Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Giao an toan 6 hoc ky i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.45 KB, 167 trang )

Số học 6
Tuần 1- Tiết 1
Ngày soạn: ................
Ngày dạy: .................
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về
tập hợp. Nhận biết một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
1.2. Kỹ năng: Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. Viết tập hợp theo
diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ,.
1.3. Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
2. Chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
- Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học
3. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1. Ổn định lớp:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học
tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của
chương I như SGK.
Hoạt động 2: Làm quen với tập hợp
Nhìn H1 SGK đọc tên các đồ vật


H1 gồm:
trên mặt bàn .
Sách, bút
- (sách, bút) đó gọi là:tập hợp các
đồ vật.
- Tập hợp các quyển
- Hãy lấy thêm VD về tập hợp gần
sách .
gũi với lớp học
- Tập hợp các cây bút
Cách viết các kí hiệu
Người ta thường đặt tên tập hợp
bằng chữ cái in hoa.( đồng thời ghi
bảng).
- A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 4. B là tập hợp chữ cái a,b,c. Ta
viết:
A={0; 1; 2; 3} Hay A={1, 2, 3, 0}
B = { a; b; c}
? Qua cách viết 2 tập hợp nhận
xét xem:

Trường TH&THCS Bằng Cả

1

Ghi bảng

1.Các ví dụ:
- Tập hợp HS lớp 6A .

- Tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 10.
- Tập hợp các chữ cái
a, b, c, d
2.Cách viết các kí
hiệu.
- Đặt tên tập hợp bằng
chữ cái in hoa .
VD: A={0; 1; 2; 3}
Hay A={1; 2; 3; 0}

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
a. Các phần tử của tập hợp được viết
ở đâu ?
b. Giữa các phần tử có dấu gì

- Các phần tử được
viết trong hai dấu {}
- Ngăn cách bởi dấu
“,” hoặc dấu “;”
c. Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần? - Một lần
d. Thứ tự các phần tử ra sao?
- Thứ tự liệt kê tuỳ ý
? Nêu tính đặc trưng của tập hợp? Là những số tự nhiên
Như vậy ngoài cách viết tập hợp bằng nhỏ hơn 4
cách liệt kê như ở trên ta có thể viết - Có 4 phần tử
tập hợ bằng cách chỉ ra tính chất đặc

trưng của nó.( ghi bảng)
A={x  N/ x<4}
? 1 có là 1 phần tử của tập hợp A
không?

- Ta nói 1 thuộc tập hợp A. Kí hiệu
1 A
? 5 có là 1 phần tử của tập hợp
không?
không
Ta nói 5 không thuộc tập hợp A. Kí
hiệu 5A
- Ta làm quen với 2 kí hiệu: thuộc ()
và không thuộc () ( đồng thời ghi
bảng và lấy VD)
? Như cô đã giới thiệu, 1 bạn nhắc - Có hai cách
lại, có mấy cách viết 1 tập hợp?
HS đọc trong khung
Đó chính là phần in đậm trong SGK
trang 5
Và để viết tập hợp cho đúng ta cần
chú ý tới 1 số điều. Được nêu trong
SGK/ 5( Gọi HS đọc bài)
Vận dụng kiến thức đã học, ta làm
bài 1
- Giới thiệu thêm hình 2 trang 5 SGK
(Sơ đồ ven)

Hay A={x  N /x<4}
- Số 0, 1, 2, 3 là các

phần tử của tập hợp A

* Kí hiệu:  ( thuộc)
( không thuộc)
VD: A={x  N /x<4}
1 A, 5A

* Chú ý:
(SGK trang 5)
- Để viết một tập hợp :
(in đậm trong khung
trang 5 SGK)
Bài 1:
A={9; 10; 11; 12; 13}
hoặc
A={x  N/ 8 < x < 14}
12  A ; 16  A

Hoạt động 3: Luyện Tập

Trường TH&THCS Bằng Cả

2

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
Làm ?1
- 1 HS đọc đề

? Đọc yêu cầu của câu hỏi?
- 2 HS lên bảng làm 2
? lên bảng viết tập hợp D?
yêu cầu, HS dưới lớp
? Làm tiếp yêu cầu thứ 2?
làm vào vở .
Làm ?2
? Đọc câu hỏi?
- HS lên bảng làm bài tập và Gv nhận
xét
Lưu ý HS có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N, G}
? mỗi phần tử N và A đã liệt kê mấy
2 lần
lần?
? Theo chú ý mỗi phần tử được
1 lần
liệt kê mấy lần?
Như vậy cách viết trên là sai, thừa
2 phần tử A, N
- Ta có cách minh họa tập hợp
bằng vòng kín, trong đó phần tử
của tập hợp được biểu diễn bởi
dấu chấm bên trong.
- Hãy ghi các phần tử của tập hợp
trong bài ?1 và bài ?2 vào hai
vòng kín bên
Bài 2/ SGK/6 ( bảng phụ )
- Một HS viết như sau đúng hay
- Đáp: sai vì chữ O liệt kê

sai? Vì sao?
hai lần .
{T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng?
- Sửa là
{T, O, A, N, H, C }
- GV yêu cầu HS làm bài 3 tr.6
SGK theo nhóm nhỏ trong thời
gian 2 phút. Sau đó GV thu đại
diện 3 bài nhanh nhất và nhận xét
bài làm của HS

3. Luyện tập.
?1
D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay D={x  N/ x < 7}
2  D ; 10  D
?2
{N, H, A, T, R, G}

Minh hoạ bằng một
vòng kín

Bài 2:
{T, O, A, N, H, C }

Bài 3:
A ={a, b};B = {b,x, y}
Điền ký hiệu thích hợp
vào ô vuông:

x A;
y  B;
b  A;
b  B;

