chế như công tác vạch ra mục tiêu, phương hướng kinh doanh dài hạn không
chú trọng, phân tích tình thế chiến lược và môi trường kinh doanh còn nhiều bất cập,
khiến công ty khó thích nghi với những biến động của môi trường kinh doanh. Nhận
thức được tầm quan trọng của công tác hoạch định chiến lược phát triển thị trường
đồng thời mong muốn được góp phần hoàn thiện quá trình kinh
doanh một cách hiệu quả tối ưu của công ty, tác giả đề xuất đề tài : “Hoàn thiện
hoạch định chiến lược phát triển thị trường tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Hùng Đức” để nghiên cứu và làm rõ vấn đề. Tác giả xin khẳng định công trình nghiên
cứu hoàn toàn độc lập và mới mẻ.
`



2
2. Xác lập vấn đề nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hoạch định chiến lược phát triển thị trường cho
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức” tập trung trả lời những vấn đề sau:
- Khái niệm chiến lược phát triển thị trường? Quy trình và nội dung của chiến
lược phát triển thị trường gắn liền với ngành kinh doanh thực phẩm như thế nào?
- Thực trạng hoạch định chiến lược phát triển thị trường trong công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức ra sao ?
- Những thành công, hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại trong hoạch định
các mục tiêu chiến lược phát triển thị trường của công ty là gì ?
- Cần giải pháp cụ thể gì nhằm hoàn thiện chiến lược phát triển thị trường tại
công ty ?
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Hoàn thiện hoạch định chiến lược phát triển thị trường cho
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức
- Mục tiêu cụ thể:
+Về cơ sở lý thuyết : Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạch định chiến lược phát
triển thị trường tại các doanh nghiệp.
+Về thực trạng : Đánh giá thực trạng công tác hoạch định chiến lược phát triển
thị trường của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức. Từ đó rút ra được
những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong công tác hoạch định chiến lược phát
triển thị trường của công ty.
+Về giải pháp : dựa trên kết quả của việc phân tích, nghiên cứu, tiến hành đề
xuất giải pháp để tăng cường hiệu quả và hoàn thiện hơn công tác hoạch đinh chiến
lược phát triển thị trường tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Đức.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, quy trình và các công cụ được sử
dụng trong quá trình hoàn thiện hoạch định chiến lược phát triển thị trường tại công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức.

4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung hoàn thiện hoạch định chiến lược phát triển thị
trường cho sản phẩm thực phẩm ăn liền đóng hộp của nhãn hiệu cháo Sen bát bảo
`


3
Minh Trung để từ đó hoàn thiện hơn chiến lược phát triển thị trường theo chiều sâu
của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức
- Về không gian thị trường: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác hoạch định
chiến lược phát triển thị trường của công ty tại thị trường trong nước.
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu dựa trên dữ liệu và số liệu thực tế, kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty từ năm 2014-2017 và định hướng phát triển của công ty
tới năm 2022, tầm nhìn 2027.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
Sử dụng kiến thức học phần Quản trị chiến lược để tiếp cận giải quyết vấn đề
trong đề tài.
5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
5.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Trong nghiên cứu này, các dữ liệu thứ cấp sẽ được thu thập từ 2 nguồn cơ bản:
- Nguồn thông tin bên trong công ty: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập từ bản
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2015-2017, nguồn
tư liệu trong công ty. Phỏng vấn lãnh đạo cấp cao và tiến hành điều tra nhân viên trong
công ty.
-Nguồn thông tin bên ngoài công ty:
+ Từ các bài luận văn trước đó có liên quan đến nghiên cứu chiến lược, hoạch
định chiến lược phát triển thị trường.
+ Từ các tạp chí chuyên ngành, báo chí, từ đối thủ cạnh tranh có thông tin liên
quan đến Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức

5.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Trong nghiên cứu này, dữ liệu sơ cấp sẽ được thu thập thông qua hai phương
pháp, xây dựng phiếu điều tra và phỏng vấn chuyên gia, nhằm tìm hiểu công tác hoạch
định chiến lược phát triển thị trường của công ty. Từ kết quả thu thập được, tiến hành
xử lý, phân tích định lượng để đánh giá, nhận xét thực trạng hoạch định chiến lược
phát triển thị trường của công ty.
5.3. Phương pháp đánh giá và phân tích dữ liệu
Trong nghiên cứu này, phương pháp nghiên cứu định lượng và phương pháp
nghiên cứu định tính sẽ cùng được sử dụng để làm rõ mục tiêu nghiên cứu.
`


