Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI MÔN MARKETING CĂN BẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.58 KB, 14 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI MÔN MARKETING CĂN BẢN
Câu

11.

(3 Marketing là gì? Phân biệt giữa Marketing cổ điển và Marketing hiện đại, Vai

điểm):

trò của Marketing đối với Doanh nghiệp?
-Tìm mọi cách để thỏa mãn nhu cầu NTD

Trả lời:

-mar cổ điển: tìm mọi biện pháp để tiêu thụ cái săn có
-mar hiện đại: trước lúc sản xuất phải nghiên cứu thị trường để tìm ra cái thị
trường cần.
-kết nối sản xuất với tiêu dung.
-nâng cao giá trị sản phẩm.
-nâng cao lợi nhuận trong kinh doanh.
Trình bày các lý do cơ bản để nhà kinh doanh lựa chọn quan điểm hướng vào
sản xuất. Điều kiện để thực hiện quan điểm này; cho một ví dụ cụ thể để minh

Câu 12(3 điểm):

họa.
Trả lời:
-

Cho rằng khạhs hàng cần nhiều sản phẩm, bán ở khắp mọi nơi với giá


-

phải chăng.
Cầu còn lớn hơn cung rất nhiều.
Các hợp đồng sản xuất có sẳn.
Cho ví dụ cụ thể về 1sp nào đó. Như SX rau…

Trình bày các lý do cơ bản để nhà kinh doanh lựa chọn quan điểm hường vào
sản phẩm; Điều kiện để thực hiện quan điểm này? Cho một ví dụ cụ thể để
Câu 13(3 điểm):

minh họa.
Trả lời:
-

Khách hàng cần có các sản phẩm có chất lượng, mẫu mã đẹp.
Thị trường có khả năng thanh toán cao.
Áp lực canh tranh mạnh.
Ví dụ: cocacola luôn đề cao chấ lượng sp,(hoặc 1 số sp bất kỳ khác).

Hãy phân biệt 3 khái niệm nhu cầu, mong muốn và yêu cầu. Nêu sự giống và
khác nhau. Vận dụng 3 khái niệm này vào kinh doanh, cho ví dụ cụ thể.
Câu14 (3 điểm):

Trả lời:
-

Nhu cầu là 1 cảm giác thiếu hụt một cái gì đó cần được đáp ứng



-

Mong muốn là 1 dạng của nhu cầu gắn liền với đặc tính của khách
hàng.
Yêu cầu là 1 nhu cầu nhưng phụ thuộc vào khả năng thanh toán.

Giống nhau: - là 1 sự thiếu hụt cần được đáp ứng.
Khác nhau: - đặc điểm khách hàng khác nhau có mong muốn khác nhau.
-khả năng thanh toán khác nhau vì yêu cầu khác nhau.
Vận dụng: đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp với các loai khách hàng.

-

Môi trường Marketing là gì? Những yếu tố cơ bản của môi trường Marketing vi
mô?
Trả lời:
-

Là tập hợp các chủ thể, các yếu tố bên trong và bên ngoài có ảnh hưởng

-

tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của DN
Doanh nghiệp, các nhà cung ứng, các trung gian, đối thủ canh tranh,

Câu 21(4 điểm):

khách hàng, công chúng trực tiếp.
Môi trường Marketing là gì? Những yếu tố cơ bản của môi trường Marketing vĩ
mô?