4.4. Củng cố
- Nhắc lại kiến thức đã học
4.5 Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở nhà và chuẩn bị bài sau
- Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý trang SGK.
- Làm bài 3, 4, 5 (SGK); 6, 7, 8 (SBT)
- Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường TH&THCS Bằng Cả

3

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
Tuần1- Tiết 2
Ngày soạn: ..................
Ngày dạy: ...................
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Biết được tập hợp các số tự nhiên, biết được các quy ước về thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biểu diễn

số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
1.2. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết
số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
1.3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
2. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng
3. Phương pháp
- Thuyết trình, vấn đáp, trình chiếu
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
4. Tiến trình bài giảng
4.1.Ổn định lớp:
4.2. Kiểm tra bài cũ ( 2 học sinh lên bảng)( chiếu )
Câu hỏi 1: Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
- Làm bài 7 tr.3 (SBT)
Câu hỏi 2: Nêu các cách viết một tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
Lời giải:
Câu 1: Lấy VD về tập hợp
Câu 2: Trả lời phần đóng khung trong
Sửa bài 7 tr.3(SBT).
SGK
- Làm bài tập:
a) Cam  A và cam  B.
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
b) Táo A nhưng táo  B
A
C2: A = {x  N / 3 < x < 10}

.4 .5
Minh họa tập hợp:
.6 .7 .8
.9

4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Tập hợp N và N*

Trường TH&THCS Bằng Cả

Hoạt động của trò

4

Ghi bảng

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
Vậy có gì khác nhau giữa 2 tập
hợp N và N*? vào bài
- Nêu các số tự nhiên? ( chiếu)
- 0, 1, 2, 3, … là các số tự
Tập hợp các số tự nhiên được ký nhiên.
hiệu là N.( đồng thời ghi bảng )
Và các số 0, 1, 2, 3, .....là các
phần tử của tập hợp N.
3

? Điền vào ô vuông các ký hiệu  12  N;
N 
4
và .( máy chiếu)
12

N;

3
4

1. Tập hợp N và tập hợp
N*
Tập hợp các số tự nhiên
ký hiệu là N.
N = {0, 1, 2, 4, …}

N

- GV vẽ tia Ox và biểu diễn các
số 0, 1, 2, 3, …trên tia số.
? Mỗi số được biểu diễn bởi mấy
điểm trên tia số?
- Điểm biểu diễn số TN a trên tia
số gọi là điểm a(đồng thời ghi
bảng)
? Điểm biểu diễn số TN 0,1,2,3...
trên tia số gọi như thế nào?

- Gọi HS lên bảng ghi

trên tia số các điểm 4, 5

1

2

3

4

5

- Điểm biểu diễn số tự
nhiên a trên tia số gọi là
điểm a.

1 điểm
điểm 0, điểm 1, điểm 2,
điểm 3.

- Tập hợp các số tự nhiên khác 0
được ký hiệu N*( chiếu) (đồng
thời ghi bảng)
? Nêu các phần tử của tập hợp 1,2,3,4.....
N*?
? Lên bảng viết tập hợp N*
?So sánh N và N*?
Số 0 thuộc tập N nhưng
- Đó chính là sự khác biệt giữa 2 không thuộc tập N*
tập hợp, các em nhớ để tránh

nhầm lẫn giữa 2 tập hợp
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

Trường TH&THCS Bằng Cả

0

5

- Tập hợp các số tự
nhiên khác 0 được ký
hiệu N*.
Tập
N*= {1, 2, 3, 4, …}

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có
1 số nhỏ hơn số kia, vậy ta ký
hiệu thế nào, và chúng nằm ở vị
trí như thế nào so với nhau trên
trục số - phân 2
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a < b hay
b > a.( chiếu)
? Trên tia số điểm biểu diễn số
nhỏ hơn ở phía bên nào điểm biểu
diễn số lớn hơn ?
- Giáo viên giới thiệu các ký hiệu:

 và  .
? Điền ký hiệu > hoặc < vào ô
vuông cho đúng:
3
9
15
7 0
2
? Viết tập hợp
A = {x  N / 6  x  8} bằng
cách liệt kê các phần tử của nó.
- Nếu a < b và b < c thì a < c
( chiếu đồng thời ghi bảng)
? Lấy VD?
- GV giới thiệu số liền trước, số
liền sau của một số tự nhiên.
- Gọi HS nêu mục b, c (SGK).
- Giới thiệu hai số tự nhiên liên
tiếp
? Tìm số liền sau của các số 4, 7,
15?
? Tìm các số liền trước của các số
9, 15, 20?
? Tìm hai số tự nhiên liên tiếp?
? 2 số tự nhiên liên tiếp hơn kém
nhau mấy đơn vị?
? Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng
dần? 24, …, …
…, 100, …
- Trong các số tự nhiên, số nào

nhỏ nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có bao
nhiêu phần tử.
Hoạt động 3: Luyện tập

Trường TH&THCS Bằng Cả

2. Thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên.
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a
< b hay b > a.
- a  b nghĩa là a < b và
a = b, a �b nghĩa là a >
b, và a = b

Bên trái

3 < 9 ; 15 > 7; 0 < 2
A ={6,7,8}
2< 3, 3< 4, thì 2< 4

- Nếu a < b và b < c thì
a- Mỗi số tự nhiên có một
số liền sau duy nhất.
- 2 số tự nhiên liên tiếp
hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất, không có số tự

nhiên lớn nhất.
- Tập hợp các số tự
nhiên có vô số phần tử.