4
5.3.1. Phương pháp định tính
Sau khi đã thu thập được dữ liệu và các thông tin liên quan cần thiết, tiến hành
tổng hợp, thống kê và phân tích các thông tin đó, so sánh các chỉ tiêu cơ sở đối với các
số liệu kết quả kinh doanh qua các năm tài chính liên tiếp. Tuy nhiên các chỉ tiêu so
sánh phải phù hợp về không gian, thời gian, nội dung kinh tế, phương pháp tính toán,
quy mô và điều kiện kinh doanh.
5.3.2. Phương pháp định lượng
Nghiên cứu này sử dụng phần mềm tin học Excel để phân tích, tính toán, và tổng
hợp các số liệu thu thập được có liên quan đến quá trình và kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, bảng biểu, hình vẽ, kết luận, phụ lục, danh mục tài
liệu tham khảo thì kết cầu đề tài bao gồm:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạch định chiến lược phát triển thị
trường
Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động chiến lược phát triển thị trường tại
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức

Chương 3: Các kết luận và đề xuất hoàn thiện hoạch định chiến lược phát triển
thị trường tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức

`


5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG

1.1. Các khái niệm và lý luận có liên quan
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược
Chiến lược là khái niệm bắt nguồn từ lĩnh vực quân sự “là nghệ thuật chỉ huy
các phương tiện để giành chiến thắng” (Theo từ điển Larous). Ngày nay, khái niệm
chiến lược được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong kinh doanh, chiến lược trở thành vấn
đề cấp thiết việc xây dựng và thực hiện chiến lược một cách nhất quán trở nên quan
trọng và có ý nghĩa sống còn với nhiều doanh nghiệp. Vậy chiến lược là gì?
- Theo Alfred Chandler (1962), “Chiến lược bao hàm việc ấn định các mục tiêu
cơ bản, dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời áp dụng một chuỗi các hành động cũng
như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện các mục tiêu này”.
- Theo Quinn (1980) đã có định nghĩa rõ ràng hơn, “Chiến lược là mô thức hay
kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, và các chuỗi hành động vào
một tổng thẻ được cố kết một cách chặt chẽ”.
- Theo Michael Porter (1996), “Chiến lược là việc tạo ra một sự hài hòa giữa
các hoạt động của một công ty. Sự thành công của chiến lược chủ yếu dựa vào việc
tiến hành tốt nhiều việc và kết hợp chúng với nhau, cốt lõi của chiến lược là lựa chọn
cái chưa được làm”.
- Tóm lại : Chiến lược là tập hợp những mục tiêu và xâu chuỗi các hành động được
thiết kế quyết định trong dài nhằm tạo lợi thế cạnh tranh lâu dài so với các đối thủ.

Như vậy, theo định nghĩa trên thì chiến lược phải có liên quan tới các mục tiêu
của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nhận thức được chiến lược bao gồm các hoạt
động không riêng lẻ, phụ thuộc vào mục tiêu cũng như đòi hỏi nỗ lực của các nguồn
lực trong doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm chiến lược phát triển thị trường
Chiến lược phát triển thị trường là chiến lược xác định cho doanh nghiệp mục
tiêu về địa điểm và phương thức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên cơ sở đảm
bảo các yếu tố về giá cả, số lượng, phương thức thanh toán để doanh nghiệp tồn tại và
`


6
phát triển.
Chiến lược phát triển thị trường đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh. Hướng chiến lược này đòi hỏi thị trường mới chưa bị bão hòa, doanh nghiệp
phải có đầy đủ nguồn lực năng lực sản xuất để đẩy mạnh hoạt động và đáp ứng nhu
cầu của thị trường mới.
1.1.1.3. Khái niệm hoạch định chiến lược phát triển thị trường
- Theo Robert N.Anthony (1965), “ Hoạch định chiến lược là một quá trình
quyết định các mục tiêu của doanh nghiệp, về những thay đổi trong mục tiêu, về sử
dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu, về chính sách để quản lý thành quả
hiện tai, sử dụng và lắp đặt các nguồn lực”.
- Hoạch định chiến lược có thể được định nghĩa là quá trình sử dụng các tiêu chí
có hệ thống và điều tra nghiêm ngặt để xây dựng, thực hiện và kiểm soát chiến lược và
chính thức xác định các kỳ vọng của tổ chức (Higgins và Vincze, 1993; Mintzberg,
1994; Pearce and Robinson, 1994)
Có thể hiểu khái niệm hoạch định chiến lược phát triển thị trường như sau:
Hoạch định chiến lược phát triển thị trường là một quy trình có hệ thống đi đến xác
định các chiến lược nhằm tìm kiếm phát triển thị trường cho các sản phẩm và nâng
cao thị phần của doanh nghiệp.

