Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

IDIOM kèm HÌNH ẢNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 24 trang )

Từ "cool" không chỉ có nghĩa "mát mẻ" để nói về thời tiết. Khi dùng để mô tả người, nghĩa "bóng" của nó
ám chỉ một ai đó rất thời trang, cuốn hút hoặc ấn tượng, có thể mang vẻ ngoài lạnh lùng, điềm tĩnh. Thành
ngữ "As cool as a cucumber" có nghĩa là "điềm tĩnh, không bị ảnh hưởng bởi sức nóng hay căng thẳng bên
ngoài".

1


Xuất xứ của thành ngữ này đến từ thời xa xưa khi mọi người di chuyển bằng xe ngựa. Khi muốn ai đó
dừng lại chốc lát, họ nói "hold your horses" - dừng con ngựa của bạn lại. Ngày nay, câu này trở thành
thành ngữ mang nghĩa "chờ một chút".

2


Tại sao "kick the bucket" (đá cái xô) lại ám chỉ việc chết chóc? Cho đến nay nguồn gốc của thành ngữ vẫn
không rõ ràng. Có người cho rằng thời xa xưa khi hành hình, treo cổ ai đó hoặc một người cố tình treo cổ
tự tử, họ luồn dây thừng vào cổ và đứng trên một cái xô. Khi xô bị đá ra, người đó tắt thở mà chết.

3


Khi một người mệt mỏi, kiệt sức, mặt họ thường được mô tả là "xanh lè". Do đó, thành ngữ "blue in the
face" ám chỉ sự mệt mỏi, yếu ớt sau khi đã làm lụng quá nhiều hoặc quá cố gắng làm gì đó.

4


"Cơn bão trong cái chén" tạo cảm giác một cơn thịnh nộ của thời tiết nhưng quy mô lại rất bé nhỏ. Người
Anh dùng câu này để ám chỉ một cơn giận dữ của ai đó dù sự việc thực ra không đáng phải cáu giận như
thế.



5


"Bob's your uncle" (Bob là bác của bạn/của con) nhằm mô tả một sự việc đơn giản, dễ hiểu, ai cũng hiểu,
ví dụ như "left over right; right over left, and Bob's your uncle" (Bên trái nằm trái bên phải, bên phải nằm
phải bên trái, và Bob là bác của bạn). Câu này có thể dịch nôm sang tiếng Việt thành "như thế đó", "đơn
giản như đan rổ" theo cách nói của giới trẻ hiện nay.
Nguồn gốc câu nói này đến từ Vương quốc Anh và các nước thuộc địa. Người ta kể rằng một vị Thủ tướng
của Anh tên Robert "Bob" Cecil từng bổ nhiệm cháu mình là Arthur Balfour làm Tổng thư ký Ireland năm
1887 trong sự ngạc nhiên, thậm chí phẫn nộ của nhiều người. Từ đó, người ta nói "bác là Bob ấy mà", "Bác
là người ai cũng biết ấy mà" để nói về một sự việc ai cũng hiểu, không có gì khó hiểu.

6


Tương tự như khi người Việt nói "đầu óc để trên mây", người Anh có một câu y hệt là "head in the clouds"
để mô tả một người có những suy nghĩ viển vông, phi thực tế.

7


Hẳn khi một người - dù thuộc bất cứ ngôn ngữ nào - khi quá sợ hãi, quá hồi hộp hoặc bị sốc đều có cảm
giác tim nhảy đi đâu đó. Đó là lý do khiến người Việt và người Anh đều có những cụm từ tương tự nhau để
mô tả cảm giác này. Người Việt nói "tim bắn ra ngoài lồng ngực" còn người Anh nói "tim nhảy lên miệng"
- "Heart in your mouth".