Là 5, 8, 16
8, 14, 19
2, 3
1 đơn vị
24, 25, 26
99, 100, 101
Số 0
Không có số lớn nhất
Vô số

6

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
- Cho HS làm bài tập 6, 7 trong - Hai HS lên bảng làm Bài 6:
SGK.
bài.
a)17, 18; 99, 100; a, a+1
- Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9
(với a N)
trang 8 (SGK).
- Đại diện nhóm lên làm b) 34, 35; 999, 1000;
bài tập
b-1, b (với b N*)

Bài 8.
7, 8
a, a + 1
4.4. Củng cố
- Nhắc lại các khái niệm đã học, phân biệt các khái niệm N, N*
- Các ký hiệu >, <, ≤ và ≥
- Nhắc lại số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
4.5. Hướng dẫn làm bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau
- Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
- Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10  15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: ………, …………, a là a + 2; a + 1; a.
V. Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tuần 1- Tiết 3
Ngày soạn: ..................
Ngày dạy: ...................
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu trong
hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
1.2. Kỹ năng:
- HS biết đọc và viết các số La Mã từ 1đến 30. Biết phân biệt số và chữ số.
1.3. Thái độ:
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
2. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và
chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.

3. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

Trường TH&THCS Bằng Cả

7

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
4. Tiến trình lên lớp:
4.1.Ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ ( bảng phụ )
Câu 1: Viết tập hợp N; N*.
- Làm bài 11 trang 5 (SBT).
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x  N*.
Câu 2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn
các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
- Làm bài 10 trang 8 (SGK)
Lời giải:

Câu 1:
N = {0; 1; 2; 3; …}
N* = {1; 2; 3; …}
* Bài 11 tr.5 (SBT)
A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}
C = {35; 36; 37; 38}
A = {0}


Câu 2
C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: B = {x  N / x  6}
Biểu diễn trên tia số:
0

1

2

3

4

5

Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0;
1; 2.
Bài 10 tr.8 (SGK) 4601; 4600; 4599 a + 2;
a + 1; a

4.3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Số và chữ số
? đọc ba số tự nhiên bất kỳ?
? ghi số ba trăm mười hai?
- như vậy với mười chữ số tự
nhiên từ 0 đến 10 ta có thể ghi
được mọi số tự nhiên. ( treo bảng

phụ)
? ghi số ba trăm hai lăm

Hoạt động của trò
Đọc 3 số tự nhiên
312
-

Ghi bảng
1. Số và chữ số
- Với 10 chữ số 0, 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi
được mọi số tự nhiên.

325

? mỗi số tự nhiên có thể có mấy chữ Mỗi số tự nhiên có thể có
số?
một, hai, ba, … chữ số.

Mọi số tự nhiên đều có thể có 1,
2, 3, 4 chữ số. Ví dụ:7 là số có
một chữ số, 312 là số có 3 chữ số.
- Chú ý: Khi viết các số tự nhiên
có từ 5chữ số trở lên ta thường
viết tách riêng từng nhóm 3 chữ
số kể từ phải sang trái cho dễ đọc
( Gv vừa thuyết trình vừa chiếu
hoặc có bảng phụ)
Ví dụ : 15 712 314

Cần phân biệt: số với chữ số; số
chục với chữ số hàng chục
- HS làm bài tập 11b (máy chiếu)

Trường TH&THCS Bằng Cả

* chú ý : SGK / 9

8

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
Hoạt động 2: Hệ thập phân
Cách ghi số như trên là cách ghi
số trong hệ thập phân. Trong hệ
thập phân cứ mười đơn vị ở 1
hàng thì làm thành 1 đơn vị ở
hàng liền trước nó.
Trong cách ghi nói trên, mỗi
chữ số trong 1 số ở những vị trí
khác nhau có những giá trị
khác nhau
VD : ( ghi bảng + thuyết trình)
222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2.1
Cùng là 1 chữ số 2, nhưng trong
số 222, số 2 ở vị trí hàng đơn vị
có giá trị khác với chữ số 2 ở

hàng chục, hàng trăm.
Tương tự cách viết trên, hãy viết
235, ab , abc thành tổng của các
số?
- Đọc ?
? vận dung kiến thức đã học, suy
nghĩ làm ?( 1 HS lên bảng )

235 = 200 + 30 + 5
ab = 10a + b (a  0)
abc = 100a + 10b + c
Đọc
Lên bảng

Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã
- Ngoài cách ghi trên còn có
những cách ghi số khác, chẳng
hạn cách ghi số la mã.
- Trên mặt đồng hồ ở hình 7 có
ghi các số la mã từ 1 tới 12. Quan
sát
? 1 bạn lên viết các số la mã từ 1 Gọi HS lên bảng viết.
tới 10?
- Ta thấy các số la mã này được
ghi bởi 3 chữ số I, V, X và IV, IX.
- Giới thiệu
I = 1, V = 5, X = 10
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7

VIII = ?
- GV giới thiệu các số la mã từ 11 VIII = V + I + I + I = 8
đến 30
- Lưu ý: Ở số La Mã có những
chữ số ở vị trí khác nhau nhưng
có giá trị như nhau.

Trường TH&THCS Bằng Cả

2. Hệ thập phân:
Ví dụ
222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2.1
235 = 200 + 30 + 5
= 2.100 + 3.10 + 5.1
ab = a.10 + b (a0)
abc = a.100 + b.10 + c
Các số tự nhiên được
viết theo hệ thập phân.
?
Số tự nhiên lớn nhất có 3
chữ số: 999
Số tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số khác nhau:
987

9

3. Chú ý: Cách ghi số
La Mã:

Các số La Mã từ 1 đến
10:
I II III IV V VI
1 2 3
4
5
6
VII VIII IX X
7
8
9 10
Nếu thêm vào bên trái
mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta được
các số La Mã từ 11 đến
20
+ Hai chữ số X ta được
các số La Mã từ 21 đến
30.