1.1.2. Một số lý thuyết có liên quan hoạch định chiến lược phát triển thị
trường
1.1.2.1. Lý thuyết về thị trường
Thị trường là tập hợp những người mua hàng hiện có và sẽ có bao gồm các thành
phần tìm cách thoả mãn nhu cầu của mình theo 3 phương thức khác nhau : Tự cung tự
cấp, trao đổi phân tán, trao đổi tập trung. Thị trường của một doanh nghiệp là một
phần trong tổng thể thị trường ngành và của nền kinh tế.
1.1.2.2. Lý thuyết về cấu trúc thị trường
Cấu trúc thị trường là thuật ngữ mô tả hành vi của người bán và người mua trong
thị trường. Lý thuyết về cấu trúc thị trường được mô tả thông qua bảng 1.1:

`


7
Bảng 1.1. Cấu trúc thị trường
Người mua
Một

Một vài

Nhiều

Người bán
Một

Độc quyền hoàn Độc quyền bán

Một vài


toàn
Độc quyền mua

Cạnh

tranh

độc Độc quyền nhóm

Độc quyền mua

quyền
Cạnh

tranh

độc Cạnh tranh hoàn

Nhiều

quyền

Độc quyền bán

hảo
(Nguồn: Tác giả)

Như vậy, qua bảng 1.1 thì cấu trúc thị trường được căn cứ vào mức độ cạnh tranh
và mức độ độc quyền để chia ra các cấu trúc thị trường: Cạnh tranh hoàn hảo, cạnh
tranh độc quyền, độc quyền nhóm, độc quyền. Sự khác nhau giữa cấu trúc thị trường

được xét qua số lượng người mua người bán, tính đồng nhất hay sự giống nhau của sản
phẩm, sức mạnh thị trường, rào cản gia nhập, cạnh tranh qua giá và cạnh tranh phi giá.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ở Việt Nam và trên thế giới
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Qua nghiên cứu các tạp chí, nguồn dữ liệu thông tin, từ thư viện trường, tác giả
tổng hợp các nghiên cứu trong nước có liên quan như:
1. Nguyễn Hoàng Long, Nguyễn Hoàng Việt với "Quản trị chiến lược" (2015)
của NXB Thống kê,
2. Nguyễn Hoàng Việt với "Quản trị chiến lược toàn cầu " (2017) của NXB
Thống kê,
3. Ngô Kim Thanh & Lê Văn Tâm với “Quản trị chiến lược” (2009) của NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân.
Một số luận văn liên quan đến chiến lược phát triển thị trường như:
1. Tác giả Trần Thị Thanh Loan : “Hoàn thiện chiến lược phát triển thị trường
của công ty TNHH phát triển công nghệ Thái Sơn trong giai đoạn 2011-2015”(2011).
2. Tác giả Trịnh Văn Cường “Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược phát
triển thị trường trong nước của công ty cổ phần may Đáp Cầu” (2014)
3. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Thu “Hoạch định chiến lược phát triển thị trường
của công ty TNHH Tràng An” (2013)
Qua tổng quan tác giả nhận thấy đề tài của các khóa luận trên nghiên cứu phạm
`


8
vi không giống với đề tài của tác giả, và chiến lược cho các SBU mà tác giả đưa ra
khác với các tác giả trước. Như vậy đề tài của tác giả là “ hoàn thiện công tác hoạch
định chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng
Đức” có tính mới.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
1. Charles W. L. Hill & Gareth R. Jones, “Strategic Management : An Integrate