8



Thành ngữ này được dùng đầu tiên trong một bài thơ của nhà thơ Anh thuộc thế kỷ 15 William Langland.
Người ta dùng câu này dựa vào việc khi một cái đinh cửa được đóng vào cửa, người ta "đóng chết" nó luôn
ở đó để gắn các bộ phận lại với nhau và không dễ gì tháo ra. Từ đó, khi muốn nhấn mạnh ai hay cái gì
"chết thẳng cẳng" hoặc không dùng được nữa, người ta nói "as dead as a doornail".

9


Chẳng việc gì dễ hơn ăn kẹo hay ăn bánh cả. Do đó, không khó hiểu khi người Việt nói "dễ như ăn kẹo"
còn người Anh nói "dễ như ăn bánh".
The apple never falls far from the tree: a person’s personality traits are close to those of the person’s
parents (Cha nào con nấy)
VD: He is a fool as his father was - the apple never falls far from the tree. (Anh ta ngốc nghếch như bố anh
ta vậy – Cha nào con nấy)
11. To go bananas: to become crazy (Trở nên điên khùng)
VD: I went bananas when I lost the game. (Tôi nổi khùng lên khi tôi thua cuộc chơi.)
12. A carrot top: A red-haired person (Người tóc đỏ)
VD: In my family, my brother is a carrot top. (Trong gia đình tôi, anh trai tôi là người có tóc đỏ)
14. Like two peas in a pod: nearly identical, very similar (Giống nhau như tạc)
VD: They’re like two peas in a pod. (Bọn họ giống nhau như hai giọt nước.)

10


15. To go beetroot: to have a red face because you are embarrassed (mặt đỏ bừng vì bối rối)
VD: Whenever I talked about his girlfriend, he would go beetroot. (Hễ khi nào tôi nói về bạn gái của anh
ấy là anh ấy lại đỏ bừng mặt.)

16. Couch potato: a chronic television viewer (một người nghiện truyền hình)
VD: My younger sister is a great couch potato; she can watch TV 24 hours a day (Em gái tôi là một đứa

cực kỳ nghiện truyền hình, nó có thể xem tivi 24 giờ một ngày.)
17. Salad days: the youthful period of one’s life (Quãng đời thanh xuân)
VD: But that was in my salad days, before I got married and had children. (Đó là thời còn trẻ của tôi, trước
khi tôi lấy chồng và có con.)
18. A hard nut to crack: a problem that is difficult to solve; a person who is difficult to understand
(Một vấn đề nan giải; một người khó hiểu)
VD: He is such a hard nut to crack! (Ông ấy thật là một người rất khó hiểu!)
19. To go pear-shaped: to fail, to be unsuccessful (thất bại)
VD: We'd planned to go away for the weekend, but it all went pear-shaped. (Chúng tôi đã lên kế hoạch đi
chơi vào cuối tuần, nhưng cuối cùng thì tất cả đổ bể hết.)
20. Another bite at the cherry: another opportunity to achieve something. (Cơ hội khác để đạt được
điều gì đó)
VD: It was your last bite at the cherry. (Đó đã là cơ hội cuối cùng của bạn rồi!)
21. Apples and oranges: to be different from each other (Khác biệt hoàn toàn)
VD: My brothers are apples and oranges (Các anh trai của tôi khác nhau thấy rõ.)
22 A plum job: a very easy, pleasant job that pays well. (Một công việc nhàn hạ, trả lương hậu hĩnh)
VD: He got a plum job in an insurance company. (Ông ấy có được một công việc nhàn hạ, lương cao ở
công ty bảo hiểm.)
23. To hold out/offer an olive branch: to do or say something to end a disagreement with someone.
(nói hay làm điều gì đó để giảng hòa)
VD: He held out an olive branch to his sister by giving his house key to her. (Anh ta giảng hòa với chị gái
bằng cách đưa chìa khóa nhà cho chị ấy.)
24. Peaches and cream: a situation, process, etc., that has no trouble or problems. (xuôi chèo mát
mái)
VD: He promised her that if she married him, life would be peaches and cream. (Anh ta hứa hẹn với cô
rằng nếu cô cưới anh ta, cuộc sống về sau sẽ toàn màu hồng.)

