Tải bản đầy đủ (.ppt) (78 trang)

LUẬT CÔNG CHỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 78 trang )

Ôn thi tuyển công chức

Luật cán bộ công chức, Luật viên chức,
chế độ công vụ và cán bộ công chức


Phương pháp nghiên cứu
 Giới thiệu những nội dung cơ bản
 Những câu hỏi có thể đưa ra theo nội dung
 Những ví dụ


Chuyên đề 1:
 Pháp luật về cán bộ công chức, chế độ công
vụ (Luật CBCC 2008)
 Pháp luật về viên chức (Luật VC 2010).
Tài liệu:
1- Luật CBCC 2008
2- Luật Viên chức 2010
3- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý CC
4- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý VC
...


Phần 1:

Những nội dung cơ bản của pháp
luật CBCC và chế độ công vụ



Các khái niệm
 Khái niệm (Đ4):
 Cán bộ;
 Công chức và
 Cán bộ xã, phường, thị trấn.
 Giải thích từ ngữ (Điều 7):
 Cơ quan sử dụng CBCC; 

 Cơ quan quản lý CBCC;

 Vị trí việc làm;

 Ngạch;
 Bổ nhiệm;

 Miễn nhiệm;

 Bãi nhiệm;

Giáng chức;
Cách chức;
Điều động;
Luân
chuyển;
Biệt phái;
Từ chức.


Hoạt động công vụ của CBCC (Đ2)

 Hoạt động công vụ: của CBCC là việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của CBCC theo quy định của
Luật CBCC và các quy định khác có liên quan.
 Các nguyên tắc trong thi hành công vụ (5)
 Tuân thủ Hiến pháp và PL;
 Bảo vệ lợi ích của NN, quyền, lợi ích hợp pháp
của tổ chức, công dân;
 Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có
sự kiểm tra, giám sát;
 Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục,
thông suốt và hiệu quả;
 Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp
chặt chẽ.


Nguyên tắc quản lý CBCC (Đ5):
 Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam, sự quản lý của NN;
 Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm và chỉ tiêu biên chế;
 Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ
trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ
ràng;
 Việc sử dụng, đánh giá, phân loại CBCC phải dựa
trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực
thi hành công vụ;
 Thực hiện bình đẳng giới.


Nghĩa vụ của CBCC (Đ8).

1. Trung thành với Đảng, NN; bảo vệ danh dự Tổ
quốc và lợi ích quốc gia.
2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và
chịu sự giám sát của nhân dân.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương,
chính sách của Đảng và PL của NN.
Nghĩa vụ của CBCC trong thi hành công vụ (Đ9)...


Nghĩa vụ của CBCC trong thi hành công vụ (Đ9)
1. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy,
quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có
thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm PL trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật NN.
3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ
gìn đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Bảo vệ, QL và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản NN được
giao.
5. Chấp hành QĐ của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng QĐ đó
là trái PL thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người
ra QĐ; trường hợp người ra QĐ vẫn QĐ việc thi hành thì
phải có văn bản và người thi hành phải chấp hành nhưng
không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng
thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra QĐ. Người ra
QĐ phải chịu trách nhiệm trước PL về QĐ của mình.
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của PL.



Quyền của CBCC được bảo đảm các điều
kiện thi hành công vụ (Đ11)
1. Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ.
2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm
việc khác theo quy định của PL.
3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
4. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Được PL bảo vệ khi thi hành công vụ.

Quyền của CBCC về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền
lương...


Quyền của CBCC về tiền lương và các chế
độ liên quan đến tiền lương (Đ12)
 1. Được NN bảo đảm tiền lương tương xứng với
nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều
kiện KT-XH của đất nước. CBCC làm việc ở miền núi,
biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số, vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn
hoặc trong các ngành, nghề có môi trường độc hại,
nguy hiểm được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi
theo quy định của PL.
 2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm,
công tác phí và các chế độ khác theo quy định của
PL.
Quyền của CBCC về nghỉ ngơi…



Quyền của CBCC về nghỉ ngơi (Điều 13)
CBCC được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ để giải
quyết việc riêng theo quy định của PL về lao động.
Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, CBCC không sử
dụng hoặc sử dụng không hết số ngày nghỉ hàng
năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm
một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày
không nghỉ.
Các quyền khác của CBCC
CBCC được bảo đảm quyền học tập, nghiên cứu khoa
học, tham gia các hoạt động kinh tế, xã hội; được
hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở, phương tiện đi lại,
chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định
của PL; nếu bị thương hoặc hy sinh trong khi thi
hành công vụ thì được xem xét hưởng chế độ, chính
sách như thương binh hoặc được xem xét để công
nhận là liệt sĩ và các quyền khác theo quy định của
PL.
Đạo đức của CBCC…


Đạo đức của CBCC (Đ15)
CBCC phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
trong hoạt động công vụ.
Văn hóa giao tiếp ở công sở (Đ16)
1. Trong giao tiếp ở công sở, CBCC phải có thái độ lịch sự, tôn
trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ
ràng, mạch lạc.

2. CBCC phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng,
vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiện dân
chủ và đoàn kết nội bộ.
3. Khi thi hành công vụ, CBCC phải mang phù hiệu hoặc thẻ
công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho
cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.
Văn hóa giao tiếp với nhân dân (Đ17)
1. CBCC phải gần gũi với nhân dân; có tác phong, thái độ lịch
sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn
mực, rõ ràng, mạch lạc.
2. CBCC không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn,
phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ.