Approach”, NXB Edition, 4. Publisher, Houghton Mifflin Company, (1998). Trong
phần 1 tác giả nghiên cứu giới thiệu về quản trị chiến lược (part one: Introduction to
strategic management); phần 3 tác giả đề cập đến các loại chiến lược (part three:
Strategies)
2. Richard Lynch, “Corporate Strategy”, NXB Prentice Hall (tái bản 2006).
Phần 1 tác giả giới thiệu chiến lược của doanh nghiệp (Part One: An Introduction to
Corporate Strategy); Phần 2 tác giả đề cập đến vấn đề xây dựng chiến lược ( Part Five:
Developing the Strategy)
3. Alfred D. Chandler (1962), “Strategy and Structure”, nghiên cứu cổ điển về
mối quan hệ giữa cấu trúc của một tổ chức và chiến lược của mình.
4. Robert N. Anthony (1965), “Planning and Control Systems” đây là một trong
những sách đặt nền móng cho công tác hoạch đinh chiến lược.
Qua kết quả nghiên cứu từ các công trình nghiên nước ngoài, tác giả nhận thấy
các bài nghiên cứu mới chỉ tập trung vào việc một cách khái quát những vấn đề và giải
pháp để nâng cao hiệu quả hoạch định chiến lược phát triển thị trường có thể áp dụng
đối với mọi công ty, chưa cụ thể, chưa đúng với thực trạng đã được phân tích, nhiều
giải pháp chỉ mang tính hình thức.
Qua các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước và trong quá trình thực tập tại
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức, tác giả được biết trong 3 năm gần
đây không có công trình nghiên cứu nào về hoàn thiện hoạch định chiến lược phát
triển thị trường của công ty. Vì vậy, để giúp cho hoạt động phát triển thị trường của
công ty đạt hiệu quả cao hơn, tác giả quyết định lựa chọn nghiên cứu đề tài: “ Hoàn
thiện công tác hoạch định chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương
mại và Dịch vụ Hùng Đức”.

`


9
1.3. Mô hình và nội dung nghiên cứu về hoạch định chiến lược phát triển thị

trường
1.3.1. Mô hình nghiên cứu về hoạch định chiến lược phát triển thị trường
Mô hình nghiên cứu về hoạch định chiến lược phát triển thị trường được thực
hiện theo quy trình sau :

Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu hoàn thiện hoạch định chiến lược phát triển thị trường
của doanh nghiệp
( Nguồn : Tác giả)
1.3.2. Phân định nội dung nghiên cứu
1.3.2.1. Nhận dạng SBU và xem xét tầm nhìn, sứ mạng kinh doanh và mục tiêu
chiến lược của doanh nghiệp
a. Nhận dạng SBU :
SBU hay Strategic Business Unit là các“đơn vị kinh doanh chiến lược”.Mỗi đơn
vị kinh doanh được xây dựng khác nhau, định vị trên các so sánh các mô hình, ma trận
khác nhau. Nhận dạng SBU kinh doanh nhằm xác định các ngành nghề kinh doanh có
đóng góp vào sự thành công của doanh nghiệp.
Để được gọi là một SBU, đơn vị kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu: Là đơn vị
kinh doanh riêng biệt;Có sứ mệnh riêng;Có các đối thủ cạnh tranh riêng;Có bộ máy tổ
chức và chịu trách nhiệm riêng.
Vấn đề mà các nhà quản lý công ty quan tâm là phân bổ hợp lý các nguồn lực
cho các SBU.
a. Tầm nhìn chiến lược
Tầm nhìn là nguồn cảm hứng và động lực, thậm chí còn tạo ra xu thế ảnh hưởng
tới sự phát triển chung của toàn xã hội. Tầm nhìn chiến lược là một hình ảnh tiêu
chuẩn, hình tượng độc đáo và lí tưởng trong tương lai, là những điều doanh nghiệp nên
đạt tới hoặc trở thành.
`