11



Ngoài ra sau đây là 1 số idiom hay có trong các kì thi:
1. Under the weather
"Trái gió trở trời"
Theo nghĩa đen, bạn có thể "ở dưới thời tiết"??? Điều này thực sự không có ý nghĩa gì cả.
Nếu bạn cảm thấy "Under the weather", có nghĩa là cơ thể bạn đang có chút bất ổn, có thể bạn
đang cảm thấy mình "bị ốm". Bạn bị ốm nhưng không thực sự nghiêm trọng, có thể do thời tiết
thay đổi thất thường hoặc bạn bị mệt và đau đầu do thức đêm làm việc nhiều...


"What's wrong with Ly, Tony?
"She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.”

2. A storm is brewing
Thành ngữ này có nghĩa "sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra"


“She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve been doing lately is
arguing. I can sense a storm is brewing.”

3. Calm before the storm
Nói đến một khoảng thời gian "yên tĩnh khác thường" trước khi một bất ổn ập đến (biến động và
hỗn loạn)


“The strange quietness in town made her feel peaceful. Little did she know, it was just
the calm before the storm.”

4. Weather a storm
Khi đối mặt với những khó khăn hay thất bại nhưng bạn vẫn luôn kiên cường vượt qua chúng.



“Last year, they had some financial difficulties when her husband was fired. Together,
they weathered the storm and figured out how to keep going.”

5. When it rains, it pours
Khi những điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến những khủng hoảng lớn ấp đến.


“First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it rains, it pours.“

6. Chasing rainbows
Theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không thể đạt được.


“His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional
painter. He’s always chasing rainbows.”

7. Rain or shine
Đây là một trong những thành ngữ hiếm hoi thường được sử dụng theo nghĩa đen. Dùng để chỉ
một điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng.

12




“I’ll see you at the airport, rain or shine.”

8. Under the sun
Dùng để đề cập đến mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng... Thường sử

dụng để so sánh một thứ gì đó với những thứ khác dưới dạng so sánh bậc nhất.


“Phu Quoc must be one of the most beautiful islands under the sun.”

9. Once in a blue moon
Chỉ một sự kiện gì đó "rất hiếm", hành động gì đó "rất hiếm" khi xảy ra


“He used to call his grandma once in a blue moon. Now that she has passed away, he
regrets not making more of an effort to keep in touch.”

10. Every cloud has a silver lining
Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất luôn có những mặt tốt của nó


“Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining!“

11. A rising tide lifts all boats
Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì tất cả các cá nhân tổ chức trong nền kinh tế đó đều
cùng được hưởng lợi


“When the economy showed the first signs of recovering, everyone started investing and
spending more. A rising tide lifts all boats.“

12. Get into deep water
Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã thảo luận ở trên. Nhưng thành ngữ
này có nghĩa trái ngược chỉ những điều "rắc rối"



“He got into deep water when he borrowed a lot of money from a loan shark.”

13. Pour oil on troubled waters
Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và thân
thiện lại, hòa giải với nhau.


“She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on
troubled waters.”

14. Make waves
Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.


“She likes to make waves with her creative marketing campaigns.They get a lot of attention
from customers.”

15. Go with the flow

13


"Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng" hoặc "Nơi nào có nước chảy, ở đó sẽ hình thành dòng
chảy"
Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra.


“Quite often in life, good things happen when you don’t make plans.Just go with the
flow and see what happens!”


16. Lost at sea
Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không chắc chắn về những việc phải làm.


“I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand it.”

17. Sail close to the wind
"Không được vượt ra khỏi ranh giới". Chỉ được hành động trong giới hạn, trong khuôn khổ của
những quy tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.


“They fired their accountant because he sailed too close to the wind.”

18. Make a mountain out of a molehill
Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.


“She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really didn’t matter that
much. She really made a mountain out of a molehill.”

