Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

TH RA DE TRAC NGHIEM MON HÓA THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.2 KB, 26 trang )

Néi dung tËp huÊn
Néi dung tËp huÊn
1) KÜ thuËt tr¾c nghiÖm kh¸ch quan
1) KÜ thuËt tr¾c nghiÖm kh¸ch quan
2) Qui tr×nh biªn so¹n ®Ò kiÓm tra
2) Qui tr×nh biªn so¹n ®Ò kiÓm tra
3) ®¸nh gi¸ bµi tnkq qua ph©n tÝch
3) ®¸nh gi¸ bµi tnkq qua ph©n tÝch
thèng kª
thèng kª
1
Trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan
Trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan


Là các phương tiện nhằm khảo sát khả năng học tập của HS về các môn học và điểm số về
Là các phương tiện nhằm khảo sát khả năng học tập của HS về các môn học và điểm số về
các bài khảo sát đó là những số đo lường khả năng học tập ấy.
các bài khảo sát đó là những số đo lường khả năng học tập ấy.


Sự tương đồng giữa hai loại trắc nghiệm:
Sự tương đồng giữa hai loại trắc nghiệm:


- Đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học tập mà bài viết có thể khảo sát được
- Đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học tập mà bài viết có thể khảo sát được
- Đều được sử dụng để khuyến khích HS học tập nhằm nâng cao sự hiểu biết, tổ chức
- Đều được sử dụng để khuyến khích HS học tập nhằm nâng cao sự hiểu biết, tổ chức
và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề.
và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề.


- Đều đòi hỏi sự vận dụng những phán đoán chủ quan.
- Đều đòi hỏi sự vận dụng những phán đoán chủ quan.
- Giá trị của mỗi loại đều phụ thuộc vào tính khách quan và độ tin cậy của chúng.
- Giá trị của mỗi loại đều phụ thuộc vào tính khách quan và độ tin cậy của chúng.


Sự khác biệt giữa hai loại:
Sự khác biệt giữa hai loại:
Trắc nghiệm Tự luận
Trắc nghiệm Tự luận


Trắc nghiệm khách quan
Trắc nghiệm khách quan
HS tự do tương đối soạn câu trả lời và diễn đạt
HS tự do tương đối soạn câu trả lời và diễn đạt
HS phải chọn một trong nhiều câu trả lời đã cho
HS phải chọn một trong nhiều câu trả lời đã cho
Số câu hỏi tương đối ít, nhưng tổng quát.
Số câu hỏi tương đối ít, nhưng tổng quát.
Thường gồm nhiều câu hỏi, có tính chuyên biệt
Thường gồm nhiều câu hỏi, có tính chuyên biệt
HS mất nhiều thời gian để suy nghĩ và viết
HS mất nhiều thời gian để suy nghĩ và viết
HS mất nhiều thời gian để đọc và suy nghĩ
HS mất nhiều thời gian để đọc và suy nghĩ
Chất lượng tuỳ thuộc chủ yếu vào kĩ năng của
Chất lượng tuỳ thuộc chủ yếu vào kĩ năng của
người chấm bài
người chấm bài

Chất lượng tuỳ thuộc chủ yếu vào kĩ năng của
Chất lượng tuỳ thuộc chủ yếu vào kĩ năng của
người soạn thảo
người soạn thảo
Dễ soạn, khó chấm, khó cho điểm chính xác
Dễ soạn, khó chấm, khó cho điểm chính xác
Khó soạn, dễ chấm, cho điểm dễ và chính xác
Khó soạn, dễ chấm, cho điểm dễ và chính xác
Sự phân bố điểm có thể do người chấm ấn
Sự phân bố điểm có thể do người chấm ấn
định (xác định điểm tối đa và điểm tối thiểu)
định (xác định điểm tối đa và điểm tối thiểu)
Sự phân bố điểm được quyết định do bài trắc
Sự phân bố điểm được quyết định do bài trắc
nghiệm
nghiệm
2
I. kĩ thuật viết câu hỏi dạng tnkq
I. kĩ thuật viết câu hỏi dạng tnkq


