Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

đề thi thử THPTQG môn sinh đề 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.72 KB, 8 trang )

10X YOURMARK - ĐỘT PHÁ ĐIỂM SỐ GIAI ĐOẠN CUỐI
ĐỀ THI THỬ MÔN SINH 2019 SỐ 13
NGUYỄN THÀNH CÔNG 3

MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Đặc điểm thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là:
A. Một codon mã hóa cho nhiều loại axit amin khác nhau.
B. Các codon nằm nối tiếp nhau nhưng không gối lên nhau trên phân tử mARN.
C. Nhiều codon cùng mã hóa cho một axit amin.
D. Nhiều codon cùng mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của một nucleosome?
A. Có 8 phân tử histon liên kết với các vòng ADN tạo nên nucleosome.
B. Lõi là 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN dài 146 nucleotide cuộn 1¾ vòng.
C. Một phân tử ADN cuộn quanh khối cầu gồm 8 phân tử protein histon.
D. Một phần phân tử ADN dài 146 cặp nucleotide cuộn 1,75 vòng quanh lõi gồm 8 phân tử protein histon.
Câu 3: Hình ảnh bên đây cho thấy quá trình tạo ra các cây phong lan mới từ cây phong lan ban đầu. Trong
số các nhận xét dưới đây về kỹ thuật này, nhận xét nào KHÔNG chính xác?

A. Đây là hình ảnh mô tả kỹ thuật vi nhân giống.
B. Quá trình tạo ra những cây con dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân.
C. Cây con tạo ra có bộ NST và các gen khác với với cây ban đầu do quá trình tái tổ hợp vật chất di truyền
sau quá trình sinh sản.
D. Các cây con tạo ra từ các tế bào sinh dưỡng của cây ban đầu dựa trên 3 cơ sở: Tính toàn năng của tế
bào, hiện tượng phân hóa và phản phân hóa.
Câu 4: Cặp cơ quan/cấu trúc nào dưới đây KHÔNG thể hiện cặp cơ quan tương đồng khi so sánh cấu trúc
và giải phẫu giữa 2 loài sinh vật?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của trâu, bò.
B. Tay người và cánh của đà điểu châu Phi.
C. Bộ xương của người và thằn lằn đều có 3 phần: Xương đầu, xương thân và xương chi giống nhau.
D. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi đều có lớp màng mỏ che phủ giúp chúng bay.
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019



1


Câu 5: Nếu cho Lừa đực giao phối với Ngựa cái sinh ra con La có sức khỏe tốt, leo núi giỏi trong khi đó
nếu cho con ngựa đực giao phối với lừa cái sinh ra con Quyết đề thấp hơn con La, móng nhỏ giống con
Lừa. Những con lai này tạo ra mặc dù giống nhau ở chỗ chúng không có khả năng sinh sản, nhưng sự khác
nhau giữa chúng được giải thích là do:
A. Con lai thường giống mẹ

B. Hiện tượng di truyền ngoài nhân.

C. Hiện tượng lai xa khác loài

D. Số lượng NST trong bộ NST khác nhau.

Câu 6: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, loài xuất hiện sớm nhất trong chi người (Homo) là:
A. Australopithecus africanus

B. H. habilis

C. H. neanderthalensis

D. Homo sapiens

Câu 7: Cho các đặc điểm:
(1) Tập hợp nhiều cá thể cùng loài.
(2) Giữa các cá thể có thể cạnh tranh hoặc hỗ trợ.
(3) Giữa các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh đời con hữu thụ.
(4) Hai cá thể trong nhóm có thể có mối quan hệ hội sinh hoặc ức chế cảm nhiễm.

