Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

bộ đề thi THPTQG 8 điểm môn sinh 01 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 83 trang )

ĐỀ THI THỬ NẮM CHẮC 8 ĐIỂM MÔN SINH
Tự Học 365 Max

ĐỀ SỐ 01 ĐẾN 10

ĐÂY LÀ MỤC LỤC
ĐỀ SỐ 01 ............................................................................................................................... 2
ĐỀ SỐ 02 ............................................................................................................................. 10
ĐỀ SỐ 03 ............................................................................................................................. 16
ĐỀ SỐ 04 ............................................................................................................................. 25
ĐỀ SỐ 05 ............................................................................................................................. 33
ĐỀ SỐ 06 ............................................................................................................................. 41
ĐỀ SỐ 07 ............................................................................................................................. 50
ĐỀ SỐ 08 ............................................................................................................................. 61
ĐỀ SỐ 09 ............................................................................................................................. 68
ĐỀ SỐ 10 ............................................................................................................................. 76

From: Tự Học 365 Team


Em nhớ in ra để làm cho tiện nhất, hiệu quả nhất. Đừng làm trên máy tính đau mắt
lắm. Ad đã tổng hợp lại thành 10 đề từng lần để em tiện in nhất.



Tất cả các đề đều có đáp án chi tiết từng câu. Nhỡ em làm không hiểu, có thể
kiểm tra. Ad đã để ở trong khóa học Tự Học 365 Max mà em đã đăng ký. (chứ in
đáp án làm chi cho tốn tiền)




Đây là nội dung khóa học: />


Với đề 8 điểm, em có thể không cần làm những câu cảm thấy khó đâu. Nhưng nếu
đã biết phải câu nào – PHẢI CHẮC CHẮN ĐÚNG CÂU ĐÓ.



Mục đích là không để mất 0,2, 0,25 điểm quý giá nào.



Tự Học 365 sẽ đồng hành cùng em.
Cố lên nhé <3

1


ĐỀ THI THỬ NẮM CHẮC 8 ĐIỂM MÔN SINH
ĐỀ SỐ 01

Tự Học 365 Max

Câu 1: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
C. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
D. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
Câu 2: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.

B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
C. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định
kiểu hình kém thích nghi.
(2) Chọn lọc tự nhiên có thể làm cho tần số alen của quần thể biến đổi với tốc độ tương đối
nhanh.
(3) Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì
sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể
đồng hợp lặn.
(4) Không phải khi nào các yếu tố ngẫu nhiên cũng loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
(5) Đặc điểm chung của đột biến và chọn lọc tự nhiên là có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di
truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
(6) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự
đa dạng di truyền làm suy thoái quần thể và có thể dẫn tới diệt vong.
(7) Kết quả của chọn lọc tự nhiên đào thải hết các gen quy định tính trạng không thích nghi và
giữ lại các gen quy định những tính trạng thích nghi. Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 6

B. 5

C. 3

D. 4

Câu 4: Theo sơ đồ lưới thức ăn sau, phát biểu nào là đúng?

2



A. Có 8 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn.
B. Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Có 8 mắt xích chung trong lưới thức ăn.
D. Có 4 mắt xích là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Câu 5: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi giống nhau ở
đặc điểm nào sau đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Cả hai loài đều có lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
Câu 6: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống
của môi trường.
B. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi
trường.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể
cùng loài giảm.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
sinh vật?
A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi - vật ăn thịt.
B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của
quá trình tiến hóa.
C. Những loài sử dụng cùng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh
cảnh.
D. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái
của mình.
Câu 8: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự
nhiên?


3


(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu
gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so
với chọn lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một
hướng xác định.
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 9: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 10: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
B. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
D. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi.
Câu 11: Trong một chuỗi thức ăn của quần xã trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng

sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

B. Sinh vật sản xuất.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Câu 12: Theo Đacuyn, thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng:
A. Biến dị của các cá thể trong loài.
B. Phát sinh các đột biến của các cá thể trong loài.
C. Sinh sản giữa các cá thể trong loài.
D. Sống sót giữa các cá thể trong loài.
Câu 13: Trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển
tiếp.
(2) Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

4


(3) Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen
của các quần thể cách li.
(4) Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
(5) Sự cách li ngăn ngừa giao phối tự do, nhờ đó củng cố, tăng cường sự phân hóa vốn gen
trong quần thể bị chia cắt.
(6) Cách li địa lí và cách li sinh thái kéo dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản đánh dấu sự xuất hiện
của loài mới.
(7) Cách li sinh sản được hình thành sẽ kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ.