1. Dạng nhiều lựa chọn
1. Dạng nhiều lựa chọn
:
:


- Câu hỏi gồm hai phần: phần dẫn và phần lựa chọn. Phần dẫn là 1 câu hỏi hay
- Câu hỏi gồm hai phần: phần dẫn và phần lựa chọn. Phần dẫn là 1 câu hỏi hay
1 câu chưa hoàn chỉnh. Phần lựa chọn gồm một số phương án (thường là

1 câu chưa hoàn chỉnh. Phần lựa chọn gồm một số phương án (thường là
4
4
hoặc 5) tr
hoặc 5) tr


lời cho câu hỏi hay phần bổ sung cho câu được hoàn chỉnh. HS
lời cho câu hỏi hay phần bổ sung cho câu được hoàn chỉnh. HS
ph
ph


i chọn
i chọn
một
một
trong các phương án tr
trong các phương án tr


lời đã đưa ra.
lời đã đưa ra.
- Phần dẫn ph
- Phần dẫn ph


i tạo c
i tạo c
ă

ă
n b
n b


n cho sự lựa chọn bằng cách đặt ra một vấn đề hay đư
n cho sự lựa chọn bằng cách đặt ra một vấn đề hay đư
a ra một ý tưởng rõ ràng giúp HS hiểu rõ câu trắc nghiệm muốn hỏi điều
a ra một ý tưởng rõ ràng giúp HS hiểu rõ câu trắc nghiệm muốn hỏi điều
g
g
ì
ì
.
.
- Phần lựa chọn gồm nhiều phương án, trong đó chỉ có 1 phương án đúng,
- Phần lựa chọn gồm nhiều phương án, trong đó chỉ có 1 phương án đúng,
nh
nh


ng phương án còn lại gọi là nhiễu. Các nhiễu ph
ng phương án còn lại gọi là nhiễu. Các nhiễu ph


i hấp dẫn đối với
i hấp dẫn đối với
nh
nh



ng HS chưa hiểu kĩ bài học (thường là các lỗi HS hay mắc ph
ng HS chưa hiểu kĩ bài học (thường là các lỗi HS hay mắc ph


i).
i).


3
I. kĩ thuật viết câu hỏi dạng tnkq
I. kĩ thuật viết câu hỏi dạng tnkq
Ví dụ :
Ví dụ :
Hãy khoanh tròn vào một trong các ch
Hãy khoanh tròn vào một trong các ch


A, B, C, D mà em cho là câu tr
A, B, C, D mà em cho là câu tr


lời đúng).
lời đúng).
1) Một kim loại R tạo muối nitrat R(NO
1) Một kim loại R tạo muối nitrat R(NO
3
3
)
)

3
3
. Muối sunfat của kim loại R nào sau
. Muối sunfat của kim loại R nào sau
đây được viết cho là đúng?
đây được viết cho là đúng?
A. R(SO
A. R(SO
4
4
)
)
3
3


B. R
B. R
2
2
(SO
(SO
4
4
)
)
3
3
C. R(SO
C. R(SO

4
4
)
)
2
2
D.
D.
R
R
3
3
(SO
(SO
4
4
)
)
2
2
2) Cho các kí hiệu và công thức: Cl
2) Cho các kí hiệu và công thức: Cl
2
2
, H
, H
,
,



I
I


,
,
H
H
2
2
, O
, O
2,
2,
,
,


O ,
O ,
O
O
3
3
,
,
CO, CO
CO, CO
2
2

, CuO.
, CuO.
a) Các đơn chất là
a) Các đơn chất là
A.
A.
H , I ,
H , I ,
O .
O .
B.
B.
Cl
Cl
2
2
, H , I ,
, H , I ,
H
H
2
2
, O
, O
2
2
, O ,
, O ,
O
O

3
3
.
.
C.
C.
Cl
Cl
2
2
, H
, H
2
2
, O
, O
2
2
, O
, O
3
3
.
.
D.
D.
H , I ,
H , I ,
O ,
O ,

CO.
CO.
b) Các phân tử là . . .
b) Các phân tử là . . .
c) Các Hợp chất là . . . . . .
c) Các Hợp chất là . . . . . .
4
I. kĩ thuật viết câu hỏi dạng tnkq
I. kĩ thuật viết câu hỏi dạng tnkq
Hãy khoanh tròn vào một trong các ch
Hãy khoanh tròn vào một trong các ch


A, B, C, D mà em cho là phương tr
A, B, C, D mà em cho là phương tr
ình
ình


hoá
hoá
học đúng).
học đúng).