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
? đọc các số la mã sau ( bảng
phụ)
14, 27, 29, 15, 17
XIV;XXVII;XXIX;XV; XVII
? Viết các số sau bằng số la mã?
16, 23

XVI, XXIII
Hoạt động 4: Luyện tập
Làm bài 12
4. Luyện tập
? đọc bài?
Đọc bài
Bài 12/ SGK/10
? lên bảng làm bài ?
1 hs lên bảng
{ 2, 0 }
Lưu ý: HS có thể viết
Bài 13/SGK/10
{ 2, 0, 0, 0, 0 }
Số tự nhiên nhỏ nhất có
Nhắc lại cho học sinh, cách ghi
4 chữ số: 1000
tập hợp: mỗi phần tử của tập hợp
Số tự nhiên nhỏ nhất có
chỉ liệt kê 1 lần
4 chữ số khác nhau:
Làm bài 13
1023
? nghiên cứu và lên bảng làm bài?
4.4. Củng cố
- Nhấn mạnh phân biệt số với chữ số
- Cách đọc, cách viết trong hệ thập phân
- Đọc các số La Mã
4.5. Hướng dẫn bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau
- Học kĩ bài
- Đọc SGK

- Làm bài tập 11a; 14; 15.
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tuần 2 – Tiết 4
Ngày soạn: .........................
Ngày giảng: .......................
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có
thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp
con.
1.2. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập
hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con
của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu , 
1.3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu  và .
2. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
3. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thuyết trình, vấn đáp.

Trường TH&THCS Bằng Cả

10

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6

- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
4. Tiến trình bài giảng
4.1. Ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: ( treo bảng phụ )
- Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25.
Đáp án :
abcd =1000a +100b +10c+ d
(a  0)
XVII: Mười bảy
XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX
25: XXV
4.3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp

Trường TH&THCS Bằng Cả

11

Ghi bảng

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa



Số học 6
Một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử ? Vào bài
Cho tập hợp: ( ghi bảng )
A = {bút}
B = {a, b}
C= {xN/ x  50}
N = { 0; 1; 2; …}
? nhận xét mỗi tập hợp có bao
nhiêu phần tử?
? Như vậy mỗi tập hợp có thể
có bao nhiêu phần tử ?
Vận dụng làm ?1
đọc ?1
? trả lời câu hỏi ?
? đọc yêu cầu ?2
? tìm số tự nhiên x thỏa mãn?
Nếu goi M là tập hợp các số tự
nhiên x mà x + 5 = 2 thì M
không có phần tử nào
Ta gọi M là tập rỗng, ký hiệu:
M =  ( ghi bảng)
Như vậy tập hợp có thể không
có phần tử nào gọi là tập rỗng,
ký hiệu như trên
Qua các phần đã tìm hiểu, 1
bạn có thể trả lời lại câu hỏi
?mỗi tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử ?
Đó là phần kết luận được đóng

khung trong SGK ( yêu cầu
học sinh đọc lại kết luận )
- Yêu cầu học sinh làm bài 16
theo nhóm ( đưa bảng nhóm)
- Nhận xét câu trả lời của hs.
Yêu cầu về nhà trình bày lại

Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 51 phần
tử
Tập hợp N có vô số
phần tử
Có thể có 1 phần tử,
nhiều phần tử, vố số
phần tử
Đọc bài
D có 1 phần tử
E có 2 phần tử
H có 10 phần tử
không có số tự nhiên x
nào thỏa mãn

1. Số phần tử của một tập
hợp:
A = {Bút}
B = {a, b}
C = { xN/ x  50}
N = { 0; 1; 2; …}
Tập hợp A có 1 phần tử

Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 51 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
?2
Không có số tự nhiên x thỏa
mãn x + 5 = 2
Nếu goi M là tập hợp các số
tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì M
không có phần tử nào
Ta gọi M là tập rỗng, ký hiệu:
M =  ( ghi bảng)
* Chú ý : sgk/12
* Kết luận : sgk / 12

Có thể có 1 phần tử,
nhiều phần tử, vố số
phần tử hoặc không có
phần tử nào
Học sinh trả lời theo
nhóm
Bài 16/13 (SGK)
a) A = {20} có 1 phần
tử
b) B = {0} có 1 phần tử
c)C =N có vô số phần
tử
d) D = 

Hoạt động 2: Tập hợp con


Trường TH&THCS Bằng Cả

12

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
- Dùng biểu đồ Ven minh họa
hai tập hợp sau:
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
? Viết thành tập hợp?
?Cam có thuộc tập hợp K
không?
?Cam có thuộc
tập hợp H không?
 Mọi phần tử của tập hợp H
đều là phần tử của tập hợp K
Ta nói tập hợp H là tập con của
tập K. Ký hiệu: H  K
- Tiến hành ví dụ 1
- Từ 2 ví dụ hình thành nhận
xét trong SGK
- Yêu cầu học sinh phân biệt ,
.
-GV yêu cầu học sinh làm ví
dụ 2
- Thông qua ?3 hình thành hai
tập hợp bằng nhau

 Rút ra nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài tập theo
nhóm nhỏ bài 19, 20 trang 13
theo nhóm nhỏ để điều chỉnh
kiến thức.