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 14: Động lực xảy ra chọn lọc tự nhiên là:
A. Nhu cầu và thị hiếu của con người.
B. Do sự cạnh tranh của con người về sản xuất.
C. Sinh vật giành giật thức ăn.
D. Đấu tranh sinh tồn với môi trường sống.
Câu 15: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không
thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.
Có bao nhiêu hiện tượng trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 16: Trong quần xã, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi
trường vô sinh vào quần xã sinh vật?

A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

B. Sinh vật phân giải.

C. Sinh vật sản xuất.

D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.

Câu 17: Quan niệm nào sau đây có trong học thuyết của Lamac?
A. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử
tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố chính trong
quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
C. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo những hướng không
xác định là nguồn nguyên liệu của tiến hóa và chọn giống.

5


D. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của
động vật đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ.
Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài
mới, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ NST song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 19: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của
sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
C. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
D. Trong tháp năng lượng, năng lượng của vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi
sinh vật tiêu thụ mình.
Câu 20: Từ gà rừng, ngày nay xuất hiện nhiều giống gà khác nhau như gà trứng, gà thịt, gà
trứng - thịt, gà chọi, gà cánh. Đây là kết quả của quá trình:
A. Tạp giao các giống gà.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến nhân tạo ở gà.
D. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo ở gà.
Câu 21: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi
thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Biến động di truyền .

B. Di nhập gen.

C. Yếu tố ngẫu nhiên.

D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 22: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động dưới
đây?

(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loài cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

6


Câu 23: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
D. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
Câu 24: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực
vật mà không gặp ở động vật.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh
tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
Câu 25: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng:

A. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 26: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa Kimura là:
A. Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hóa, độc lập
với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. Phủ nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên đào thải các biến dị có hại.
C. Củng cố học thuyết của Đacuyn về vai trò của chọn lọc trong sự hình thành các đặc điểm
thích nghi hình thành loài mới.
D. Xây dựng lí thuyết tiến hóa mới từ việc tổng hợp các thành tựu lí thuyết trong nhiều lĩnh
vực.
Câu 27: Cho các nhân tố sau:
(1) Biến động di truyền.
(2) Đột biến.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:

7


A. (4); (2)

B. (1); (2)

C. (1); (4)

D. (1); (3)


Câu 28: Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì:
(1) Có hệ thống di truyền kín.
(2) Đơn vị tổ chức tự nhiên.
(3) Đơn vị sinh sản nhỏ nhất.
(4) Các cá thể trong quần thể cách li sinh sản với nhau.
(5) Là nơi diễn ra tiến hóa nhỏ.
Tổ hợp đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5.

B. 2, 5.

C. 2, 3, 5.

D. 1, 3, 4.

Câu 29: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua:
A. Hoạt động quang hợp.

B. Hoạt động hô hấp.

C. Quá trình sinh tổng hợp các chất.

D. Quá trình bài tiết các chất thải.

Câu 30: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể.
C. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của
loài.
D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.

Câu 31: Vai trò chủ yếu của CLTN theo quan niệm hiện đại:
A. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Quy định chiếu hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Phát tán các đột biến trong quần thể.
D. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 32: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu
hướng nào sau đây không đúng?
A. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.

B. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.

C. Tính đa dạng về loài tăng.

D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.

Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu
nào sau đây sai?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
B. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.

8


C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
D. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu
gen của quần thể.
Câu 34: Nhận xét nào sau đây đúng:
(1) Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.
(2) Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài về cấu tạo polipeptit hoặc
polinucleotit.

(3) Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi -Hb như nhau chứng
tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học.
(4) Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đoạn phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ
chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học.
(5) Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần protein giống nhau là chứng minh nguồn gốc
chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử.
Các nhận xét đúng là:
A. 1, 4, 5.