(5) Các cá thể trong quần thể giao phối có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
(6) Tập hợp các cá thể sống ở các sinh cảnh khác nhau.
Số lượng các đặc điểm của một quần thể điển hình là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 8: “Đây là một dạng hệ sinh thái trẻ, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu từ quang năng. Thành phần
và độ đa dạng sinh học thấp, được cung cấp thêm một phần vật chất từ bên ngoài” Đây là mô tả:
A. Hệ sinh thái rừng ôn đới

B. Hệ sinh thái thảo nguyên

C. Hệ sinh thái thành phố

D. Hệ sinh thái nông nghiệp

Câu 9: Cấu trúc nào tham gia vào quá trình điều hướng con đường vận chuyển nước và muối khoáng từ
con đường gian bào sang con đường tế bào chất khi dòng nước và muối khoáng đi từ vỏ rễ vào trong trụ
dẫn?
A. Lông hút

B. Mạch gỗ

C. Đai caspari


D. Mạch rây

Câu 10: Ở một loài thực vật lưỡng bội 2n, xuất hiện một số cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng của chúng,
mỗi tế bào đều thừa 2 NST ở 2 cặp NST tương đồng khác nhau, các cơ thể này gọi là:
A. Thể tứ nhiễm

B. Thể tứ bội

C. Thể ba nhiễm kép

D. Thể tam bội kép

Câu 11: Nếu một gen đa hiệu bị đột biến ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình mà gen đó chi phối sẽ dẫn
đến sự biến đổi:
A. Ở một trong các tính trạng mà gen này chi phối.
B. Ở toàn bộ các tính trạng mà gen này chi phối.
C. Ở toàn bộ các tính trạng do tất cả các gen trong cơ thể chi phối.
D. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể
Câu 12: Trong số các đối tượng động vật chỉ ra dưới đây:
(1). Sứa

(2). Thủy tức

(3). Giun dẹp

(4). Côn trùng

Có bao nhiêu đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi?
A. Tất cả các đối tượng (1); (2); (3) và (4) đều có hệ tiêu hóa dạng túi.
B. Chỉ có 2 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

2


C. Có ít hơn 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.
D. Có 3 đối tượng có hệ tiêu hóa dạng túi.
Câu 13: Tỉ lệ cá thể dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ đồng hợp tử trong quần thể ngày càng tăng và quần thể
phân hóa thành các dòng thuần khác nhau được biểu hiện rõ rệt nhất ở:
A. Quần thể giao phối có lựa chọn

B. Quần thể tự phối và quần thể ngẫu phối.

C. Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt

D. Quần thể ngẫu phối

Câu 14: Trong số các thành phần hóa học của tế bào chỉ ra dưới đây, những thành phần nào được cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân?
A. Protein, lipid và tinh bột

B. ADN, ARN, Protein và Polysaccharide

C. Protein, ADN và glucose

D. Axit amin, lipid và ADN
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU

Câu 15. Ở sinh vật nhân sơ, trong quá trình tổng hợp protein từ một phân tử mARN có thể hình thành cấu
trúc gọi là polyribosome. Nhận định chính xác nhất khi nói về vai trò của polyribosome:

A. Làm tăng năng suất tổng hợp các protein cùng loại trong một đơn vị thời gian
B. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác.
C. Tăng số lượng các protein khác loại trong một đơn vị thời gian mà các ribosome có thể tổng hợp.
D. Tăng năng suất tổng hợp các loại protein khác nhau phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào.
Câu 16. Nếu trên vùng mã hóa của gen xảy ra một đột biến thay thế cặp nucleotide này thành cặp nucleotide
khác không dẫn đến tạo bộ ba kết thúc, hậu quả của đột biến này sẽ dẫn đến:
A. Thay đổi toàn bộ các phân tử axit amin trên chuỗi polypeptide mà gen đó mã hóa.
B. Thay đổi 3 axit amin liền kề do bộ ba mã hóa đó chi phối.
C. Thay đổi một axit amin hoặc đôi khi là không thay đổi axit amin nào.
D. Thay đổi toàn bộ trình tự axit amin dẫn đến thay đổi cấu trúc các bậc của protein và protein mất chức
năng.
Câu 17: Bệnh mù màu hay bệnh máu khó đông gây ra bởi một alen lặn của một locus gen nằm trên NST
X không có alen tương ứng trên NST Y. Các căn bệnh này thường gặp với tỷ lệ cao hơn ở nam giới so với
nữ giới. Có thể giải thích hiện tượng này:
A. Nam giới là giới dị giao tử, chỉ cần có 1 alen gây bệnh trong kiểu gen là có thể biểu hiện thành kiểu
hình trong khi đó nữ giới là giới đồng giao tử, khả năng hình thành thể đồng hợp là thấp.
B. Tinh trùng Y nhẹ hơn và nhanh hơn so với tinh trùng X, do vậy xác suất hình thành hợp tử có chứa
alen lặn ở nam giới là cao hơn so với nữ giới, tỷ lệ bệnh ở nam giới cao hơn.
C. Ở nữ giới, do hormone giới tính hỗ trợ sự biểu hiện các gen bình thường nên tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới
thấp hơn so với nam giới.
D. Các gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở
nữ do hiện tượng di truyền chéo, do vậy tỷ lệ bệnh ở nam là nhiều hơn.
Câu 18: Trong ngành nông nghiệp hiện nay, sự thiếu hiểu biết của một số người nông dân đã dẫn tới thảm
họa. Họ tự ý tăng liều lượng thuốc bảo vệ thực vật nhằm tiêu diệt các loài sâu hại. Chúng ta không thể dùng
phương pháp tăng nồng độ thuốc để tiêu diệt toàn bộ sâu hại cùng lúc vì
A. Liều lượng thuốc cao gây nên những đột biến giúp cho sâu hại thích ứng với sự có mặt của thuốc.

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

3



B. Với liều xử lý càng cao, sâu hại càng học được khả năng lẩn trốn vào các vị trí chịu ít tác dụng của
thuốc.
C. Sâu bọ có khả năng điều chỉnh độ dày của vỏ kitin để tránh tác dụng của thuốc hóa học bảo vệ thực
vật.
D. Quần thể sâu bọ là quần thể giao phối, chúng có sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, trong đó ít nhiều
có sự có mặt của các alen kháng thuốc.
Câu 19: Với mỗi loài sinh vật, chúng có thể chịu tác động của nhiều quá trình hình thành loài khác nhau.
Thậm chí nhiều cơ chế hình thành loài cùng tác động để tạo ra loài mới. Trong số các nhóm sinh vật dưới
đây, sự hình thành loài mới có thể xảy ra nhanh ở:
A. các loài thực vật có kích thước lớn bởi nhiều loài thực vật có kích thước lớn đã được hình thành qua
con đường đa bội hóa.
B. các quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ di truyền thân thuộc cùng sống trong một sinh cảnh
có ổ sinh thái giống nhau.
C. các loài thực vật có kích thước nhỏ, vì các loài này thường có chu kì sống ngắn nên tần số đột biến và
biến dị tổ hợp cao.
D. các quần xã gồm nhiều loài thực vật khác xa nhau về mặt di truyền, bởi cách li di truyền là nguyên
nhân cơ bản dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 20: Thực vật hạn sinh sống trong điều kiện sa mạc với khí hậu khô, nóng và ánh sáng mặt trời mạnh
hầu hết khoảng thời gian trong năm, trong số các đặc điểm chỉ ra dưới đây giải thích nào là KHÔNG hợp
lý:
A. Nhiều loài cây thích nghi theo chiều hướng thân mọng nước để tích lũy nước sử dụng cho các hoạt
động sống của cơ thể.
B. Nhiều khí khổng, mở ban ngày, đóng ban đêm nhằm tạo ra động lực cho sự hấp thu nước vào trong cơ
thể thực vật.
C. Tầng cutin dày, lá tiêu giảm biến thành vảy hoặc thành gai nhằm hạn chế tác động gây tổn thương của
ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao.
D. Bộ rễ dài ăn sâu xuống lòng đất để hấp thu lượng nước nhỏ có mặt trong đất.
Câu 21: Trong số các mô tả dưới đây, mô tả nào là KHÔNG chính xác về các mối quan hệ giữa các loài