HS viết thành tập hợp
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}

2. Tập hợp con:
a. Ví dụ 1:
g
h






a


b

c

A B





d

e

Cam  K; Cam  H

A = {a, b}
B = {a, b, c, d, e, g, h}
- Vẽ hình xác định ví Ký hiệu: A  B
dụ, làm quen khái niệm A là tập hợp con của A hay A
tập hợp con.
chứa trong B
* Nhận xét: SGK trang 13
b. Ví dụ 2:
M = {1; 3; 5} ta có M  N
N = {3; 5; 1} và N  M
Hay N = M
* Chú ý: SGK trang 13

HS giải bài 19 trang 13
vào phiếu học tập.
A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6;
7; 8; 9}
B={0; 1; 2; 3; 4; 5}
BA
HS giải nhanh bài 20,
phân biệt , 
a) 15  A;

b) {15}  A;
c) {15; 24} = A

Hoạt động 3: Luyện tập
3. Luyện tập:
GV vẽ biểu đồ Ven.
Yêu cầu HS viết thành tập hợp
- Có bao nhiêu tập hợp?




HS xác định tập hợp.

a

b c



1




3

2





a

F D

b c

E = {a; b; c; 1; 2; 3}
F = {a; b; c} D = {a; b; c}
E
F
D F
Yêu cầu học sinh điền vào ô HS điền vào ô trống D
F
3
E
trống nhằm luyện tập tổng kết xác định đúng hay sai
C
E
D F
GV yêu cầu HS là bài tập ?3
Bài ?3
trang 13 SGK.
M  A; M  B; A = B

Trường TH&THCS Bằng Cả

E


13

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
4.4. Củng cố
- Nhắc lại một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử
cũng có thể không có phần tử nào.
- Khái niệm tập hợp con.
4.5. Hướng dẫn bài tập về nhà và chuẩn bị bài sau
- Học kĩ bài đã học.
- BTVN: 17  20 tr.13 (SGK)
5. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tuần 2 – Tiết 5
Ngày soạn: ...............................
Ngày dạy: ................................

LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức:
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp
(Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).
1.2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng,
chính xác các ký hiệu , .
1.3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

2. Chuẩn bị
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
3. Phương pháp dạy học chủ yếu
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác

Trường TH&THCS Bằng Cả

14

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
4. Tiến trình lên lớp
4.1. Ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Sửa bài 29 tr.7 (SBT)
Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B.
Sửa bài 32 tr.7 (SBT)
Trả lời
Bài 29 tr.7 (SBT)
a. A = {18}
b. B = {0}
c. C = N
d. D = Þ
HS2: Trả lời như SGK
Bài 32 tr.7 (SBT)

A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
AB
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
Bài 21 tr.14 (SGK)
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự HS bằng cách kiệt kê để tìm
nhiên từ 8 đến 20.
số phần tử của tập hợp A.
+ Hướng dẫn cách tìm số phần tử
của tập hợp A như SGK.
Công thức tổng quát (SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử Áp dụng công thức vừa tìm
của tập hợp B:
được, tìm số phần tử của tập
B = {10; 11; 12; … ; 99}
hợp B.
Bài 23 tr.14 (SGK)
HS làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS làm bài theo trong 5 phút.
nhóm. Yêu cầu của nhóm:
Các nhóm trưởng phân chia
-Nêu công thức tổng quát tính số công việc cho các thành
phần tử của tập hợp các số chẵn từ viên trong nhóm
số chẵn a đến số chẵn b(a- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n
(m < n).

-Tính số phần tử của tập hợp D,E.
+ GV gọi một đại diện nhóm lên
trình bày.
Tập hợp D là tập hợp có tính chất HS nộp bảng nhóm
gì?
- Tập hợp E là tập hợp có tính chất
gì?
Áp dụng công thức nào để có

Trường TH&THCS Bằng Cả

15

Ghi bảng
Bài 21 tr.14 (SGK)
A = {8; 9; 10; … ;
20}
Có 20 – 8 + 1 = 13
phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự
nhiên từ a đến b có
b – a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12; … ;
99}
Có 99 – 10 + 1 = 90
phần tử
Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số chẵn
từ số a đến số b có:

(b – a):2 + 1
(phần tử)
- Tập hợp các số chẵn
từ số a đến số b có:
(n – m) : 2 + 1
(phần tử)
D = {21, 23, 25, …,
99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
được số phần tử của tập hợp D và
E.
- Gọi HS nhận xét.
- Kiển tra bài các nhóm còn lại.

phần tử.
E = {32, 34, 36, …,
96} có
(96 – 32):2 + 1 = 33
phần tử
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài 22 tr.14 (SGK)
Bài 22 tr.14 (SGK)
- GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng a). Viết tập hợp C các số
a. C = {0,2,4,6,8}
làm bài.

chẵn nhỏ hơn 10?
b. L
=
- Các HS khác làm bài và bảng b). Viết tập hợp L các số lẻ
{11,13,15,17,1
phụ.
lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn
9}
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài 20.
c. A = {18,20,22}
làm của bạn, GV thu bài của 5 HS c). Viết tập hợp A có 3 số
d. B
=
nhanh nhất và nhận xét bài làm chẵn liên tiếp, số nhỏ nhất
{25,27,29,31}
của bạn.
là 18.
- GV yêu cầu thêm: Hãy tính số d). Viết tập hợp B có bốn số
phần tử của các tập hợp vừa viết? lẻ liên tiếp trong đó số lớn
Áp dụng công thức nào?
nhất là 31.
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 SGK
Bài 25 SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài.
HS đọc đề bài
- Gọi một HS lên bảng viết tập
hợp A bốn nước có diện tích lớn
A = {Inđô; Mianma;
nhất.