10

b. Sứ mạng kinh doanh
Sứ mạng của một công ty là mục đích, lý do công ty đó ra đời và căn cứ tồn tại,
phát triển của nó. Sứ mạng kinh doanh của công ty chính là bản tuyên ngôn của công
ty bao gồm: Khách hàng, Sản phẩm hay dịch vụ cốt lõi, Thị trường, Công nghệ, Sự
quan tâm đối với vấn đề quan trọng khác, Triết lý, Tự đánh giá về mình, Mối quan tâm
với hình ảnh cộng đồng, Mối quan tâm đối với nhân viên.
c. Mục tiêu chiến lược
Mục tiêu là cột mốc, trạng thái mong muốn đạt được trong thời gian cụ thể. Mục
tiêu chiến lược bao gồm mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn.
- Mục tiêu dài hạn : là trên 1 năm và tùy theo loại hình doanh nghiệp có độ dài
thời gian khác nhau, là kết quả mong muốn được đề ra cho một khoảng thời gian
tương đối dài, thường là : mức sinh lời, thị phần, năng suất lao động, thương hiệu,
công nghệ, quan hệ công chúng…
- Mục tiêu ngắn hạn : là thường là mục tiêu về kết quả cần đạt được trong vòng 1
năm, cần phải nhất quán và hướng tới mục tiêu dài hạn. Mục tiêu ngắn hạn phải đảm
bảo các nguyên tắc SMART: S-Specific: Cụ thể, rõ ràng, dễ hiểu,M-Measurable: Có
thể đo lường được, A-Achievable: Có thể đạt được, R-Realistics: Có tính thực tế, TTimebound: Có thời hạn để đạt được mục tiêu đề ra.
1.3.2.2. Phân tích môi trường bên ngoài để đánh giá thời cơ/thách thức của
doanh nghiệp.
a. Môi trường vĩ mô
Bao gồm các lực lượng rộng lớn, định hướng và có ảnh hưởng đến các môi
trường tác nghiệp và môi trường nội bộ, tạo ra các cơ hội và nguy cơ đối với doanh
nghiệp.
- Môi trường chính trị - pháp luật- chính phủ: lực lượng chính trị pháp luật là tín
hiệu ban đầu giúp nhà quản trị nhận diện cơ hội/ thách thức để đầu tư. Nền chính trị ổn
định, nhất quán về quan điểm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh ổn định. Luật
pháp đưa ra những quy định cho phép hoặc không cho phép hoặc những ràng buộc đòi
hỏi doanh nghiệp phải tuân thủ. Chính phủ là cơ quan giám sát, duy trì, thực hiện pháp
luật và bảo vệ lợi ích quốc gia với trò to lớn trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế, tài chính,
tiền tệ và các chương trình chi tiêu của mình.


`


11
- Môi trường kinh tế: Các chỉ tiêu bao gồm : Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế,
lãi suất và xu hướng của lãi suất, chính sách tiền tệ và tỉ giá hối đoái, lạm phát, hệ
thống thuế và mức thuế… Đây là yếu tố thu hút sự quan tâm của các nhà quản trị, sự
tác động của yếu tố này có tính chất trực tiếp và năng động ảnh hưởng tiềm tàng tới
các chiến lược.
- Môi trường văn hóa – xã hội: Sự tác động của yếu tố này thường có tính chất
dài hạn, phạm vi các yếu tố thường rộng. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn
hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh
doanh.
- Môi trường công nghệ: Là yếu tố năng động, không ngừng phát triển, chứa
nhiều cơ hội và đe dọa đối với doanh nghiệp, là động lực chính trong toàn cầu hóa.
Ngày nay, doanh nghiệp nào biết áp dụng khoa học công nghệ một cách đúng đắn thì
sẽ có nhiều lợi thế trong kinh doanh, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
- Môi trường tự nhiên : Các điều kiện về tự nhiên bao gồm khí hậu, vị trí địa lý…
Trong rất nhiều trường hợp, đây trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi
thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ.
b. Môi trường ngành
Là môi trường mà với tất cả các doanh nghiệp trong ngành đều chịu ảnh hưởng
của môi trường tác nghiệp trong ngành đó
- Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện tại: Rào cản rút lui khỏi ngành, mức độ
tập chung của ngành, mức độ tăng trưởng của ngành, tình trạng dư thừa công suất, đặc
điểm của sản phẩm dịch vụ, các chi phí chuyển đổi, tính đa dạng của các đối thủ cạnh
tranh, tình trạng sàng lọc trong ngành.
- Đe dọa từ gia nhập mới: Đối thủ cạnh tranh tiềm năng là những doanh
nghiệp không cạnh tranh trong ngành nhưng có khả năng gia nhập thị trường. Các

rào cản gia nhập: tính kinh tế của quy mô, chuyên biệt hóa sản phẩm, Nhu cầu vốn đầu
tư ban đầu, chi phí, gia nhập vào hệ thống kênh phân phối, chính sách của chính phủ…
- Đe dọa từ các sản phẩm dịch vụ thay thế: là những sản phẩm từ ngành lĩnh vực
kinh doanh khác nhưng có khả năng cùng thỏa mãn nhu cầu như nhau của khách hàng
- Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng: Nhà cung ứng, nếu có quyền lực
trong đàm phán có thể đe doạ vào việc ép giá hoặc phải giảm chất lượng đầu vào mà
họ cung ứng cho doanh nghiệp.
`