Những việc CBCC không được làm
Những việc CBCC không được làm liên quan
đến đạo đức công vụ Đ18.
1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác nhiệm vụ
được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ
việc hoặc tham gia đình công.
2. Sử dụng tài sản của NN và của nhân dân trái PL.
3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử
dụng thông tin liên quan đến công vụ để vụ lợi.
4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần
xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.
Những việc CBCC không được làm liên quan đến bí mật NN…. 


Những việc CBCC không được làm liên
quan đến bí mật NN Đ19.

1. CBCC không được tiết lộ thông tin liên quan đến bí
mật NN dưới mọi hình thức.
2. CBCC làm việc ở ngành, nghề có liên quan đến bí
mật NN thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ
khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được
làm công việc có liên quan đến ngành, nghề mà
trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá
nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc
liên doanh với nước ngoài.
3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề,
công việc, thời hạn mà CBCC không được làm và
chính sách đối với những người phải áp dụng quy
định tại Điều này.
Những việc khác CBCC không được làm…


Những việc khác CBCC không được làm
Đ20
Ngoài những việc không được làm quy định tại
Điều 18 và Điều 19 của Luật này, CBCC còn
không được làm những việc liên quan đến sản
xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại
Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác
theo quy định của PL và của cơ quan có thẩm
quyền.


Cán bộ Đ21
1. Cán bộ quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật

này bao gồm cán bộ trong cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, NN, tổ chức chính trị - xã
hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng, của tổ chức
chính trị - xã hội và quy định của Luật này quy
định cụ thể chức vụ, chức danh cán bộ làm việc
trong cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã
hội.
Chức vụ, chức danh cán bộ làm việc trong cơ
quan NN được xác định theo quy định của Luật
tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính phủ, Luật
tổ chức Toà án nhân dân, Luật tổ chức Viện
kiểm sát nhân dân, Luật tổ chức HĐNN và
UBND, Luật kiểm toán NN và các quy định khác
của PL có liên quan.


Nghĩa vụ, quyền của cán bộ Đ22
1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định tại Chương
II và các quy định khác có liên quan của Luật này.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
Hiến pháp, PL và điều lệ của tổ chức mà mình là
thành viên.
3. Chịu trách nhiệm trước Đảng, NN, nhân dân và
trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Nội dung đánh giá cán bộ…


Nội dung đánh giá cán bộ Đ28

1. Cán bộ được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
PL của NN;
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và lề lối
làm việc;
c) Năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
d) Tinh thần trách nhiệm trong công tác;
đ) Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Việc đánh giá cán bộ được thực hiện hàng năm, trước khi
bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, đào
tạo, bồi dưỡng, khi kết thúc nhiệm kỳ, thời gian luân
chuyển.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục đánh giá cán bộ được thực
hiện theo quy định của PL và của cơ quan có thẩm quyền.
Phân loại đánh giá cán bộ,…


Phân loại đánh giá cán bộ Đ29
1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, cán bộ được phân loại
đánh giá như sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Kết quả phân loại đánh giá cán bộ được lưu vào hồ sơ
cán bộ và thông báo đến cán bộ được đánh giá.
3. Cán bộ 02 năm liên tiếp hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn
hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm liên tiếp, trong đó
01 năm hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về
năng lực và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ

quan, tổ chức có thẩm quyền bố trí công tác khác.
Cán bộ 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền miễn nhiệm, cho thôi làm
nhiệm vụ
Công chức…


Công chức Đ32
1. Công chức quy định tại khoản 2 Điều 4 của Luật này
bao gồm:
a) Công chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
tổ chức chính trị - xã hội;
b) Công chức trong cơ quan NN;
c) Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của ĐVSN
công lập;
d) Công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân quốc phòng; công chức trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải
là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
2. Chính phủ quy định cụ thể Điều này.
Nghĩa vụ, quyền của công chức,…


Nghĩa vụ, quyền của công chức, Đ33

1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định tại Chương II
và các quy định khác có liên quan của Luật này.
2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Hiến
pháp, PL.

3. Chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Phân loại công chức,…


Phân loại công chức Đ34
1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được
phân loại như sau:
a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch
chuyên viên chính hoặc tương đương;
c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch
chuyên viên hoặc tương đương;
d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch
cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên.
2. Căn cứ vào vị trí công tác, CC được phân loại như sau:
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức…


Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
Đ36
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân
tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo
được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển CC:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc
đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án
mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.


Phương thức tuyển dụng công chức Đ37
1. Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua
thi tuyển, trừ trường hợp quy định tại K2 Điều này.
Hình thức, nội dung thi tuyển công chức phải phù hợp
với ngành, nghề, bảo đảm lựa chọn được những
người có phẩm chất, trình độ và năng lực đáp ứng
yêu cầu tuyển dụng.
2. Người có đủ điều kiện quy định tại K1 Đ36 (trên) của
Luật này cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở
lên ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện KT-XH đặc
biệt khó khăn thì được tuyển dụng thông qua xét
tuyển.
3. CP quy định cụ thể việc thi tuyển, xét tuyển
công chức.

Nguyên tắc tuyển dụng công chức…


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×