19. Gain ground
Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.


“As Airbnb gains ground in many cities all over the world, many locals complain that they
can no longer find a place to live. Landlords would rather rent their places out to tourists and
earn more money.”

20. Walking on air

Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể sử dụng những cụm từ khác như “Over the moon,” “on
cloud nine,” “in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.


“She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.”

21. Many moons ago
Đây là một trong những thành ngữ tiếng anh có sự trang trọng và có tính lịch sử.
Bạn có thể nghe thấy nó trong những câu chuyện, hoặc ai đó đang cố gắng tạo ra hiệu ứng gây
chú ý, kịch tính


“Many moons ago, we used to be two very close friends. Now we’ve gone separate ways
and lost contact.”

22. Castle in the sky
14


Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng trong cuộc sống, nhưng điều đó khó có thể trở thành sự
thật.


“World traveling used to be a castle in the sky for most people a few decades ago, but with
cheap flight tickets and the global use of English, many youngsters are living that dream.”

23. Down to earth
Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, không mơ mộng.



“It’s a stereotype, but Dutch people are known for being down to earth.”

24. Salt of the earth
Thành thật và tốt bụng


“My father is the salt of the earth. He works hard and always helps people who are in
need.”

25. The tip of the iceberg
"Phần nổi của tảng băng chìm"
Những thứ được nhìn thấy chỉ là một phần nhỏ của một cái gì đấy lớn hơn nhiều.


“Exceptionally long drought periods are just the tip of the icebergwhen it comes to the
global impact of climate change.”

26. Break the ice
Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với ai đó.


“He made a weather joke to break the ice.”

27. Sell ice to Eskimos
Để có thể bán bất cứ thứ gì cho bất cứ ai; thuyết phục mọi người đi ngược lại lợi ích tốt nhất của
họ hoặc chấp nhận một cái gì đó không cần thiết thậm chí vô lý.
Từ Eskimos dùng để chỉ những người bản địa sống ở những vùng rất lạnh, có tuyết quanh năm,
xung quanh toàn băng giá do đó họ không cần thêm bất kỳ tảng băng nào nữa. Nếu bạn có thể
bán đá được cho họ, bạn có thể bán được bất cứ thứ gì cho bất cứ ai.
Nhưng cũng lưu ý là từ Eskimos cũng bị nhiều người coi là xúc phạm, thô lỗ. Bạn cần biết để hiểu

những thành ngữ tiếng anh thông dụng nhưng hãy cẩn thận khi sử dụng.


“He’s a gifted salesman, he could sell ice to Eskimos.”

28. Bury your head in the sand
Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó không tồn tại.


“Stop burying your head in the sand. You haven’t been happy with him for years, why are
you staying together?”

15


29. Let the dust settle
Làm cho một tình huống trở nên bình tĩnh hoặc bình thường trở lại sau khi một điều gì đó thú vị
hoặc bất thường xảy ra.


“You just had big news yesterday, let the dust settle and don’t make any decisions yet.”

30. Clear as mud
Không dễ hiểu, không rõ ràng chút nào.


“He’s a great scientist, but I find his explanation of bacteria and microbes as clear as mud.”

31. As cold as stone
Rất lạnh lùng và vô cảm.



“In the Victorian times, many women were told to suppress their feelings and, thus,
appeared as cold as stone.”

32. Between a rock and a hard place
Một tình huống rất khó khăn, phải đưa ra một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn không thỏa đáng.


“I can understand why she couldn’t make up her mind about what to do. She’s
really between a rock and a hard place.”

33. Nip something in the bud
Ngăn chặn những tình huống xấu xảy ra ngay từ giai đoạn đầu của sự phát triển của tình huống
đó.


“When the kid shows the first signs of misbehaving, you should nip that bad behavior in
the bud.”

34. Barking up the wrong tree
Làm điều gì đó vô nghĩa không đem lại kết quả như mong muốn.


“If you think she’s going to lend you money, you’re barking up the wrong tree. She never
lends anyone anything.”

