Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Thai chết lưu trong tử cung, ĐH Y DƯỢC TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 13 trang )


MỤC TIÊU:




Kể các nguyên nhân TCL
Trình bày cách chẩn đoán TCL
Trình bày được phương pháp xử trí TCL

NỘI DUNG :








Đại Cương
Nguyên Nhân
Giải Phẩu Bệnh
Chẩn Đoán
Tiến Triển – Biến Chứng
Xử Trí – Dự Phòng


ĐẠI CƯƠNG:
Định Nghĩa:
TCL khi thai chết trước khi chuyển dạ, tối thiểu  48
giờ.


TCL giảm dần theo tuổi thai.
TCL  biến chứng (rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn)
GIẢI PHẨU BỆNH:
< 8tuần  thể tiêu biến
3 – 4 tháng  thể teo đét


III. NGUYÊN NHÂN:
Cĩ rất nhiều nguyên nhân, thường phức tạp, khĩ xác định
. 30% khơng xác định được nguyên nhân dù đã làm các bilan
chẩn đốn đầy đủ

* Nguyên nhân tổng quát:
- Điều kiện kinh tế – xã hội thấp: yếu tố làm tăng tỷ lệ
TCL
- Nguy cơ tăng khi sanh nhiều (>5 lần), >40 tuổi hay ở
tuổi thiếu niên.
- Tiền căn sản khoa bất thường : tỷ lệ TCL tăng gấp 3 4 lần nếu lần mang thai trước cũng bị TCL; và tăng
gấp 2 lần nếu lần trước thai chết chu sinh.


* Nguyên nhân từ phía mẹ : ( 5 – 10% các trường hợp )
Bệnh nhiễm trùng cấp tính:
- Listériosis
- Toxoplasmosis
- Nhiễm virus: nhất là Rubeola; Cytomegalose virus; nhiễm
Coxackie hay Echo virus, thủy đậu; viêm gan A hay viêm gan
B, giang mai….
Bệnh lý mãn tính của mẹ :
- Cao huyết áp hay bệnh lý mạch máu - thận.

- Tiểu đường, chủ yếu tiểu đường không được kiểm soát tốt.
-Bệnh lupus hay bệnh tự miễn: kháng thể anticardiolipin làm
tổn thương mạch máu bánh nhau gây nhồi máu ở bánh nhau,
thai nhi chậm phát triển, sẩy thai tái phát hoặc TCL(theo
Infante-Rivard và cộng sự 1991).
- Bệnh lý tán huyết do di truyền .


Do yếu tố sản khoa :
- Tử cung dị dạng.
- Thai quá ngày.
- Nhau tiền đạo.
- Do dùng thuốc, hay mẹ nghiện ma
tuý.
- Nguyên nhân do chấn thương.


* Nguyên nhân từ phía thai : (25 – 40%)
- Bất thường nhiễm sắc thể.
- Hoại huyết do xung khắc nhóm máu mẹ & con.
- Một số dị dạng thai .
- Do nhiễm trùng trong bụng mẹ ( 6,3% do giang mai).
* Nguyên nhân tại bánh nhau và phần phụ : (25 – 35%)
- Nhau bong non.
- Bất thường cuống rốn như dây rốn thắt nút, dây rốn
quấn cổ, tắc mạch, bị chèn ép.
- Đa ối, thiểu ối, mất quân bình tuần hoàn giữa hai thai
nhi trong song thai.
- Nhiễm trùng ối (chorioamniotitis).



IV. CHẨN ĐOÁN:
* TCL dưới 20 tuần:
Lâm sàng:
 Xuất huyết âm đạo
 Đau trằn bụng dưới
 Vú hết căng
 TC nhỏ hơn tuổi thai
Cận lâm sàng: Siêu âm: không thấy hoạt động tim thai
* TCL trên 20 tuần:
Lâm sàng:
 Thai không máy
 TC < tuổi thai
 Ngơi bất thường
Thăm âm đạo:
 Bọc ối hình quả lê
 Đầu thai ọp ẹp
 Nước ối đỏ nâu
Cận lâm sàng:
 Siêu âm
 Fibrinogen/ máu giảm


Bilan về mẹ
 Đường huyết lúc đói và sau khi ăn, HbA1C
 CTM, tiểu cầu
 Xét nghiệm về kháng thể bất thường RAI

 TSH
 Bilan về gan và acid uric, creatinine, urée

 Test huyết thanh chẩn đoán virus: CMV, toxoplasmose,

rubeole


Lấy nước ối và/hoặc máu thai nhi
 Nhiễm sắc thể thai (caryotype)
 PCR virus:
 Nhau :
 xét nghiệm vi khuẩn và kí sinh trùng
 xét nghiệm giải phẫu bệnh
 Thai nhi:
 Kiểm tra đại thể: bất thường hình dạng, các số đo, giới

tính
 Lấy bệnh phẩm da và dây rốn
 Mổ tử thi


V. ĐIỀU TRỊ:
* < 4 tháng:
Chờ sẩy tự nhiên
Hút hay nong nạo thai
Sử dụng thuốc Prostaglandin (misoprostone)
* > 4 tháng:
CTC thuận lợi  khởi phát Ocytocin
CTC không thuận lợi:phối hợp Prostagalandin+
Ocytocin
Sau khi thai ra, kiểm tra TC.
Ra viện kèm theo thuốc ức chế tiết sữa.



VI. BiẾN CHỨNG:
 Nhiễm trùng ối thứ phát: viêm nội mạc TC, nhiễm
trùng huyết
 Rối loạn đơng máu
 Vỡ TC (tỉ lệ 3,8%)
 Băng huyết
VII. DỰ PHÒNG:
 Khám thai theo lịch, theo dõi sát thai kỳ nguy cơ
cao.
 Chẩn đoán tuổi thai sớm để phát hiện thai già
tháng bệnh lý hay thai suy dinh dưỡng trong TC.




×