Trả lời:
Câu 22(4 điểm):

Khái niệm của môi trường marketing vĩ mô.
Các yếu tố: dân số, kinh tế tự nhiên, khoa học công nghệ, pháp luật,
chinh trị, văn hóa xã hội

Phân khúc (phân đoạn) thị trường là gì? Trình bày chiến lược đa phân khúc
(chiến lược Marketing có phân biệt). Cho ví dụ minh họa.
Trả lời:
-

Là chia thị trường ra thành nhiều nhóm khách hàng khác nhau.
Trên cơ sỡ đó để cung ứng lợi ích cho phù hợp với các nhóm khách

-

hàng.
Trên cơ sỡ chia thị trường thành nhiều nhóm khách hàng để cung ứng

Câu31(3 điểm):

sản phẩm cho từng nhóm khách hàng. Đa dạng hóa sản phẩm trong kinh
doanh.
Ví dụ: Sp thuốc đánh răng hoặc một dòng sản phẩm khác.
Thế nào là phân khúc thị trường? Lý do, lợi ích của phân khúc thị trường, các


tiêu thức phân khúc? Nêu ví dụ.
Trả lời:


Câu32(2.5

-

Là chia thị trường thành các nhóm khách hàng bằng các tiêu chí khác

-

nhau.
Như: thu nhập, giới tính, giai tầng xã hội, vùng địa lý, tôn giáo, lứa

-

tuổi…
Phân khúc để có các pha trộn marketing phù hợp cho các loai khách

điểm):

hàng.
Cho biết những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng?
Cho ví dụ.
Trả lời:
-

Câu 33(3 điểm):

Có yếu tố bên trong: thu nhập cá nhân, trình độ văn hóa, giai tầng xã
hội, xuất thân, tính cách, nghề nghiệp…
Yếu tố bên ngoài: - điều kiện kinh tế xã hội

- chất lượng, mẫu mã sản phẩm
- nhà sản xuất
- nhóm bạn bè...

Lấy ví dụ khi mua 1 sản phẩm bất kỳ.
Phân tích các dac diem của thi truong tổ chức?.
-

Trả lời:
Kết cấu thị trường đặc tính của cầu.
Số lượng giao dịch ít nhưng khối lượng sản phẩm lớn.
Tập trung về địa lý.
Phần lớn là cầu thứ cấp.
Cầu ít co giãn.

Trình bày và giải thích các tiêu chí để phân khúc thị trường? cho ví dụ minh
họa?
Trả lời:
Câu 34(3điểm):

Các tiêu chí: Thu nhập, giới tính, giai tầng xã hội, văn hóa, tôn giáo,
khu vực địa lý...
Ví dụ về phân khúc thị trường một sản phẩm bất kỳ.
Trình bày những đặc điểm cơ bản của thị trường người tiêu dùng?
Trả lời:


-

Đa dạng.

Phân bố khắp mọi nơi.
Hành vi mua hàng khác nhau.
Thu nhập khác nhau.

Câu 35(3 điểm):
Những yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của người tiêu dung?
Cho ví dụ minh họa?
Trả lời:
-

Câu 36 (3 điểm):

Trình độ học vấn.
Quan niệm xã hội.
Ảnh hưởng gia đình và nhóm cộng đồng.
Tình trạng kinh tế.
Lấy 1 ví dụ bất kỳ.

Trình bày và giải thích quá trình ra quyết định mua hàng của người tiêu dung?
Lấy ví dụ minh họa?
Trả lời:

Câu 37(3 điểm):

-

Tìm hiểu – nhận biết - so sánh – lựa chọn – quyết định mua và phản

-


ứng sau khi mua.
Lấy 1 ví dụ cụ thể khi mua sản phẩm.

Thế nào là phân khúc thị trường? Tại sao các doanh nghiệp khi tham gia thị
trường cần thíết phải phân khúc thị trường?

Câu 38(3 điểm):

Trả lời:
- Là chia thị trường ra thành nhiều nhóm khách hàng khác nhau bằng
các tiêu chí khác nhau
Vì: - để có các pha trộn marketing phù hợp với các nhóm khách hàng.
-để tập trung năng lực tai chính vào một khúc thị trường mạnh
nhất.
-để lựa chọn thị trường mục tiêu.
Trình bảy đặc điểm của các giai đoạn trong chu kỳ sống sản phẩm? Sản phẩm
bánh Trung thu thuộc dạng chu kỳ sống nào? Các biện pháp marketing nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh sản phẩm Bánh Trung thu?
Trả lời:


-

Nêu 4 giai đoạn trong chu kỳ sống (vẽ 4 chu kỳ sống của sp)
Nêu được đặc điểm của từng giai đoạn.
Bánh trung thu thuộc dạng chu kỳ ngắn: thâm nhập nhanh – rút lui
nhanh.