35. Out of the woods
Phần khó khăn nhất của một cái gì đó đã qua. Tình hình đang trở nên cải thiện và dễ chịu hơn.



“The surgery went very well and he just needs to recover now, so he’s officially out of the
woods.”

36. Can’t see the forest for the trees
Không thể nắm bắt được cái tổng thể hoặc nhìn rõ được những tình huống vì bạn đang đi quá
sâu vào những chi tiết nhỏ.
37. To hold out an olive branch

16


Quyết định giảng hòa (với đổi thủ hoặc kẻ thù)


“After years of rivalry with her cousin, she decided to hold out an olive branch and go have
fun together.”

38. Beat around the bush
Dành thời gian dài lan man, vòng vo, không đi vào điểm chính những gì bạn đang cần nói.


“I don’t have much time, so stop beating around the bush and tell me what actually
happened.”

39. Hit the Books
Theo nghĩa đen, đánh những quyển sách có nghĩa là đánh vật lý hoặc đấm vào quyển sách của
bạn. Đây là câu thường được các sinh viên sử dụng, những người có rất nhiều việc phải học, phải
làm. Nó đơn giản là một cách bạn nói với bạn bè rằng "Bạn sẽ học"
Bạn phải học cho một bài kiểm tra cuối cùng, một bài kiểm tra giữa kỳ hoặc thậm chí là một bài

kiểm tra tiếng anh.


“Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge
exam next week!”

40. Hit the sack
Cũng giống như thành ngữ trên, nghĩa đen là đánh vật lý hoặc đập vào bao tải. Nhưng thực ra
là "đi ngủ". Bạn sẽ dùng cụm này để nói với gia đình hoặc bạn bè rằng bạn thực sự mệt mỏi, vì
vậy bạn sẽ đi ngủ.
Thay vì nói "Hit the sack" bạn cũng có thể nói "Hit the hay"


“It’s time for me to hit the sack, I’m so tired.”

41. Twist someone’s arm
Nghĩa đen là nắm lấy cánh tay của một người và xoay nó. Hàm ý bên trong nghĩa là ai đó đã làm
rất tốt việc thuyết phục bạn làm điều gì đó mà bạn không muốn làm.
Và nếu bạn "Twist someone’s arm", điều đó có nghĩa là bạn rất giỏi thuyết phục mọi người làm
theo ý bạn.


Jake, you should really come to the party tonight!”
“You know I can’t, I have to hit the books (study).”
“C’mon, you have to come! It’s going to be so much fun and there are going to be lots of girls
there. Please come?”
“Pretty girls? Oh all right, you’ve twisted my arm, I’ll come!”

42. To hit the nail on the head


17


Thành ngữ này sử dụng khi muốn mô tả chính xác điều gì gây ra tình huống hoặc vấn đề.


“He hit the nail on the head when he said this company needs more HR support.”

43. Stab someone in the back
"Đâm sau lưng"
Nếu hiểu theo nghĩa đen thì bạn sẽ gặp rắc rối với cảnh sát đấy.
Tuy nhiên thành ngữ "Stab someone in the back" có nghĩa là làm tổn thương một người gần
gũi với chúng ta và tin tưởng chúng ta bằng cách phản bội họ trong bí mật.


“Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week?”
“No! I thought they were best friends, what did she do?”
“She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it
instead.”
“Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends anymore.”

44. Lose your touch
Nghĩa đen có nghĩa là bạn không còn khả năng chạm và cảm nhận bằng ngón tay cũng như bàn
tay bạn. Hàm ý bên trong là bạn mất đi khả năng mà bạn trước đây rất giỏi và từng sở hữu.
"Lose your touch" sử dụng khi bạn rất giỏi một kỹ năng và có tài năng, nhưng về sau đó mọi thứ
dần mai một và không còn tốt nữa, cảm nhận và sự tinh tế bắt đầu giảm.


“I don’t understand why none of the girls here want to speak to me.”
“It looks like you’ve lost your touch with the ladies.”