B. 2, 4, 5.

C. 1, 2, 3, 4.

D. 1, 2, 4, 5.

Câu 35: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không
đúng?
A. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
B. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
C. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể
của quần thể.
D. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
Đáp án
1-C

2-C

3-B


4-A

5-A

6-A

7-C

8-D

9-A

10-D

11-B

12-C

13-A

14-D

15-A

16-C

17-D

18-D


19-B

20-D

21-D

22-B

23-B

24-A

25-C

26-A

27-D

28-C

29-B

30-B

31-B

32-B

33-D


34-D

35-B

9


ĐỀ THI THỬ NẮM CHẮC 8 ĐIỂM MÔN SINH
ĐỀ SỐ 02

Tự Học 365 Max

Câu 1: Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn
ra trong nhân là:
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.
B. Tùy theo từng đoạn tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể
như nhau hoặc có thể khac nhau.
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Số lần phiên mã gấp nhiều lần số lần nhân đôi.
Câu 2: Điều hòa hoạt động của gen chính là:
A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
B. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
D. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
Câu 3: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế.
B. Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã.
C. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.
D. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của opêron Lac.

Câu 4: Có 8 phân tử ADN của một vi khuẩn chỉ chứa N15 nếu chuyển nó sang môi trường chỉ
có N14 thì sau 6 lần phân đôi liên tiếp có tối đa bao nhiêu vi khuẩn con còn chứa N15?
A. 0

B. 16

C. 504

D. 496

Câu 5: Tác nhân gây đột biến gen có thể chứng minh mã di truyền là mã bộ ba là:
A. 5- BU

B. EMS (etyl- metisunphat)

C. NMU (nitrometyure)

D. Acginin

Câu 6: Phân tử protein thể hiện được chức năng sinh học tốt nhất ở bậc cấu trúc:
A. Bậc 1

B. Bậc 2

C. Bậc 3

D. Bậc 4

Câu 7: Loại đột biến làm thay đổi hình thái của NST:
A. Mất đoạn NST


B. Đảo đoạn NST

C. Chuyển đoạn trên 1 NST

D. Lệch bội.

10


Câu 8: Ở gà, con đực có cặp NST giới tính là:
A. XX

B. XY

C. XO

D. XXX

Câu 9: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
B. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn
C. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Câu 10: Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X,
giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1:
A. 1/2 số ruồi cái có mắt trắng
B. 3/4 ruồi mắt đỏ, 1/4 ruồi mắt trắng ở cả đực và cái
C. toàn bộ ruồi đực có mắt trắng
D. 1/2 số ruồi đực có mắt trắng

Câu 11: Ở đậu hà lan, xét tính trạng mầu sắc hạt: A: hạt vàng, a: hạt xanh. Đem lai các cây
đậu hà lan dị hợp với nhau thu được F1 gồm 3 hạt vàng và 1 hạt xanh. Lấy ngẫu nhiên 3 hạt
vàng, xác suất bắt gặp 2 hạt dị hợp và 1 hạt đồng hợp là:
A. 4/27

B. 9/64

C. 4/9

D. 27/64

Câu 12: Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB khi sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
Giả sử đây là cơ thể đực, số tế bào sinh tinh là 500 thì số tế bào sinh tinh có xảy ra hoán vị
gen là bao nhiêu?
A. 250

B. 125

C. 300

D. 100

Câu 13: Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F1 thu được
toàn cây thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ với nhau ở F2 thu được 15600 cây bao
gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. Biết rằng mỗi tính trạng do một
gen tác động riêng rẽ qui định. Kiểu gen của F1 là:
A. Ab//aB

B. AB//ab


C. AB//aB

D. aB/ab

Câu 14: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,1AA + 0,8Aa + 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự
phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
A. 0,20 AA + 0,60Aa + 0,20aa = 1

B. 0,30 AA + 0,40Aa + 0,30aa = 1

C. 0,45 AA + 0,10Aa + 0,45aa = 1

D. 0,64 AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1

Câu 15: Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau
(Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm
7,5%. Mỗi gen q.định1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.
A. AB = ab = 50%.