12
- Quyền lực thương lượng của người mua: Người mua có lợi thế trong đàm phán
được gọi là khách hàng có quyền lực lớn, người mua của doanh ngiệp là người tiêu
dùng cuối cùng hoặc nhà phân phối bán buôn, bán lẻ
Để đánh giá tổng hợp các nhân tố bên ngoài cần sử dụng công cụ EFAS bao gồm
các bước :
Bước 1: Xác định và lập danh mục từ 10 đến 20 nhân tố (cơ hội và đe dọa) quyết
định đến sự thành công của doanh nghiệp.
Bước 2: Đánh giá tầm quan trọng cho mỗi nhân tố này từ 1.0 đến 0.0 dựa vào ảnh
hưởng đến vị thế chiến lược hiện tại của doanh nghiệp. Tổng độ quan trọng của tất cả
các nhân tố này =1
Bước 3: Đánh giá xếp loại cho mỗi nhân tố từ 4(nổi bật) đến 1 (kém)
Bước 4: Nhân độ quan trọng của mỗi nhân tố với điểm xếp loại để xác định điểm
quan trọng của từng nhân tố.
Bước 5: Cộng điểm quan trọng của tất cả các nhân tố bên ngoài để xác định tổng
điểm quan trọng của doanh nghiệp. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0(Tốt) đến 1.0
(kém) và 2.5 là giá trị trung bình.
1.3.2.3. Phân tích môi trường bên trong để đánh giá điểm mạnh/điểm yếu của
doanh nghiệp
Môi trường bên trong bao hàm các nguồn lực nội bộ của tổ chức, doanh nghiệp

nỗ lực hoàn thiện công tác quản lý để sử dụng hiệu quả nhất các nguồn lực trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
a. Nguồn lực
- Nguồn nhân lực: Con người là yếu tố cốt lõi trong mọi hoạt động, quyết định sự
thành công của một doanh nghiệp, sự phát triển của một quốc gia. Do đó nhân lực là
yếu tố đầu tiên trong các nguồn lực mà các nhà quản trị của các doanh nghiệp có định
hướng kinh doanh lâu dài cần phân tích để quyết định nhiệm vụ, mục tiêu và những
giải pháp cần thực hiện.
- Nguồn vật chất:
+ Nguồn lực tài chính : Thực lực tài chính của một doanh nghiệp thể hiện cho
việc quy mô thực hiện chiến lược của họ, là cơ sở để tính toán chi phí cho các mục
tiêu. + Cơ sở vật chất, trang thiết bị: Doanh nghiệp muốn phát triển sản phẩm mở rộng
sản xuất cần chú trọng đến việc hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị của doanh
`


13
nghiệp mình, tránh bị lạc hậu.
- Nguồn lực vô hình : Bao gồm tư tưởng triết lý, chiến lược sách lược, cơ cấu
công ty, uy tín của ban lãnh đạo, thương hiệu, văn hóa doanh nghiệp…. Để có thành
công lâu dài trên thị trường thì các nhà quản trị cần nhận thức rõ tầm quan trọng của
nguồn lực vô hình này để nỗ lực, định hướng phát triển chúng trong tương lai
b. Năng lực
- Năng lực tổ chức quản lý: Bộ máy máy quản lý gọn nhẹ, có trình độ có phương
pháp quản lý phù hợp sẽ giúp cho doanh nghiệp có hướng đi đúng, có sự tổ chức kinh
doanh hợp lý, cũng như có sự chỉ đạo, kiểm tra và điều chỉnh nhanh chóng và chính
xác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Năng lực marketing: marketing đóng vai trò trung tâm khi chuyển thông tin nhu
cầu của khách hàng thành các sản phẩm dịch vụ, đáp ứng tốt nhu cầu này lấy đó làm
cơ sở cho mọi hoạt động kinh doanh, quyết định tồn tại lâu dài của doanh nghiệp.