Thái Lan, Việt Nam}.
- Gọi một HS lên bảng viết tập 2 HS lên bảng làm bài.
hợp A bốn nước có DT nhỏ nhất.
HS dưới lớp làm bài vào B = {Xingapo,
- Thu 3 bài nhanh nhất của HS
bảng phụ
Brunây, Campuchia}
4.4. Củng cố
- Nhắc lại kiến thức tập hợp, cách tìm số phần tử của tập hợp.
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- BTVN: 34  37; 41, 42 tr.8 (SBT)
- Đọc trước bài phép cộng và phép nhân
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tuần 2 – Tiết 6
Ngày soạn: .........................
Ngày giảng: .......................
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Làm được phép cộng và phép nhân với các số tự nhiên. Biết các tính
chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng, tính chất cộng với 0 và tính chất nhân với số 1.
1.2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

Trường TH&THCS Bằng Cả

16

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa



Số học 6
1.3. Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán.
2. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như
SGK tr.15.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
3. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1. Ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài
Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán công và
phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội
dung bài hôm nay.
Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên
+ Hãy tính chu vi và diện tích - Đọc kỹ đề và tìm cách 1. Tổng và tích 2 số tự
của một mảnh vườn hình chữ giải.
nhiên:
nhật có chiều dài 32m, chiều - Chu vi hình chữ nhật + Phép cộng: a + b = c
rộng 25m.
bằng chiều dài cộng với + Phép nhân: a . b = d

- Nêu công thức tính chu vi và chiều rộng, nhân 2.
diện tích hình chữ nhật?
- Diện tích của hình chữ
nhật bằng chiều dài nhân
+ Gọi một HS lên bảng làm bài. với chiều rộng.
- Nếu chiều dài của mảnh vườn Giải: Chu vi của mảnh
hình chữ nhật là a (m), chiều vườn hình chữ nhật là:
rộng là b (m) ta có công thức tính
(32 + 25) x 2 = 114 (m)
chu vi, diện tích như thế nào?
Diện tích của hình chữ
+ GV giới thiệu thành phần phép nhật là: 32 x 25 = 800
tính
(m2)
cộng và nhân: số hạng, dấu +, - Tổng quát:
tổng,
P = (a + b) . 2 S = a . b
thừa số, dấu x, tích.
HS điền vào chỗ trống:
+ GV đưa bảng phụ ghi bài ?1
a 12 21 1
0
+ Yêu cầu một HS đứng tại chỗ
b
5
0 48 15
trả lời.
a+b 17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
Gọi 2 HS trả lời ?2

a. Tích của một số với số 0
GV chỉ và cột 3 và 5 trên bảng thì bằng 0.
phụ của ?1
b. Nếu tích của hai thừa số
mà bằng 0 thì có ít nhất
một thừa số bằng 0.

Trường TH&THCS Bằng Cả

17

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
Áp dụng câu b ?2 giải bài tập:
Tìm x biết: (x – 34) . 15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của tích
và thừa số của tích.

+ HS trao đổi với nhau tìm
ra cách giải.
- Kết quả tính bằng 0.
- Có một thừa số khác 0.
- Thừa số còn lại phải bằng
Vậy thừa số còn lại phải như thế 0
nào?
(x – 34) . 15 = 0
Tìm x dựa trên cơ sở nào?
=> x – 34 = 0

x
= 0 + 34
x
= 34
(Số bị trừ = sốtrừ + hiệu)
Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10 phút)
+ GV treo bảng phụ tính chất của - Theo dõi bảng
2. Tính chất của phép
phép cộng và phép nhân.
cộng và phép nhân số
+ Phép cộng số tự nhiên có tính - Trả lời
tự nhiên:
chất gì?
HS lên bảng: 46 +17 + 54
Tính nhanh: 46 + 17 + 54
= (46 + 54) +17
Cộng
Nhân
= 100 + 17 = 117
a+b = b+a a.b = b.a
+ Phép nhân số tự nhiên có tính - Trả lời
(a+b)+c (ab)c
chất gì?
= a+(b+c) = a(bc)
Tính nhanh: 4 . 37 . 25
HS lên bảng: 4 . 37 . 25
a+0 = 0+a
= (4 . 25) . 37= 100 . 37 =
=a
+ Tính chất nào liên quan đến cả 3700

a.1=1.a =
phép cộng và nhân?
- Tính chất phân phối của
a
phép nhân đối vớp phép
a. (b + c) = ab + aac
cộng
* Phát biểu các tính
- Áp dụng tính nhanh: 87.36 + 87 . 36 + 87 . 64 = 87.(36 chất: (SGK)
87.64
+ 64) = 87.100 = 8700
Hoạt động 4: Luyện tập
- Bài 26 tr.16 (SGK)
- Muốn đi từ Hà Nội lên Bài 26 tr.16 (SGK)
GV vẽ hình vào bảng phụ
Yên Bái phải đi qua Vĩnh Quãng đường bộ Hà Nội
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái Yên, Việt Trì
– Yên Bái là:
phải đi qua những đâu?
1 HS lên bảng trình bày
54 + 19 +82 = 155
- Em hãy tính quãng đường bộ từ
(km)
Hà Nội lên Yên Bái.
(54 + 1) + (19 + 81) = 55 Bài 27 tr.16 (SGK)
-Em nào có cách tính nhanh tổng +100
a) 86+ 357+ 14
đó
= 155
= (86+14)+357

Bài 27 tr.16 (SGK)
Bốn nhóm treo bảng.
= 100 + 357
Hoạt động nhóm.
Cả lớp kiểm tra
= 457
4 nhóm làm cả 4 câu và treo
b) 72+69+128
bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết
= (72+128) + 69
quả, đánh giá nhanh nhất, đúng
= 200 + 69
nhất.
= 269
c) 25.5.4.27.2
= (25.4).(5.2).27
= 100 . 10 .27
= 27000

Trường TH&THCS Bằng Cả

18

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
4.5. Củng cố
- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau?
(- Phép cộng và phép nhân đều có tính chất kết hợp và giao hoán.)

- nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân.
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- Học kĩ bài đã học.
- BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17 43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT)
- Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
- Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 15)
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tuần 2 – Tiết 7
Ngày soạn: ....................
Ngày giảng: ...................

LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Hiểu các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận
dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm,
tính nhanh.
1.3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
2. Chuẩn bị:
- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng.
3. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1. Ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ

Câu 1:
a) Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?
b) Làm bài 28 tr.16 (SGK).
Câu 2:
- Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.
- Sửa bài 43 (a, b) tr.8 (SBT).
Trả lời.
Câu 1:
Viết: a + b = b + a
Bài tập:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39

Trường TH&THCS Bằng Cả

19

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
Câu 2:
Viết tổng quát:
(a+b) + c = a+ (b+c)
Bài tập
a) 81+243+19 = (81+19)+243
= 100 + 243 = 343
b)168+79+32 = (168+132)+79
= 300 + 79 = 379
4.3. Bài mới

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Luyện tập
Dạng 1: Tính Nhanh
Bài 31 (trang 17 SGK)
Gợi ý cách nhóm: (kết hợp các
số hạng sao cho được số tròn
chục hoặc tròn trăm).

Bài 32 trang 17 (sgk)
Gv cho hs tự đọc phần hướng
dẫn trong sách sau đó vận dụng
cách tính.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách số 45=41+4
b) 37 + 198
GV yêu cầu HS cho biết đã
van6 dụng những tính chất nào
của phép cộng để tính nhanh.
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
Bài 33 trang 17 (SGK)
Hãy tìm quy luật của dãy số
Hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào
dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.

Trường TH&THCS Bằng Cả

Hoạt động của trò

Ghi bảng


HS làm dưới sự gợi ý của gv
=(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
=(463+137)+(318+22)
=600+340 = 940
c)
= (20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
=50.5 + 25 =275

Bài 31/SGK/17
a)
135+ 360 + 65 + 40
=(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
b)
463+ 318+137 + 22
=(463+137)+(318+2)
=600+340 = 940
c)
20+21+22+…
+29+30
=(20+30)+(21+29)+(
22+28)+(23+27)+(24
+26)+25
=50 +50 + 50 + 50 +
50 + 25
=50.5 + 25 =275
a)

Bài 32 trang 17
=996+(4+41)
(SGK)
=(996+4)+41 =1000+41
a) 996 + 45
=1041
= 996 + (4 + 41)
b)
=(996 + 4) + 41
=(35+2)+198
=1000 + 41 =1041
=35+(2+198)=35+200
b) 37 + 198
=235
= (35+2) +198
Đã vận dụng tính chất giao =35+(2+198)
hoán và kết hợp để tính nhanh. =35+200
=235
Gv gọi hs đọc đề bài 33
2 = 1+1 ; 5 = 3+2
3 = 2+1 ; 8 = 5+3
HS1: 1,1,2;3;5;8;
HS 2: 1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;
20

Bài 33 trang 17
(SGK)
1,1,2;3;5;8;13;21;34;
55
1;1;2;3;4;8;13;21;34;


Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6

Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ
túi giới thiệu các nút trên máy
tính.
Hướng dẫn HS cách sử dụng
như trang 18 (SGK).
GV tổ chức trò chơi: dùng máy
tính nhanh các tổng (bài 34c
SGK)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử
1HS
dùng máy tính lên bảng điền
kết quả thứ 1. HS1 chuyển
phấn cho HS2 lên tiếp cho đến
kết quả thứ 5.
Nhóm nào nhanh và đúng sẽ
được thưởng điểm cho cả
nhóm.

HS 3: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;
55;89;144;

55;89;144
1;1;2;3;5;8;13;21;34;

55;89;144;233;377

Gọi từng nhóm tiếp sức dùng
máy tính thực hiện các phép
tính.
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185

Bài 34c SGK
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217
= 2185

4.4. Củng cố
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì
trong tính toán.
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau
- BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT)
- Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................

Trường TH&THCS Bằng Cả


21

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
Tuần 3 – Tiết 8
Ngày soạn: ........................
Ngày giảng: ......................

LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Hiểu các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết
vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán, làm
các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
1.2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán.
1.3. Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý.
2. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.
3. Phương pháp dạy học
- Thực hành giải toán.
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
4. Tiến trình lên lớp:
4.1. Ổn định lớp:
4.2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Viết công thức tổng quát các tính chất của phép nhân số tự nhiên.
Áp dụng: Tính nhanh

a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53
Câu 2: Sửa bài 35 tr.19 (SGK)
Bài 47 tr.9 (SBT)
( GV đưa bảng phụ có để bài 47 tr.9 (SBT))
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Luyện tập

Trường TH&THCS Bằng Cả

Hoạt động của trò

22

Ghi bảng

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
Dạng 1: Tính nhẩm
+ GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài
36 tr.19.
- Gọi 3 HS làm câu a
GV hỏi: Tại sao lại tách 15 = 3.5,
tách thừa số 4 được không? HS tự
giải thích cách làm

Bài 36 tr.19 (SGK)
14=3.5.4=3(5.4)

=3.20 60
25.12 = 25.4.3
= (25.4)3
=100.3 = 300
125.16=125.8.2
= (125.8).2
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài 37
= 1000.2=2000
tr.20 (SGK)
áp dụng tính chất phân Bài 37 tr.20 (SGK)
phối của phép nhân với 19.16 = (20 – 1).16
phép cộng.
=320 – 16 = 304
46.99 = 46(100 – 1)
=4600 – 46
= 4554
35.98=35(100–2)
= 3430
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
Để nhân hai thừa số ta cũng sử Ba HS lên bảng điền kết Bài 38 trang 20
dụng máy tính tương tự như với quả khi dùng máy tính.
(SGK).
phép cộng, chỉ thay dấu “+” thành 375.376 = 141000
375.376 = 141000
dấu “x”.
624.625 = 390000
624.625 = 390000
- Gọi HS làm phép nhân bài 38 13.81.215 = 226395
13.81.215 = 226395
trang 20 (SGK).