Phương trình hoá học nào sau đây được viết cho là đúng?
Phương trình hoá học nào sau đây được viết cho là đúng?
1)
1)
A. 2 HCl

A. 2 HCl
+
+
Al
Al




AlCl
AlCl
3
3
+ H
+ H
2
2
B. 3 HCl
B. 3 HCl
+
+
Al
Al




AlCl
AlCl
3

3
+ 3 H
+ 3 H
2
2
C. 6 HCl
C. 6 HCl
+
+
2 Al
2 Al




2 AlCl
2 AlCl
3
3
+ 3 H
+ 3 H
2
2
D. 6 HCl
D. 6 HCl
+
+
3 Al
3 Al





3 AlCl
3 AlCl
3
3
+ 3 H
+ 3 H
2
2
2)
2)
A. Al
A. Al
3
3
(SO
(SO
4
4
)
)
2
2
+ 2 Ba(NO
+ 2 Ba(NO
3
3
)

)
3
3




3 Al(NO
3 Al(NO
3
3
)
)
2
2
+ 2 BaSO
+ 2 BaSO
4
4
B. Al (SO
B. Al (SO
4
4
)
)
3
3
+ 3 Ba(NO
+ 3 Ba(NO
3

3
)
)
2
2




Al(NO
Al(NO
3
3
)
)
3
3
+ 3 BaSO
+ 3 BaSO
4
4
C. 2 Al
C. 2 Al
2
2
(SO
(SO
4
4
)

)
3
3
+ 6 Ba(NO
+ 6 Ba(NO
3
3
)
)
2
2




2 Al(NO
2 Al(NO
3
3
)
)
3
3
+ 6 BaSO
+ 6 BaSO
4
4
D. Al
D. Al
2

2
(SO
(SO
4
4
)
)
3
3
+ 3 Ba(NO
+ 3 Ba(NO
3
3
)
)
2
2




2 Al(NO
2 Al(NO
3
3
)
)
3
3
+ 3 BaSO

+ 3 BaSO
4
4
5


- Phần dẫn cũng có thể là tranh
- Phần dẫn cũng có thể là tranh


n
n
h
h
, h
, h
ì
ì
nh vẽ, mô
nh vẽ, mô
hinh ...
hinh ...
, tiếp theo là các câu
, tiếp theo là các câu
hỏi:
hỏi:
6
Vídụ: Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm
Vídụ: Hình vẽ trên mô tả thí nghiệm
A. Kim loại tác dụng với dung dịch axit

A. Kim loại tác dụng với dung dịch axit
B. Hidro tác dụng với Oxi
B. Hidro tác dụng với Oxi
C. Hidro khử Đồng (II) oxit
C. Hidro khử Đồng (II) oxit
D. Đốt nóng Đồng (II) oxit
D. Đốt nóng Đồng (II) oxit
Lưu ý
Lưu ý
:
:
- Phần dẫn phải có nội dung rõ ràng và không nên đưa nhiều ý vào trong một câu
- Phần dẫn phải có nội dung rõ ràng và không nên đưa nhiều ý vào trong một câu
- Nên tránh dùng câu dẫn dạng phủ định. Nếu dùng thì phải gạch dưới hoặc in đậm
- Nên tránh dùng câu dẫn dạng phủ định. Nếu dùng thì phải gạch dưới hoặc in đậm
chữ không để nhắc HS thận trọng khi trả lời.
chữ không để nhắc HS thận trọng khi trả lời.
- Đảm bảo phần dẫn và phần lựa chọn khi ghép lại phải thành một câu có cấu trúc
- Đảm bảo phần dẫn và phần lựa chọn khi ghép lại phải thành một câu có cấu trúc
đúng ngữ pháp.
đúng ngữ pháp.
- Phương án nhiễu phải có vẻ hợp lí, có sức thu hút với những HS không hiểu kĩ
- Phương án nhiễu phải có vẻ hợp lí, có sức thu hút với những HS không hiểu kĩ
bài. Phương án nhiễu thường được xây dựng dựa trên những sai sót hay mắc của
bài. Phương án nhiễu thường được xây dựng dựa trên những sai sót hay mắc của
HS; những trường hợp khái quát hoá không đầy đủ; Nếu phương án nhiễu không
HS; những trường hợp khái quát hoá không đầy đủ; Nếu phương án nhiễu không
có hoặc có quá ít HS chọn thì phương án đó không đáp ứng được yêu cầu.
có hoặc có quá ít HS chọn thì phương án đó không đáp ứng được yêu cầu.
- Các câu trả lời hoặc câu bổ sung trong phần lựa chọn phải được viết theo cùng