B. AB = aB = 50%.

11


C. Ab = aB = 35%; AB = ab = 15%.

D. AB = ab = 42,5%; Ab = aB = 7,5%.

Câu 16: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn nếu xảy ra
hoán vị gen ở cả hai bên với tần số 20% thì phép lai Aa BD//bd × Aa Bd//bD cho tỉ lệ kiểu

hình A-bd//bd ở đời F1 là: A. 9%
A. 9%

B. 6%

C. 3%

D. 4,5%

Câu 17: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường, alen trội tương ứng quy
định da bình thường. Giả sử trong một quần thể người, cứ 100 người da bình thường thì có 1
người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình
thường của họ là:
A. 0,75%

B. 99,25%

C. 99,9975%

D. 0,0025%

Câu 18: Quan hệ trội, lặn của các alen ở mỗi gen như sau: gen I có 2 alen gồm: A1=A2> A3 ;
gen II có 4 alen gồm: B1>B2>B3>B4; gen III có 5 alen gồm: C1=C2=C3=C4>C5. Gen I và II
cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với
Y. Số kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất có thể có trong quần thể với 3 lôcus nói trên:
A. 1560 và 88

B. 560 và 88

C. 1560 và 176


D. 560 và 176

Câu 19: Ở một loài thực vật, trong kiêu gen: có mặt hai ạen trội (A, B) quy định kiều hình
hoa đỏ ; chi có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào
quy định kiểu hình hoa trắng.
Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường.
Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% đỏ, ngọt:
31,25% hồng, ngọt: 18,75% đỏ, chua: 6.25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.
Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là :
A.

AD
Bb
Bb hoặc
Aa
ad
bD

B.

Ad
Bd
Bb hoặc
Aa
aD
bD

C.


Ad
BD
Bb hoặc
Aa
aD
bd

D.

AD
BD
Bb hoặc
Aa
ad
bd

Câu 20: Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến số lượng NST là:
A. Trao đổi chéo không bình thường giữa các crômatit.
B. Rối loạn trong nhân đôi của AND.
C. Không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
D. NST bị đứt do các tác nhân gây đột biến.
Câu 21: Enzym ligaza tác dụng ở khâu nào trong kỹ thuật ghép gen?
A. Cắt mở vòng ADN plasmit
B. Cắt đoạn ADN cần thiết từ ADN của tế bào cho.

12


C. Ghép ADN của tế bào cho vào ADN plasmit.

D. Nối ADN tái tổ hợp vào ADN của tế bào nhận.
Câu 22: Cho sơ đồ phả hệ sau:
Quy ước: : :nữ bình thường
: :nam bình thường
: nữ bị bệnh
: :nam bị bệnh

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen
quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ
chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con trai không bị mắc bệnh trên là:
A. 1/3.

B. 1/6.

C. 1/4.

D. 1/8.

Câu 23: Ung thư là bệnh
A. đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn
ép các cơ quan trong cơ thể.
B. lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh
hưởng đến sức sống của cá thể.
C. do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư.
D. ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây
chết cho bệnh nhân.
Câu 24: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất
A. CH4, hơi nước.

B. hydrô.


C. CH4, NH3, C2N2, CO, hơi nước.

D. ôxy.

Câu 25: Cây hạt trần phát triển mạnh ở giai đoạn nào sau đây?
A. Kỉ Tam điệp của đại Trung sinh

B. Kỉ Pecmi của đại Cổ sinh

C. Kỉ Xilua của đại Cổ sinh

D. Kỉ Đêvôn của đại Cổ sinh

Câu 26: Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng
tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là:
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.

B. bằng chứng phôi sinh học.

C. bằng chứng địa lí - sinh học.

D. bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 27: Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò:
A. Quyết định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc.

13



B. Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
C. Quyết định sự phân ly tính trạng của quần thể gốc.
D. Quyết định nhịp điệu biến đổi kiểu gen của quần thể gốc.
Câu 28: Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là
A. bộ não có kích thước lớn.