trong quần xã sinh vật?
A. Tảo biển gây hiện tượng nước nở hoa hỗ trợ hoạt động các loài cá, tôm sống trong đó đây thể hiện mối
quan hệ hợp tác.
B. Cây tầm gửi mặc dù có diệp lục và có khả năng quang hợp, chúng sống trên thân các cây ăn quả trong
vườn, đây là mối quan hệ ký sinh – ký chủ.
C. Trên đồng cỏ châu Phi, sư tử và linh cẩu cùng sử dụng thức ăn là một số động vật ăn cỏ do vậy chúng
có mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
D. Dây tơ hồng sống là một loài thực vật không có diệp lục, chúng sống ký sinh trên các thực vật trong
rừng gây hại cho các nhóm thực vật này.
Câu 22: Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng.

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

4


(2). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia
cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.
(3). Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này.
(4). Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho
các phản ứng sinh hóa
Số khẳng định đúng là:
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4


Câu 23: Mỗi tế bào vi khuẩn E.coli có 1 phân tử ADN miền nhân, nuôi cấy một vi khuẩn có phân tử ADN
vùng nhân chỉ chứa 15N trong môi trường chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cấy, trong tất cả các tế bào vi
khuẩn thu được có tổng cộng 128 phân tử ADN vùng nhân. Cho biết không xảy ra đột biến. Trong các tế
bào vi khuẩn được tạo thành có:
A. 5 tế bào có chứa 15N.

B. 128 mạch ADN chứa 14N.

C. 126 phân tử ADN chỉ chứa 14N.

D. 4 phân tử ADN chứa cả 14N và 15N.

Câu 24: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng hướng tiến hóa của các hình thức tiêu hóa ở động vật?
A. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.
B. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.
Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng
lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A. AAAa x AAAa

B. AAaa x AAaa

C. AAAA x AAAA

D. AAAA x AAAa

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 26: Một gen không phân mảnh dài 198,9nm trong đó số nucleotide loại G chiếm 40%. Xử lý đột biến

gen nói trên tạo alen đột biến, ký hiệu là Mt. Biết rằng alen Mt nếu được dịch mã sẽ tạo ra chuỗi polypeptide
ngắn hơn so với gen gốc là 1 axit amin. Tách alen Mt và tiến hành tự sao invitro (trong ống nghiệm) 3 lần
thì nhu cầu của alen Mt với bazơ A thấp hơn so với gen gốc 14 phân tử. Số liên kết hydro bị phá vỡ trong
quá trình tái bản của alen Mt là:
A. 11417.

B. 11428.

C. 11466.

D. 13104.

Câu 27: Cho các phát biểu dưới đây về nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc NST:
(1). rối loạn trong quá trình tự nhân đôi của ADN hoặc phân tử ADN bị đứt gãy.
(2). do sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
(3). nhiễm sắc thể đứt gãy hoặc rối loạn trong tự nhân đôi, trao đổi chéo của nhiễm sắc thể.
(4). rối loạn trong quá trình phân li của nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
(5). Sự đứt gãy của một đoạn NST trong quá trình phân ly của NST ở kỳ sau giảm phân.
Có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến đột biến cấu trúc:
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 28: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện
có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực
không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu

hình ở F1 và F2 là
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

5


A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
Câu 29: Chiều dài và chiều rộng của cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và
B nằm trên cùng một NST có quan hệ trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa hai gen quá nhỏ dẫn
đến hai gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn,
hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng. Cho ong chúa F1 giao hoan cùng các con ong đực F1, nếu xét cả giới
tính thì ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với hai tính trạng nói trên?
A. 5

B. 3

Câu 30: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai:

C. 6

D. 2

Ab M m AB M
X X ×
X Y nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các
aB
ab


locus là 2%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:
A. 30%

B. 35%

C. 40%

D. 32%

Câu 31: Ở một loài thực vật, xét sự di truyền của 3 tính trạng đơn gen. Mỗi tính trạng do một locus 2 alen
trội lặn hoàn toàn chi phối. Trong 3 tính trạng, có 2 tính trạng có các locus chi phối nằm trên NST số 3, tính
trạng còn lại do locus trên NST số 5 chi phối. Ở một cây dị hợp tử 3 locus, tiến hành tự thụ phấn thu được
đời sau có tỷ lệ cá thể mang cả 3 tính trạng trội là 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về
một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ:
A. 27,95%.