Câu 39(3 điểm):


Chu kỳ sống của sản phẩm?
Tại sao phải nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm? Đặc điểm của các giai
đoạn và ứng xử của nhà kinh doanh. Cho ví dụ thực tiễn

Câu41 (3 điểm):

-

Trả lời:
Vẽ dạng của chu kỳ sống.
Là thời gian tồn tại của sản phẩm trên thị trường.
Là sự biến đổi của doanh thu, lợi nhuận, và khối lượng sản phẩm tiêu

-

thụ qua thời gian.
Nghiên cứu CKS để có các biện pháp mar cho từng giai đoạn để mang

-

lại hiệu quả cao nhất.
Nêu một số ứng xử cơ bản của từng giai đoạn.

Lấy ví dụ 1sp bất kỳ.
Thế nào là sản phẩm mới? Những nguyên nhân làm sản phẩm mới thất bại?
Trả lời:
Câu42(4 điểm):

-


Là 1 sản phẩm chưa có trên thị trường.
1 sản phẩm mới hoàn toàn.
1 sản phẩm đã cải biến, phù hợp kỳ vọng của NTD
Nguyên nhân: - không có gì khác biệt.
-không đáp ứng kỳ vọng của NTD
- chất lượng không tương xưng vơi giá.
- ra đời không đúng thời điểm.

Các sản phẩm kinh doanh trong dịp lễ tết thuộc dạng chu kỳ sống nào. Từ đặc
điểm đó các nhà kinh doanh nên vận dụng quan điểm tiếp cận kinh doanh nào?
Tại sao?
Trả lời:
Câu 43 (3 điểm):

Thuộc dạng chu kỳ ngắn, thâm nhập nhanh – rút lui nhanh
Nên tiếp cận theo quan điểm hướng vào bán hàng.
Vì: thời gian kinh doanh ngắn, cái cần thiết nhất là tiêu thụ được nhiều
sản phẩm


Các sản phẩm thời trang thuộc dạng chu kỳ sống nào? Từ đặc điểm kinh doanh
cơ bản của sản phẩm các nhà kinh doanh nên lựa chọn quan điểm tiếp cận kinh
doanh nào? Tại sao?
Trả lời:
- Thuộc dạng chu kỳ tái chu kỳ.
- Nên chọn quan điểm hướng vào khách hàng.
Vi: - thời trang thường xuyên thay đổi.
-mỗi loại khách hàng có cái mong muốn và yêu cầu khác nhau.
Sản phẩm hàng hoá là gì? Các cấp độ cấu thành đơn vị sản phẩm hàng hoá? lấy
Câu44(3 điểm):


ví dụ và phân tích các cấp độ cấu thành một sản phẩm cụ thể?

Trả lời:
-

Là tất cả những thứ có thể đáp ứng nhu cấu, mong muốn và yêu

-

cầu của NTD
Cấp độ: - sản phẩm ý tưởng
-sản phẩm hện thực
-sản phẩm bổ sung
-sản phẩm hoàn chỉnh
-

Câu45 (3 điểm):

Cho 1 ví dụ về một sản phẩm bất kỳ.

Nhãn hiệu là gì? Các quyết định marketing chủ yếu về nhãn hiệu hàng hoá?
Liên hệ thực tế?
Trả lời:
-

Nhãn hiệu là tên một sản phẩm được thương mại hóa, để phân

-


biệt sản phẩm này với sản phẩm khác
Các quyết định: tên sản phẩm, biểu tượng và các thông tin liên
quan.