Để đánh giá tổng hợp các nhân tố bên trong cần sử dụng công cụ IFAS bao gồm
các bước tương tự EFAS
Môi trường bên ngoài bao gồm yếu tố về môi trường vĩ mô và môi trường ngành
tác động đến hoạt động của doanh nghiệp
Phân tích và lựa chọn chiến lược phát triển thị trường phù hợp
a. Ma trận TOWS
Mô hình phân tích môi trường (hay còn gọi là ma trận TOWS) là tên gọi tắt của
thách thức (T- Threat), cơ hội (O- Opportunities), điểm yếu (W-Weaknesses), điểm
mạnh (S- Strenghts). Phân tích mô thức TOWS để nhà quản trị hoạch định các chiến
lược dựa trên sự phối kết hợp lẫn nhau giữa cơ hội, thách thức và điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp.
Quy trình thiết lập mô thức TOWS:
Bước 1: Liệt kê các cơ hội kinh doanh. Bước 2: Liệt kê các thách thức kinh
doanh.
Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh. Bước 4: Liệt kê các điểm yếu. Bước 5,6,7,8:
Định hướng chiến lược SO (chiến lược điểm mạnh- cơ hội), WO (chiến lược điểm
yếu- cơ hội), ST (chiến lược điểm mạnh- thách thức),WT (chiến lược điểm- yếu thách
thức).
`


14
Như vậy, phân tích môi trường có tác động quan trọng để nhận ra cơ hội / thách
thức, điểm mạnh/ điểm yếu của doanh nghiệp mình, từ đó có hướng đi đúng đắn đảm
bảo phát triển bền vững.
b.Ma trận QSPM
Ma trận QSPM là công cụ hữu hiệu cho phép các chuyên gia có thể đánh giá một
cách khách quan các chiến lược có thể lựa chọn. Ma trận QSPM xác định tính hấp dẫn
của các chiến lược khác nhau bằng cách tận dụng hay cải thiện các yếu tố chủ yếu của
môi trường bên ngoài và bên trong doanh nghiệp.

Các bước để xây dựng ma trận QSPM:
Bước 1: Liệt kê các cơ hội, thách thức bên ngoài và các điểm mạnh, điểm yếu
quan trọng bên trong vào cột (1) của ma trận. Các yếu tố này được lấy trực tiếp từ các
ma trận EFAS và IFAS.
Bước 2: Phân loại cho mỗi yếu tố quan trọng bên ngoài và bên trong.
Buớc 3: Nghiên cứu các ma trân TOWS và xác định chiến lược có thể thay, ghi
lại các chiến lược này vào hàng trên cùng của ma trận QSPM.
Bước 4: Xác định số điểm hấp dẫn từ tăng dần từ 1-4
Bước 5: Tổng số điểm hấp dẫn bằng số phân loại nhân với số điểm hấp dẫn
Bước 6: Cộng dồn các số điểm hấp dẫn được tổng số điểm này càng cao thì chiến
lược càng thích hợp và càng đáng được lựa chọn để thực hiện.
Xây dựng nội dung chiến lược phát triển thị trường được chọn
a. Mục tiêu của chiến lược phát triển thị trường
Có 4 khả năng để doanh nghiệp xác định mục tiêu chiến lược phát triển thị
trường
- Mục tiêu thâm nhập thị trường: về thực chất là phát triển thị trường về chất bao
gồm mục tiêu như mở rộng điểm bán, gia tăng nỗ lực quảng cáo, phân phối,…
- Mục tiêu phát triển sản phẩm: nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đưa ra
thị trường những sản phẩm, dịch vụ có hàm lượng chất xám cao, đưa ra thị trường
ngày càng nhiều sản phẩm dựa trên nhu cầu đa dạng, mong muốn thõa mãn và khả
năng thanh toán của con người trong một xã hội phát triển.
- Mục tiêu phát triển thị trường theo chiều rộng là mục tiêu phát triển về số lượng
khách hàng có cùng loại nhu cầu để bán nhiều hơn một loại sản phẩm hay dịch vụ nào
đó
`


15
- Mục tiêu đa dạng hóa là hoàn thiện cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ và
tăng sức cạnh tranh của các mặt hàng đang được cung cấp trên thị trường