B. có hệ thống tín hiệu thứ 2.

C. đẻ con và nuôi con bằng sữa.

D. khả năng biểu lộ tình cảm.

Câu 29: Ở người xuất hiện các dạng tế bào OX và XXY. Các loại tế bào trên thuộc dạng đột biến:
A. Thể một và thể ba

B. Thể một và thể bốn

C. Thể một kép và thể ba

D. Thể một và thể tam bội

Câu 30: Một tế bào sinh dưỡng của lúa 2n = 24 nguyên phân liên tiếp 6 lần, nhưng khi kết
thúc phân bào lần thứ 3, trong số các tế bào con, do tác nhân đột biến có 1 tế bào bị rối loạn
phân bào xảy ra trên tất cả các cặp NST. Số lượng tế bào con hình thành khi kết thúc phân
bào lần 6.
A. 64

B. 60

C. 32


D. 256

Câu 31: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ,
trắm đen, trôi, chép vì
A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
D. Tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
Câu 32: Khi kích thước của quần thể hữu tính vượt mức tối đa, thì xu hướng thường xảy ra là:
A. giảm hiệu quả nhóm.

B. giảm tỉ lệ sinh.

C. tăng giao phối tự do.

D. tăng cạnh tranh.

Câu 33: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1
so với sinh vật sản xuất: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104
calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%

B. 0,92%

C. 0,0052%

D. 45,5%

Câu 34: Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái như thế nào?

A. có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường,
sinh vật và con người
B. có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài
nguyên thiên nhiên
C. có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần
xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai

14


D. có thể chủ động điều khiển diễn thế sinh thái theo ý muốn của con người
Câu 35: Chu trình cacbon trong sinh quyển
A. liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.
B. gắn liền với toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái.
C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái.
D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái.
Đáp án
1-A

2-C

3-D

4-B

5-D

6-D

7-C


8-A

9-D

10-D

11-C

12-A

13-A

14-C

15-C

16-C

17-C

18-D

19-B

20-C

21-D

22-A


23-A

24-A

25-A

26-B

27-B

28-A

29-A

30-B

31-A

32-D

33-A

34-B

35-B

15



ĐỀ THI THỬ NẮM CHẮC 8 ĐIỂM MÔN SINH
ĐỀ SỐ 03

Tự Học 365 Max

Câu 1: Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên
chung của các loài trên trái đất?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh

B. Hóa thạch

C. Cơ quan tương đồng

D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Câu 2: Các nhà khoa học thường dung tiêu chuẩn nào dưới đây để phân biệt loài vi khuẩn
này với loài vi khuẩn khác?
A. Tiêu chuẩn hình thái

B. Tiêu chuẩn sinh lý hóa sinh

C. Tiêu chuẩn cách ly sinh sản

D. Cả A và B

Câu 3: Hình vẽ dưới là hình chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người.

Người mang bộ nhiễm sắc thể này
A. Mắc hội chứng Tớc nơ


B. Mắc hội chứng Đao

C. Mặc hội chúng Claiphentơ

D. Mắc bệnh hồng cầu hình liềm

Câu 4: Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dacuyn và quan niệm hiện tại là:
A. Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến, biến dị tổ hợp)
B. Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như
hình thành tính thích nghi nói riêng
C. Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích
nghi
D. Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải
Câu 5: Gen của loài sinh vật nào sau đây có cấu trúc phân mảnh
A. Vi khuẩn lam

B. Nấm men

C. Xạ khuẩn

D. E.Coli

16


Câu 6: Ở cây đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, các gen này
nằm trên các NST thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, trong
phép lai sau, có bao nhiêu phép lai đời con có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 50%?
(1). AaBb x Aabb


(2). AaBB x aaBb

(3). AaBb x AABb

(4). aaBb x aaBB

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7: Một đột biến làm xuất hiện alen A thành a. Lúc đầu alen a này rất hiếm gặp trong
quần thể sinh vật. Tuy nhiên, sau một thời gian người ta thấy alen a lại trở nên chiếm ưu thế
trong quần thể. Giải thích nào sau đây hợp lý hơn cả?
A. Các cá thể mang gen đột biến giao phối với nhau làm tang tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
B. Do nhiều cá thể cùng bị đột biến giống nhau và đều chuyển gen A thành alen a.
C. Môi trường sống đã luôn thay đổi theo hướng xác định phù hợp với alen a.
D. Do cá thể đột biến ban đầu tiếp tục bị đột biến lặp đoạn NST chứa alen a dẫn đến làm tang
số alen lặn a.
Câu 8: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng, F1
thu được toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa
trắng. Trong số các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thể xác định được kiểu
gen ở các cây hoa đỏ F2?
A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn
C. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P

D. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
Câu 9: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
A. Quá trình trao đổi chéo không cần xảy ra giữa 2 nhiễm sắc tử không chị em trong cặp NST
tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn và mất đoạn NST.
B. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện loài mới
C. Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể
D. Có thể sử dụng đột biến chuyển đoạn để xây dựng bản đồ gen
Câu 10: Cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ. Tính theo lý
thuyết, số lượng dòng thuần có thể tạo ra được tối đa là:
A. 6

B. 8

C. 4

D. 16

Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn nằm trên NST
Y ở người?
A. Có hiện tượng di truyền thẳng từ bố sang con trai

17


B. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ sang con trai
C. Tình trạng chỉ được biểu hiện ở một giới
D. Ông nội mang gen lặn nằm trên Y thì cháu nội cũng mang gen lặn này.
Câu 12: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với
quần thể nhân thực lưỡng bội. Trong các phương án giải thích sau, có bao nhiêu phương án
giải thích đúng cho câu hỏi nêu trên?

(1). Vi khuẩn mang hệ gen đơn bội
(2). Vi khuẩn là sinh vật nhân sơ
(3). Tốc độ tiến hóa của vi khuẩn nhanh hơn
(4). Vi khuẩn có hình thức sinh sản đơn giản, thời gian ngắn hơn sinh vật nhân thực.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 13: Cho các biện pháp sau:
(1). Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật
(2). Thay đổi môi trường sống của sinh vật để cho một gen bình thường nào đó biểu hiện
khác thường
(3). Loại bỏ một gen sẵn có ra khỏi hệ gen
(4). Làm bất hoạt một gen nào đó
(5). Làm biến đổi một gen sẵn có trong hệ gen như cho nó tạo nhiều sản phẩm hơn hoặc làm
cho nó được biểu hiện một cách khác thường
(6). Gây đột biến gen dạng thay thế cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác nhưng vẫn
mã hóa cho chính axit amin đó.
Có bao nhiêu biện pháp không dùng để tạo sinh vật biến đổi gen ?
A. 2

B. 4

C. 5

D. 6


Câu 14: Trong những điều kiện thích hợp nhât, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn
Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên:
A. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn
B. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn
C. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống
D. Tình trạng cân cặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn lợn Ỉ.
Câu 15: Trong các phương án dưới đây, có bao nhiêu phương án không đúng khi nói về vai
trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới?
(1). Những trở ngại địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng găp gỡ và giao phối với
nhau

18


(2). Quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau.
(3). Hay xảy ra với các loài thực vật
(4). Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể
được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(5). Quá trình hình thành loài mới thường không nhất thiết phải hình thành quần thể thích
nghi
A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 16: Để phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen Moocgan không sử dụng

phương pháp nào sau đây?
A. Tự thụ phấn

B. Lai thuận nghịch

C. Lai phân tích

D. Phân tích cơ thể lai

Câu 17: Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm
máu là: A = 0.45, B = 0.21, AB = 0.3, O = 0.04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu
kết luận đúng?
(1). Tần số alen I A , I B , I O lần lượt là 0.3; 0.5; 0.2
(2). Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là

0.25I A I B ,0.09I B I B ;0.04I O I O ;0.3I A I A ;0.21I A I O ;0.12 I B I O
(3). Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá
thể có nhóm máu O.
(4). Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen I B I O là 57.14%
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 18: Đặc điểm không phải của các thể tạo ra do nhân bản vô tính là:
A. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự
nhiên.

B. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
C. Mang các đặc điểm giống hệ cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân
Câu 19: Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân
thấp, lá xẻ; F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao
phấn với cây thân cao, lá xẻ, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao lá xẻ chiếm
30%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là:
A. 5%

B. 10%

C. 20%

D. 30%

Câu 20: Phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb, đời con phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen
AaaaBBBb. Theo lý thuyết, có thể có mấy cơ chế giải thích sự hình thành thể tứ bội nói trên?