“Oh no, they used to love me, what happened?”

45. Sit tight
Một ví dụ tuyệt vời về lý do tại sao bạn không thể dịch thành ngữ bằng tiếng anh. Điều này có
nghĩa là bạn ngồi xuống và xiết chặt cơ thể và điều đó sẽ rất khó chịu, chưa kể bạn trông sẽ rất
kỳ lạ.
Nhưng nếu một người bảo bạn "sit tight", họ muốn bạn kiên nhẫn chờ đợi và không có bất kỳ
hành động nào khác cho đến khi có thông báo mới.


“Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out?”
“Who knows Johnny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You’re
just going to have to sit tight and wait.”

46. Pitch in
Cụm từ này thực sự không có ý nghĩa nếu bạn cố gắng hiểu theo nghĩa đen. Tuy nhiên, nghĩa
bóng của nó có nghĩa là kêu gọi mọi người hay cái gì đó cùng tham gia.

18


Vì vậy, Nếu mẹ của bạn nói với gia đình rằng, bà ấy muốn tất cả mọi người "Pitch in" vào cuối
tuần này để dọn dẹp nhà cửa. Điều đó có nghĩa là bà ấy muốn tất cả thành viên trong gia đình
cùng tham gia và nỗ lực dọn dẹp nhà cửa, giúp công việc hoàn thành nhanh chóng.


“What are you going to buy Sally for her birthday?”
“I don’t know. I don’t have much money.”
“Maybe we can all pitch in and buy her something great.”


47. Go cold turkey
Thành ngữ này có nghĩa là đột nhiên từ bỏ hoặc ngừng những hành vi gây nghiện nguy hiểm
như hút thuốc hoặc uống rượu.


“Shall I get your mom a glass of wine?”
“No, she’s stopped drinking.”
“Really, why?”
“I don’t know. A few months ago, she just announced one day she’s quitting drinking.”
“She just quit cold turkey?”
“Yes, just like that!”

48. Face the music
chấp nhận hình phạt.


“I can’t understand why I failed math.”
“You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the
class again next semester if you really want to graduate when you do.”

49. Ring a bell
cố gắng nhớ tại sao tên hoặc địa điểm đó nghe có vẻ quen thuộc.


“You’ve met my friend Amy Adams, right?”
“Hmmm, I’m not sure, but that name rings a bell. Was she the one who went to Paris last
year?”

50. Blow off steam
"Xả hơi"

Trong thực tế bạn không thể thổi hơi nước. Đây là công việc của những thiết bị như chiếc ấm
điện. Vậy có nghĩa là gì khi một người "Blow off steam"?

19


Nếu bạn đang cảm thấy tức giận, căng thẳng hoặc đang trải qua một số cảm xúc tiêu cực mạnh
mẽ và bạn muốn loại bỏ chúng để bạn cảm thấy tốt hơn, bạn sẽ "Blow off steam" bằng cách làm
một việc gì đó như tập thể dục để thoát khỏi căng thẳng.


“Why is Nick so angry and where did he go?”
“He had a fight with his brother, so he went for a run to blow off steam.”

51. Cut to the Chase
Khi ai đó bảo bạn "cut to the Chase", có nghĩa là bạn đang nói quá lâu, lan man và không thể
hiểu được. Khi một người sử dụng thành ngữ này, họ muốn bảo bạn nhanh lên và đi đến phần
quan trọng. Nhưng hãy cẩn thận khi bạn sử dụng thành ngữ này, vì khi bạn nói chuyện với sếp
hoặc giảng viên chẳng hạn, điều đó có thể là thô lỗ và thiếu tôn trọng.


“Hi guys, as we don’t have much time here, so I’m going to cut to the chase. We’ve been
having some major problems in the office lately.”

52. Break a leg
Không phải là muốn bẻ gãy chân ai đó đấu nhé. Thành ngữ này là một lời "chúc may mắn"
(thường được nói với những người chuẩn bị bước lên sân khấu biểu diễn)


“Break a leg Sam, I’m sure your performance will be great.”