Câu 46(3 điểm):

Thế nào là chu kỳ sản phẩm? Các giai đoạn và đặc trưng của từng giai đoạn
trong chu kỳ sống sản phẩm? cho ví dụ minh họa?
Trả lời:


-

Là thời gian tồn tại của sản phẩm trên thị trường.
Là biểu thị sự thay đổi về doanh số và khối lượng bán hàng theo
thời gian.
Vẽ sơ đồ dạng chu kỳ sống của sản phẩm qua các giai đoạn: tung
sản phẩm ra thị trường, giai đoạn phát triễn, giai đoạn suy giảm và
giai đoạn lụi tàn.

Câu 47(3 điểm):

Câu 48(4 điểm):

Câu51.

(3 Cho biết những yếu tổ ảnh hưởng đến giá tiêu thụ sản phẩm?

điểm):


-Yếu tố bên ngoài: -thị trường và nhu cầu
Trả lời:

-khách hàng
- Đối thủ cạnh tranh.
- Các yếu tố bên ngoài khac.
-Yếu tố bên trong: chi phí sản xuất, chất lượng, mẩu mã.

Câu52 (4điểm):

Một doanh nghiệp đầu tư 2.000.000.000, lợi nhuận dự kiến là 20% tổng vốn
đầu tư. Tổng chi phí cố định 600.000.000. Tổng chi phí biến đổi là
1.400.000.000. Sản lượng sản xuất 140.000 sản phẩm. Giá bán dự kiến 20.000


đ/sản phẩm. Yêu cầu:
Yêu cầu:
1. Tính khối lượng sản phẩm tiêu thụ để Doanh nghiệp hòa vốn.
2. Tính thời gian hòa vốn nếu mỗi tháng tiêu thụ được 6000 sản phẩm.
3. Tính khối lượng sản phẩm tiêu thụ để đạt lợi nhuận mục tiêu.
4. Cho biết các quyết định của doanh nghiệp khi khả năng tiêu thụ tối đa là:
a. 50.000 sản phẩm

b. 80.000 sản phẩm.

Trả lời:
-

QHV = = = 60000 sp
Thời gian hòa vốn = = 10 tháng.

Q tiêu thụ đạt lợi nhuận mục tiêu = = 100000 sp.

-

a) kinh doanh lỗ: phải tìm cách hạ giá thành.
b) phải bán giá cao hơn.
c) bán giá thấp hơn để giảm áp lực cạnh tranh.

c. 140.000 sản phẩm.


Yêu cầu:
5. Tính giá hòa vốn khi tiêu thụ 25.000 sản phẩm.
6. Tính lượng sản phẩm bán được ở mức giá 9.000 đồng để có lợi nhuận 10.000.000 đồng.
7. Cho biết các quyết định về giá khi thị phần là:
a. 8%

b. 15%.

c. 25%.

Trả lời:
-

Giá hoà vốn = 25000 = P = 9000 đ.
Qbán = = 30000 sp.
Tính ra khối lượng tiêu thụ được:
a) Lỗ, phải giảm giá thành.
b) Phải bán giá giá cao.
c) Phải bán giá thấp để giảm áp lực canh tranh.


:

Câu 54 (4 điểm):

Một doanh nghiệp đầu tư 2.000.000.000, lợi nhuận dự kiến là 20% tổng vốn
đầu tư. Tổng chi phí cố định 600.000.000.

chi phí biến đổi binh quan

là10.000.d . Giá bán dự kiến 20.000 đ/sản phẩm. Yêu cầu:
Yêu cầu:
a/Tính khối lượng sản phẩm tiêu thụ để Doanh nghiệp hòa vốn.
b/Tính thời gian hòa vốn nếu mỗi tháng tiêu thụ được 6000 sản phẩm.
c/Tính khối lượng sản phẩm tiêu thụ để đạt lợi nhuận mục tiêu.
d/Cho biết các quyết định của doanh nghiệp khi khả năng tiêu thụ tối đa là:
a. 50.000 sản phẩm

b. 80.000 sản phẩm.