19


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 21: Khi nói về quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ, có bao nhiêu kết luận dưới
đây là đúng?
(1). Quá trình nhân đôi có sự hình thành các đoạn okazaki
(2). Nucleotit mới được tổng hợp liên kết vào đầu 3’ của mạch mới
(3). Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu sao chép
(4). Quá trình sao chép diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
(5). Enzyme DNA polymeraza có khả năng tự khởi đầu quá trình tổng hợp mạch mới
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 22: Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy
định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn
toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd
và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
A. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
B. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
C. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
D. 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
Câu 23: Một cá thể ở 1 loài có 2n=18, quan sát 100 tế bào sinh tinh giảm phân có 20 tế bào
có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường; các cặp NST
khác phân li bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ
các loại giao tử mang 9 NST trong tổng sổ các giao tử được hình thành là:
A. 10%

B. 20%


C. 40%

D. 80%

Câu 24: Đâu không phải là đặc điểm mà các nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen
đều có
A. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể
B. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định
C. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể
D. Đều làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
Câu 25: Ở một loài thực vật, có 3 dòng thuần chủng khác nhau về màu hoa: hoa đỏ, hoa
vàng, hoa trắng tham gia vào các phép lai. Cho các dòng khác nhau lai với nhau, kết quả thu
được như sau:

20


Kiểu gen cùa các dòng thuần chủng hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng làn lượt là:
A. AABB, AAbb và aabb

B. aaBB, AAbb và aabb

C. AABB, aabb và aaBB

D. AABB, aaBB và aabb

Câu 26: Hai tế bào của cùng 1 cơ thể lưỡng bội kiểu gen, AaBb đang iến hành giảm phân. Ở
kì giữa giảm phân, tế bào 1 người ta quan sát được tế bào kí hiệu: AAaaBBbb, tế bào 2 quan
sát được kí hiệu aaBB


Trong các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
(1). Sauk hi kết thúc phân bào, tế bảo 1 tạo ra lượng tế bào gấp đôi tế bào 2
(2). Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân 2, tế bào 2 đang ở kì giữa của giảm phân 1
(3). Nếu tế bào 1 giảm phân bình thường sẽ tạo thành tế bào con mang kiểu gen kí hiệu Ab và
aB. Tế bào 2 giảm phân bình thường tạo thành tế bào con mang kiểu gen kí hiệu aB.
(4). Nếu 2 NST kép của cặp Aa phân li lệch về cùng một phí thì chỉ có thể tạo thành tế bào
con chứa bộ NST kí hiệu AaB và b
(5). Tế bào 2 luôn luôn chỉ tạo ra tế bào mang kí hiệu 1 kiểu bộ NST duy nhất nếu giảm phân
bình thường.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 27: Biện pháp nào sau đây chắc chắn tạo được loài mới?
A. Nuôi cây hạt phấn tạo thành dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa và nhân lên thành dòng.
B. Chọn dòng tế bào soma có biến dị, nuôi cấy thành cây hoàn chỉnh và nhân lên thành dòng.
C. Gây đột biến gen, chọn lọc dòng đột biến mong muốn và nhân lên thành dòng.
D. Dung hợp tế bào trần, nuôi tế bào lai phát triển thành cây, tách các tế bào từ cây lai và
nhân giống invitro.
Câu 28: Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit
amin như sau:

21



- tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin
- tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin
- tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan
- tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein
- tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine
- tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucin
Trong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 axit amin
Serin, 70 axit amin prolin, 80 axit tryptophan, 90 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 105
axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại
nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.
A. A = 102, U = 771, G = 355, X = 260

B. A = 103, U = 772, G = 356, X = 260

C. A = 770, U = 100, G = 260, X = 355

D. A = 772, U = 103, G = 260, X = 356

Câu 29: Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r: hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+1) và n. Tế
bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr x
Rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là.
A. 3 đỏ : 1 trắng

B. 5 đỏ : 1 trắng

C. 1 đỏ : 1 trắng

D. 2 đỏ : 1 trắng

Câu 30: Cho các bệnh, tât, hội chứng di truyền ở người:

(1). Hội chứng Etuôt.

(2). Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)

(3). Bệnh máu khó đông

(4). Bệnh bạch tạng

(5). Hội chứng Patau

(6). Hội chứng Đao

(7). Bệnh ung thư máu

(8). Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm

(9). Tật có núm lông vành tai (10). Bệnh phenylkeoto niệu
Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người được phát hiện bằng phương pháp
nghiên cứu tế bào
A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Câu 31: Ở bò, kiể gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông
lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không
sừng, b quy định tính trạng có sừng. Gen D qui định tinsht rạng chân cao, d quy định tính

trạng chân thấp. Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbđ, tỉ lệ kiểu hình ở
thề hệ lai là:
A. 6 đen, không sừng, cao: 3 lang, không có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có
sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
B. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có
sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.