53. When pigs fly
Một điều gì đó sẽ không bao giờ xảy ra.


“When pigs fly she’ll tidy up her room.”

54. Look like a million dollars/bucks
Chẳng phải thật tuyệt sao nếu như bạn "trông như một triệu đô la". Nhưng hàm ý là một lời
khen.
Nếu ai đó nói với bạn rằng "Look like a million dollars/bucks", đó sẽ là một lời khen rất lớn rằng
bạn trông hoàn toàn tuyệt vời và thực sự hấp dẫn.
Đây là thành ngữ thường được sử dụng để khen ngợi phụ nữ, nhưng đôi khi ta cũng sử dụng nó
cho các chàng trai.


“Wow, Mary, you look like a million dollars/bucks this evening. I love your dress!”

55. Born with a silver spoon in one’s mouth
Một người xuất thân từ một gia đình giàu có và thành đạt.


“John was born with a silver spoon in his mouth. His parents bought him everything he
wanted and sent him to the best private schools.”

56. To go from rags to riches
20


Phấn đấu từ nghèo khó đến khi giàu sang.



“Actor Jim Carrey went from rags to riches. At one time, he was living in a van, but he
continued to work hard and eventually became one of the highest-paid comedians in the
world.”

57. Pay an arm and a leg for something
Một cái gì đó "đắt cắt cổ", bạn phải trả nhiều tiền cho thứ đó bạn có thể nói rằng "it costs an arm
and a leg"


“The price of chocolate has doubled. I nearly paid an arm and a leg for a small candy bar.”
“Chocolate costs an arm and a leg now.”

58. To have sticky fingers
Trở thành một tên trộm.


“The manager fired the cashier because he had sticky fingers. He stole more than $200 in a
month.”

59. To give a run for one’s money
Thực sự làm việc thật chăm chỉ cho chiến thắng


“Joe really gave me a run for my money in the chess tournament. He almost beat me!”

60. To pony up
Trả tiền cho một cái gì đó hoặc giải quyết khoản nợ.



“Pony up and give me the $5 you owe me.”
“I told my roommate Jane to pony up her portion of the rent money.”

61. To ante up
Để trả tiền cho một ai đó, như thành ngữ tiếng anh ở trên.


“You’d better ante up and give me that $10 I loaned you last week.”

62. Break even
Hòa vốn, không bị mất tiền.


“The trip to the beach cost me $100, but I almost broke even after winning $90 in a
contest.”

63. Break the bank
Một thứ rất đắt đắt tiền.
“Taking a week-long vacation would break the bank. There’s no way I could afford to do it.”
64. To be closefisted
Một người không muốn tiêu tiền. Giống như keo kiệt vậy.
21




“We had a date last night and we went Dutch. I paid for my coffee and she paid for her
salad.”


65. To go Dutch
Đi ăn "tiền ai người nấy trả" - "cam - pu -chia"


“We had a date last night and we went Dutch. I paid for my coffee and she paid for her
salad.”

66. Shell out money/to fork over money
Bỏ rất nhiều tiền để trả cho một cái gì đó (thường đắt tiền)


“I wish I didn’t buy that new car now that I’m shelling out $1,000 a month in payments.”
“She had to fork over a lot of money for traffic fines last month.”

67. Midas touch
Khả năng kiếm tiền dễ dàng. Thành ngữ này xuất phát từ câu chuyện về vua Midas, người đã biến
mọi thứ ông chạm vào thành vàng.


“Jane really has the Midas touch. Every business she starts becomes very successful.”

68. In the red/In the black
In the red có nghĩa là bạn đang chi nhiều hơn những gì bạn kiếm được


“I’m in the red this month after paying that speeding ticket. I’ll need to find some work over
the weekend for extra money.”

In the black có nghĩa là bạn đã kiếm được nhiều hơn số tiền bạn đã chi ra.