- Các câu trả lời hoặc câu bổ sung trong phần lựa chọn phải được viết theo cùng
một lối hành văn, cùng một cấu trúc ngữ pháp, tức là tương đương về mặt hình thức
một lối hành văn, cùng một cấu trúc ngữ pháp, tức là tương đương về mặt hình thức
và chỉ khác nhau về mặt nội dung.
và chỉ khác nhau về mặt nội dung.
- Sắp xếp các phương án lựa chọn theo thứ tự ngẫu nhiên, tránh thể hiện một ưu
- Sắp xếp các phương án lựa chọn theo thứ tự ngẫu nhiên, tránh thể hiện một ưu
tiên nào đó đối với vị trí của phương án đúng.
tiên nào đó đối với vị trí của phương án đúng.
- Rất hạn chế dùng các phương án như: Các câu trên đều đúng; Các câu trên đều
- Rất hạn chế dùng các phương án như: Các câu trên đều đúng; Các câu trên đều
sai; Em không biết; Một kết quả khác;
sai; Em không biết; Một kết quả khác;
7
2. Dạng câu đúng/sai
2. Dạng câu đúng/sai


:
:
-
Đ
Đ
ược tr
ược tr
ì
ì
nh bày dưới dạng một câu phát biểu và HS ph
nh bày dưới dạng một câu phát biểu và HS ph



i tr
i tr


lời bằng cách lựa
lời bằng cách lựa
chọn đúng (
chọn đúng (
Đ
Đ
) hay sai (S). Thực chất đây là dạng đặc biệt của dạng Nhiều lựa
) hay sai (S). Thực chất đây là dạng đặc biệt của dạng Nhiều lựa
chọn. Người soạn ph
chọn. Người soạn ph


i lựa chọn cách hành v
i lựa chọn cách hành v
ă
ă
n sao cho nh
n sao cho nh


ng câu phát biểu
ng câu phát biểu
trở nên khó hơn đối với nh
trở nên khó hơn đối với nh



ng HS chỉ học vẹt, chưa hiểu kĩ bài học, tránh
ng HS chỉ học vẹt, chưa hiểu kĩ bài học, tránh
chép nguyên v
chép nguyên v
ă
ă
n nh
n nh


ng câu trích từ SGK.
ng câu trích từ SGK.
Ví dụ:
Ví dụ:
Hãy khoanh tròn ch
Hãy khoanh tròn ch




Đ
Đ
hoặc
hoặc
S
S
nếu các câu khẳng định sau đúng hoặc sai:
nếu các câu khẳng định sau đúng hoặc sai:



8
1)
1)


điều kiện thường, nhiệt độ sôi của nước là 100
điều kiện thường, nhiệt độ sôi của nước là 100
O
O
C
C
Đ
Đ
S
S
2) Khi nước sôi, nếu tiếp tục đun
2) Khi nước sôi, nếu tiếp tục đun
thì
thì
nhiệt độ sôi của nước sẽ
nhiệt độ sôi của nước sẽ
t
t
ăn
ăn
g.
g.
Đ
Đ

S
S
3)
3)
Khi nước sôi, nếu tiếp tục đun thì
Khi nước sôi, nếu tiếp tục đun thì
nhiệt độ sôi của nước sẽ
nhiệt độ sôi của nước sẽ
giảm.
giảm.
Đ
Đ
S
S
4)
4)
Khi nước sôi, nếu tiếp tục đun thì
Khi nước sôi, nếu tiếp tục đun thì
nhiệt độ sôi của nước sẽ
nhiệt độ sôi của nước sẽ
Không thay đổi.
Đ
Đ
S
S