22


C. 9 đen, không sừng, cao : 3 đen, có sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 1 lang, không
sừng, cao
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng
cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
Câu 32: Từ một quần thể sinh vật trên đất liền, một cơn bão to đã tình cờ đưa hai nhóm chim
nhỏ đến 2 hòn đảo ngoài khơi. Hai hòn đảo này cách bờ một khoảng bằng nhau và có cùng
điều kiện khí hậu như nhau. Giả sử sau một thời gian tiến hóa khá dài, trên hai đảo đã hình
thành nên hai loài chim khác nhau và khác cả với loài gốc trên đất liên mặc dù điều kiện môi
trường trên các đảo dường như vẫn không thay đổi. Sự sai khác vốn gen của 2 quần thể ban
đầu ở 2 đảo, nhân tố tiến hóa nào có thể đóng vai trò chính tạo nên sự sai khác vốn gen của 2
quần thể ban đầu ở 2 đảo?
A. Đột biến

B. Chọn lọc tự nhiên

C. Yếu tố ngẫu nhiên D. Di nhập gen

Câu 33: Cho các phép lai sau đây
(1). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x Aa/aB (liên kết hoàn toàn)
(2). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x Ab/aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)

(3). Ab/aB (liên kết hoàn toàn) x AB/ab ( hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
(4). AB/ab (liên kết hoàn toàn) x Ab/aB (hoán vị gen với tần số bất kỳ nhỏ hơn 50%)
Số phép lai luôn cho tỉ lệ kiểu hình: 1 A-bb: 2 A-B-: 1 aaB- là:
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 34: Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần
thể ngẫu phối dạng cân bằng về di truyền; A có tần số 0.3 và B có tần số 0.7. Kiểu gen Aabb
chiếm tỉ lệ.
A. 0.42

B. 0.3318

C. 0.0378

D. 0.21

Câu 35: Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen
cùng nằm tên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (không có alen
trên Y). Cho gao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh cụt, mắt
trắng thu được F1 giao phối với nhau ở F2 thấy xuất hiện 48.75% ruồi giấm thân xám, cánh
dài, mắt đỏ. Cho các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
(1). Con cái F1 có kiể gen AB/ab XDXd

(2). Tần số hoán vị gen của cơ thể AB/ab XDY là 40%
(3). Tấn số hoán vị gen của cơ thể F1 có hoán vị gen là 40%
(4). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, dài, trắng là 16.25%
(5). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, đỏ gấp 3 lần xám, ngắn, trắng
(6). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, đỏ gấp 4,5 lần đen, dài, trắng.

23


(7). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình đen, ngắn, trắng là 3.75%
(8). Ở F2 tỉ lệ kiểu hình xám, ngắn, trắng bằng đen, dài, trắng
A. 7

B. 5

C. 4

D. 6

Đáp án
1-D

2-D

3-A

4-B

5-B


6-A

7-C

8-C

9-D

10-B

11-B

12-B

13-A

14-C

15-D

16-A

17-D

18-C

19-C

20-B


21-A

22-D

23-D

24-D

25-A

26-B

27-D

28-B

29-D

30-A

31-B

32-A

33-A

34-C

35-A


24


ĐỀ THI THỬ NẮM CHẮC 8 ĐIỂM MÔN SINH
ĐỀ SỐ 04

Tự Học 365 Max

Câu 1: Những biện pháp được dùng để bảo vệ vốn gen loài người:
(1) Tạo môi trường sạch.
(2) Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
(3) Sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính tạo ra nhiều cá thể giống nhau.
(4) Sử dụng liệu pháp gen. Số biện pháp đúng:
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
C. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
Câu 3: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị
đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.

C. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
D. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
Câu 4: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong các quá trình
A. nhân đôi ADN, dịch mã

B. nhân đôi ADN, phiên mã.

C. nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã.

D. phiên mã, dịch mã.

Câu 5: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền có tính phổ biến.
D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
Câu 6: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau
đâysai?
A. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể.

25


×