b. Phạm vi thị trường
Phạm vi thị trường là khoảng giới hạn về mặt không gian và địa lý nơi mà doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm của mình. Phân loại theo: vùng địa lý và theo nhân khẩu học
c. Định vị cạnh tranh của công ty
Định vị cạnh tranh là những hành động nhằm hình thành tư thế cạnh tranh cho
sản phẩm của doanh nghiệp, là cố gắng xếp đặt để những cống hiến của doanh nghiệp
chiếm được vị trí xứng đáng trên thị trường và khắc họa những hình ảnh đậm nét, khó
quên trong tâm trí khách hàng. Định vị cạnh tranh giúp doanh nghiệp nhận định rõ
chiến lược kinh doanh kỳ tiếp theo như nào, mở rộng quy mô ra sao.
c. Hoạch định chính sách marketing thực thi chiến lược phát triển thị trường
- Chính sách sản phẩm : Chính sách sản phẩm là những nguyên tắc chỉ đạo, quy
tắc, phương pháp, thủ tục được thiết lập gắn với việc phát triển và đổi mới sản phẩm
nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định.
- Chính sách giá: Doanh nghiệp phải đưa ra các quyết định về giá ban đầu cho
các đối tượng khách hàng khác nhau, về thay đổi giá hiện tại, về giá cho chủng loại
sản phẩm, về hình thức và mức độ kiểm soát về giá trên các thị trường nước ngoài
khác nhau, về giá chu chuyển nội bộ trong doanh nghiệp.
- Chính sách phân phối: là phương hướng thể hiện cách mà các doanh nghiệp
cung ứng sản phẩm của mình đến khách hàng. Doanh nghiệp phải lựa chọn kênh phân
phối tối ưu cho sản phẩm của mình phụ thuộc vào đặc điểm thị trường, sản phẩm,
nguồn lực… nhằm đạt được mục tiêu phân phối của mình.
- Chính sách xúc tiến : là thực hiện việc xúc tiến bằng cách kết hợp các công cụ
xúc tiến để đạt hiệu quả tốt nhất. Các công cụ đó bao gồm: quảng cáo, bán hàng cá
nhân và quan hệ công chúng. Qua đó, doanh nghiệp có thể nâng cao hình ảnh thương
hiệu trong tâm trí người tiêu dùng.
d. Hoạch định nhân sự và ngân sách của chiến lược phát triển thị trường
- Chính sách nhân sự là những nguyên tắc chỉ đạo, quy tắc, phương pháp, thủ tục
được thiết lập gắn với hoạt động tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng cũng như sử dụng lực
lượng lao động nhằm hỗ trợ và thúc đẩy việc thực hiện các mục tiêu đã xác định.
Chính sách nhân sự tốt sẽ giúp phát triển kĩ năng quản trị và trình độ người lao động;

`


16
tạo ra hệ thống luật lệ và thưởng phạt khuyến khích cao; sử dụng hiệu quả nguồn nhân
lực nhằm đạt được mục tiêu chiến lược cũng như sự phát triển và hài lòng của những
người lao động.
- Ngân sách là kế hoạch tài chính chi tiết cho dự án, chiến lược của công ty. Khi
xây dựng ngân sách cần chú ý đến mọi chi phí, doanh thu dự kiến. Xây dựng ngân
sách hợp lý đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ tiềm lực về tài chính giúp quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Trên đây là đề cập về một số lý luận cơ bản về hoạch định chiến lược phát triển
thị trường, là tiền đề cùng với phân tích thực trạng của doanh nghiệp, giúp doanh
nghiệp có những giải pháp phát triển thị trường tốt nhất.

`


17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ HÙNG ĐỨC

2.1. Khái quát về công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Hùng Đức
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty.
- Tên gọi : CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÙNG ĐỨC
- Tên giao dịch : HUNG DUC SERVICES AND TRADING COMPANY
LIMITED

- Địa chỉ : Số 91 Thiên Hiền, đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam
Từ Liêm, Hà Nội. - Mã số thuế :0103236180
- Điện thoại : (+84.24) 62977126 - Email :
- Đại diện pháp luật : Bà Phạm Thị Lan Anh – Giám đốc
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Đức (Công ty Hùng Đức) thành lập
vào ngày 13/01/2009, là một đại lý phân phối thực phẩm quy mô nhỏ lẻ. Sau 9 năm
thành lập, trải qua nhiều khó khăn, nhưng với sự nỗ lực, sáng tạo đoàn kết của ban lãnh
đạo và đội ngũ nhân viên, công ty Hùng Đức có nhiều bước tiến vượt bậc,phát triển.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Kinh doanh trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Phân phối các chủng loại cháo
Sen bát bảo Minh Trung, các sản phẩm bánh kẹo, nước giải khát, mặt hàng và dịch vụ
thương mại khác…
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu cầu, tình
hình thị trường, năng lực của công ty và theo ngành nghề đăng ký.

`


×