Lưu ý
Lưu ý
:

:
+
+
Nên sử dụng hạn chế, nhiều khi nên chuyển thành câu nhiều lựa chọn
Nên sử dụng hạn chế, nhiều khi nên chuyển thành câu nhiều lựa chọn
+ Nh
+ Nh


ng câu phát biểu ph
ng câu phát biểu ph


i có tính đúng/sai chắc chắn.
i có tính đúng/sai chắc chắn.
+ Câu phát biểu đúng/sai ph
+ Câu phát biểu đúng/sai ph


i đ
i đ


m b
m b


o sao cho một người trung b
o sao cho một người trung b
ì

ì
nh không thể
nh không thể
nhận ngay là đúng hay sai
nhận ngay là đúng hay sai
+ Mỗi câu chỉ nên diễn t
+ Mỗi câu chỉ nên diễn t


một ý tưởng độc lập
một ý tưởng độc lập
+ Không nên chép nguyên v
+ Không nên chép nguyên v
ă
ă
n các câu dẫn trong SGK.
n các câu dẫn trong SGK.
+ Thường chỉ sử dụng khi không thể t
+ Thường chỉ sử dụng khi không thể t
ì
ì
m được đủ phương án nhiễu cần thiết
m được đủ phương án nhiễu cần thiết




Ưu điểm
Ưu điểm
Nhược điểm

Nhược điểm
- Có thể đặt nhiều câu hỏi trong
- Có thể đặt nhiều câu hỏi trong
một thời gian ấn định, t
một thời gian ấn định, t
ă
ă
ng độ tin
ng độ tin
cậy.
cậy.
- Viết dễ hơn câu nhiều lựa chọn.
- Viết dễ hơn câu nhiều lựa chọn.
- Xác suất đoán mò cao (50%)
- Xác suất đoán mò cao (50%)
- Dễ khuyến khích HS học thuộc lòng
- Dễ khuyến khích HS học thuộc lòng
- Cách dùng từ đôi khi không thống nhất gi
- Cách dùng từ đôi khi không thống nhất gi


a
a
người soạn và người tr
người soạn và người tr


lời.
lời.
- Có thể có câu đúng/sai c

- Có thể có câu đúng/sai c
ă
ă
n b
n b


n dựa trên quan
n dựa trên quan
niệm của từng người
niệm của từng người
Ưu, nhược điểm của loại câu đúng/sai
Ưu, nhược điểm của loại câu đúng/sai
?
?


9
3. Dạng câu g
3. Dạng câu g
hép
hép
đôi
đôi
:
:
- Đ
- Đ
ây là một dạng đặc biệt của câu nhiều lựa chọn. Người làm bài ph
ây là một dạng đặc biệt của câu nhiều lựa chọn. Người làm bài ph



i chọn
i chọn
nội dung được tr
nội dung được tr
ì
ì
nh bày ở cột ph
nh bày ở cột ph


i sao cho thích hợp nhất với nội dung được
i sao cho thích hợp nhất với nội dung được
tr
tr
ì
ì
nh bày ở cột trái.
nh bày ở cột trái.
a)
a)
Axit tác dụng lên quỳ tím làm cho quỳ
Axit tác dụng lên quỳ tím làm cho quỳ
tím
tím
b) Dung dịch bazơ tác dụng lên quỳ tím
b) Dung dịch bazơ tác dụng lên quỳ tím
làm cho quỳ tím
làm cho quỳ tím



1. Đ
1. Đ
ổi
ổi
màu đỏ
màu đỏ


2. Đổi màu xanh
2. Đổi màu xanh


3. Không đổi màu
3. Không đổi màu
Lấy các kí hiệu ở cột trái đặt vào vị trí phù hợp ở cột ph
Lấy các kí hiệu ở cột trái đặt vào vị trí phù hợp ở cột ph


i:
i:


a) Ag
a) Ag
b) Al
b) Al
A. Cl
A. Cl

B. Cl
B. Cl
2
2
C.
C.


(NO
(NO
3
3
)
)
3
3
D.
D.


SO
SO
4
4
Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột ph
Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột ph
ải
ải
sao cho được khẳng định đúng:
sao cho được khẳng định đúng:

10

×