Bài 39:
Bài 39 trang 20 (SGK).
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 142857.2 = 285714
142857.2 = 285714
làm bài 39, 40 trang 20 (SGK).
142857.3 = 428571
142857.3 = 428571
Bài 39: Mỗi thành viên trong 142857.4 = 571428
142857.4 = 571428
nhóm dùng máy tính, tính kết quả 142857.5 = 714285
142857.5 = 714285
của một phép tính sau đó gộp lại
142857.6 = 857142
142857.6 = 857142
cả nhóm và rút ra nhận xét về Nhận xét: đều được tích là Nhận xét: đều được
kết quả?
chính 6 chữ số của số đã cho tích là chính 6 chữ số
Bài 40 trang 20 (SGK)
nhưng viết theo thứ tự khác.
của số đã cho nhưng
Gọi các nhóm trình bày, HS ở Bài 40:
viết theo thứ tự khác.
dưới nhận xét.
ab là tổng số ngày trong 2 Bài 40 trang 20
Dang 3: bài toán thực tế
tuần lễ: là 14
(SGK)
Bài 55 trang 9 (SBT)
cd gấp đôi ab là 28
ab là tổng số ngày

GV đưa lên máy chiếu hoặc Năm abcd = năm 1428
trong 2 tuần lễ: là 14
bảng phụ: yêu cầu HS dùng HS làm dưới lớp, gọi lần lượt cd gấp đôi ab là 28
máy tính tính nhanh kết quả. ba HS trả lời.
Năm abcd
= năm
Điền vào chỗ trống trong bảng
1428
thanh toán điện thoại tự động
năm 1999.

Trường TH&THCS Bằng Cả

a) Áp dụng tính chất kết
hợp của phép nhân.
14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20
+60
Hoặc
15.4=15.2.2=30.2=60

23

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
Dạng 3: Xác định dạng của tích
Bài 59: (Trang 10 SBT)
Gọi 2 HS lên bảng
Bài 59 tr.g 10 (SBT)

Xác định dạng của các tích sau: C1: a) ab.101= (10a+b)101
a) ab.101= (10a+b)101
a) ab.101
= 1010a+101b
= 1010a+101b
b) abc.7.11.13
=1000a+10a+100b+b
=1000a+10a+100b+b
Gợi ý dùng phép viết số để viết =abab
=abab
ab, abc thành tổng rồi tính hoặc
đặt ghép tính theo cột dọc.
4.4. Củng cố
Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên.
4.5. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau
- Bài 36(b), 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK)
- Bài 9, 10 (SBT)
- Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia.
5. Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tuần 3 – Tiết 9
Ngày soạn: .......................
Ngày giảng: ......................

§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết
quả của một phép chia là một số tự nhiên. Biết được quan hệ giữa các số trong phép trừ,
phép chia hết, phép chia có dư.

1.2. Kỹ năng:
- Làm được phép tính trừ và phép chía với các số tự nhiên
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong
phép trừ, phép chia.
- Rèn kỹ năng trừ, chia nhẩm 1 số có hai chữ số với 1 số có 1 chữ số
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, khoa học trong phát biểu và giải toán.

Trường TH&THCS Bằng Cả

24

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Số học 6
2. Chuẩn bị
- GV: Phần màu, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết.
3. Phương pháp dạy học
- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
4. Tiến trình bài giảng
4.1. Ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: làm bài tập 56 SBT (a), chữa bài tập 61 (SBT)
- Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh.
- Hãy nêu các tính chất đó.( hỏi thêm )
Trả lời:
a. cho biết: 37.3 =111. Hãy tính nhanh: 37.12 = 111.4 = 444
b. cho biết: 15873.7=111111

=>15873.21=15873.7.3
=111111.3=333333
1. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên (13 phút).
- GV Đưa Câu Hỏi
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà - Ở câu a tìm được x = 3
a) 2 + x = 5 hay không?
- Ở câu b, không tìm được
b) 6 + x = 5 hay không?
giá trị của x.
- GV: ở câu a ta có phép trừ: 5-2=x
- GV khái quát và ghi bảng cho 2 số
tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x
sao cho b+x=a thì có phép trừ a-b=x.
- GV giới thiệu cách xác định hiệu
bằng tia số.
- Xác định kết quả của 5 trừ 2 như HS dùng bút chì di chuyển
sau:
trên tia ở hình theo hương
Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên dãn của GV
tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên
(GV dùng phấn màu).
- Di chuyển bút chì theo chiều ngược
lại 2 đơn vị (phấn màu).
- Khi đó bút chì ở điểm 3 đó là hiệu
của 5 và 2.
GV giải thích 5 không trừ được 6 vì
khi di chuyển bút từ điểm 5 theo

chiều ngược mũi tên 6 đơn vị thì bút
vượt ngoài tia số (hình 16 ).
? Theo cách trên tìm hiệu của
7 – 3 = 4,
7 – 3; 5 – 6
không tìm được?1
Củng cố bằng ?1
HS trả lời miệng

Trường TH&THCS Bằng Cả

25

Ghi bảng
1. Phép trừ hai số
tự nhiên:
Phép trừ: a – b = c
a: số bị trừ.
b: số trừ
c: hiệu
Điều kiện thực hiện
phép trừ: a  b.
* Chú ý: SGK trang
21

Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng Hoa


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×