B. 16,91%.

C. 11,04%.

D. 22,43%.

Câu 32: Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 1 tế bào sinh dục
có kiểu gen AaBb

De H
X Y từ đó ghi vào sổ thí nghiệm 1 số nhận xét sau đây:
dE


(1). Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau.
(2). Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST

De
và tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến cặp
dE

NST này.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỷ lệ 1/2 trong tổng số giao tử tạo ra.
(4) Tính trạng do gen H chi phối chỉ xuất hiện ở giới đực mà không xuất hiện ở giới cái.
Số nhận xét chính xác là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 33: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây
thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.
Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân
li kiểu hình ở F3 là:
A. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.

B. 3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.

C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

D. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.


Câu 34: Từ quần thể thực vật ban đầu (P) sau một số thế hệ tự thụ phấn, ở thế hệ thứ 4 cấu trúc di truyền
của quần thể có dạng 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Giả sử rằng quần thể này không chịu tác động của các
nhân tố tiến hóa khác, theo lý thuyết cấu trúc di truyền của quần thể (P) ban đầu là:
A.0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa
Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
6


C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa

D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa

Câu 35: Cho các hoạt động dưới đây của con người nhằm khai thác các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Đưa công nghệ cao vào khai thác các loại khoáng chất thay vì công nghệ lạc hậu.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, các loại cá dữ trong ao hồ nuôi trồng thủy, hải sản
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý
(5) Bảo vệ các loài thiên địch
(6) Sử dụng các thuốc hóa học phù hợp để bảo vệ thực vật trước sâu bọ.
Số lượng các hoạt động có ý nghĩa trong phát triển bền vững:
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6


Câu 36: Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh
vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật
tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A.0,57%

B.0,92%

C.0,42%

D.45,5%

Câu 37: Ở ruồi giấm, biết alen A chi phối thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
chi phối cánh dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối cánh cụt; alen D chi phối mắt đỏ trội hoàn toàn so
với alen d chi phối mắt trắng. Tiến hành phép lai giữa 2 cá thể

AB D d AB D
X X ×
X Y thu được đời con có
ab
ab

5,125% số cá thể mang kiểu hình lặn ở cả 3 tính trạng. Tính theo lí thuyết, trong số các cá thể đời con số
cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%

B. 31,1875%

C. 14,75%


D. 15,25%

Câu 38: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm
duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể số 2 đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một
tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm
sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không
phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
dự đoán sau đây đúng?
(I) Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
(II) Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
(III) Khi quá trình phân bào của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (n + 1).
(IV) Cây A có thể là thể ba.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 39: Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định
tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là
0,0208. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể cân bằng
di truyền về tính trạng trên. Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng là:
A. 1,92%

B. 1,84%

C.0,96%


D. 0,92%

Câu 40: Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định,
cách nhau 12 cM. Theo sơ đồ phả hệ bên.

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

7


Cho các nhận xét dưới đây
(1). Ở thế hệ 3, có 3 cá thể là kết quả của sự tái tổ hợp di truyền.
(2). Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở ở người vợ trong cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2.
(3). Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ 2 tiếp tục sinh con, xác suất đứa con trai lành bệnh là 25%
(4). Có tất cả 5 cá thể trong gia đình trên có thể xác định được kiểu gen đối với 2 locus.
Số khẳng định đúng là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

BẢNG ĐÁP ÁN
1. C

2. D

3. C


4. D

5. B

6. B

7. B

8. D

9. C

10. A

11. B

12. D

13. C

14. B

15. A

16. C

17. A

18. D


19. B

20. B

21. A

22. C

23. C

24. C

25. A

26. A

27. A

28. D

29. B

30. D

31. A

32. A

33. A


34. C

35. C

36. C

37. C

38. A

39. A

40. B

Tài liệu KYS Khóa đề thi thử THPT 2019

8



×