“After working a couple of small jobs over the weekend, I earned an extra $500 and am
back in the black.”

69. Receive a kickback
Nhận tiền bất hợp pháp/ nhận hối lộ


“The police chief was arrested after the news reported he wasreceiving kickbacks from
criminals to ignore certain crimes.”
“The traffic cop receives kickbacks for not writing tickets to politicians.”

70. Living hand to mouth
Sống mà không có nhiều tiền, cuộc sống khó khăn, thiếu thốn.


“Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded.”

71. To be loaded

22


Căng thẳng làm thế nào để có nhiều tiền. Có nhiều tiền rồi có khi nào bạn lại thắc mắc "nhiều
tiền để làm gì" như bác Đặng Lê Nguyên Vũ.


“Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded.”

72. Make ends meet

Kiếm những khoản tiền cần thiết để trả tiền cho thực phẩm và hóa đơn.


“I don’t make much from my job as a cashier, but I’m able to make ends meet. I always
have enough money for rent and groceries.”

73. As genuine as a three-dollar bill
Một thành ngữ Mỹ được sử dụng một cách mỉa mai cái gì đó là hàng giả.
Khi một cái gì đó chính hãng, điều đó là nó rõ nguồn gốc xuất xứ và đã có bản quyền. Nhưng
Hoa Kỳ không bao giờ thực hiện những hóa đơn 3 đô la cho hàng hóa chính hãng.
Ví dụ, bức tranh của nàng Mona Lisa được treo ở bảo tàng Louvre ở Pháp. Nếu trường đại học
của bạn cũng có một bức tranh nàng Mona Lisa trong thư viện, thì đây chính là bản sao. Bản sao
ở trường bạn chính là As genuine as a three-dollar bill


“That man tried to sell me a Lamborghini from 1953. He said it was the first Lamborghini
model ever made but the company didn’t exist until 10 years later. His car was as genuine
as a three-dollar bill.”

74. Rule of thumb
Nghĩa đen có nghĩa là quy tắc ngón tay cái.
Khi ai đó nói "Rule of thumb" điều đó có nghĩa đây là quy tắc chung, quy tắc bất thành văn cho
bất cứ điều gì họ đang nói.

23


Những quy tắc này không dựa trên khoa học hay nghiên cứu. Đơn giản đó là một quy tắc chung
mà tất cả mọi người phải tuân theo.



“As a rule of thumb you should always pay for your date’s dinner.”
“Why? There’s no rule stating that!”
“Yes, but it’s what all gentlemen do.”

75. Keep your chin up
"Ngẩng cao đầu"
Bạn vừa trải qua một sự thất bại? Bạn cảm thấy buồn và có chút chán nản phải không?
Trong tình huống này, một người bạn có thể nói với bạn rằng "Keep your chin up". Họ muốn thể
hiện sự ủng hộ của họ dành cho bạn. Và đó là cách nói "hãy mạnh mẽ lên, bạn sẽ vượt qua điều
này". Đừng để chúng ảnh hưởng đến bạn quá nhiều


“Hey, Keiren, have you had any luck finding work yet?”
“No, nothing, it’s really depressing, there’s nothing out there!”
“Don’t worry, you’ll find something soon, keep your chin up buddy and don’t stress.”

76. Find your feet
Bạn đang tìm cái chân của bạn? Không thể nào, chúng gắn liền với cơ thể bạn!
Vậy điều này có nghĩa là gì?
Nếu bạn đang trong một môi trường, cuộc sống mới, ví dụ sống ở một đất nước xa lạ và phải
làm quen với trường đại học và những người bạn mới. Bạn có thể nói rằng "find my feet". Có
nghĩa là "Bạn vẫn đang tự điều chỉnh để hòa nhập với môi trường mới".


“Lee, how’s your son doing in America?”
“He’s doing okay. He’s learned where the college is but is still finding his feet with
everything else. I guess it’ll take time for him to get used to it all.”

24




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×