Trả lời:
a) QHV = = = 60000 sp
b) 100000 sp
c) 10 tháng.
d) a) kinh doanh sẽ bị lỗ: nên tìm cách giảm giá thành.
b) bán giá cao.
c) bán giá thấp hơn để giảm áp lực cạnh tranh.
Câu 55(4 điểm):

c. 140.000 sản phẩm.



1. Số liệu thu thập được của thị trường khu vực trong cả năm tới như sau: Số người mua: 2000;
số sản phẩm trung bình một người mua: 10 sản phẩm; giá bán một sản phẩm: 100.000 đ. Có
5 đối thủ cạnh tranh (kể cả bản thân DN) cùng bán sản phẩm này. Giả sử khả năng cạnh
tranh của các đối thủ và DN là như nhau. Yêu cầu: Ước tính doanh số tiêu thụ (Cầu) sản
phẩm A năm tới của DN
2. Một DN đầu tư 2.000.000.000, lợi nhuận mục tiêu dự kiến là 400.000.000. Tổng chi phí cố
định 600.000.000. chi phí biến đổi binh quan là 10.000. . Giá bán dự kiến 20.000 đ/sản
phẩm. Yêu cầu:
a. Tính khối lượng sản phẩm tiêu thụ để Doanh nghiệp hòa vốn.
b. Tính khối lượng sản phẩm tiêu thụ để đạt lợi nhuận mục tiêu.
c. Cho biết các biện pháp xúc tiến hỗn hợp để có hiệu quả tiêu thụ tốt nhất.
3. Có các phương án giá sau đây, nên chọn giá nào khi mục tiêu của DN là tăng nhanh khối
lượng tiêu thụ?
Giá
Chỉ tiêu
Dự kiến số sản phẩm
bán được
AVC
FC

6

5

4

18.000


30.000

40.000

3
24.000

3
24.000

3
24.000

Trả lời:
- Doanh số tiêu thụ: tổng doanh số: 2000 x 10 x 100000 = 2000000000
Doanh số của sp A: 400000000
- QHV = 60000 sp.
- Q tiêu thụ để có lợi nhuận: 100000sp.
- Chọn phương án III
Câu56(4 điểm)

Một hoạt động kinh doanh có số liệu sau:
-

Tổng nhu cầu trên thị trường : 300.000 sản phẩm

-

Tổng chi phí cố định


: 600.000.000 đồng

-

Chi phí biến đổi bình quân

: 10.000 đồng/sản phẩm

-

Lợi nhuận mục tiêu

: 400.000.000 đồng

-

Giá thị trường
đồng/sản phẩm .

Yêu cầu:

: từ 20.000 đồng/sản phẩm đến 22.000


1. Tính khối lượng tiêu thụ được để cho hòa vốn ở giá 20.000 đồng.
2. Tính khối lượng sản phẩm bán để có lợi nhuận mục tiểu ở giá 20.000
đồng/sản phẩm.
3. Tính thời gian hòa vốn nếu mỗi tháng tiêu thụ 3.000 sản phẩm.
4. Cho biết quyết định của Doanh nghiệp khi thị phần là
a. 10%


b. 20%

c. 30%.

Trả lời:
a)
b)
c)
d)

Câu57 (4 điểm)

QHV = = 60000sp.
Qbán = = 100000sp.
Thời gian hòa vốn: 20 tháng
Quyết định: 10% giảm giá thành để hạn chế tổn thất.
20% bán giá cao.
30% bán giá thấp để giảm áp lực cạnh tranh.

Một thương vụ kinh doanh có số liệu sau:
- Tổng nhu cầu trên thị trường : 3.000.000 sản phẩm
- Tổng chi phí cố định
: 2.000.000.000 đồng
- Chi phí biến đổi bình quân : 140.000 đồng/sản phẩm
- Lợi nhuận mục tiêu
: 200.000.000 đồng
- Giá thị trường
: từ 160.000 đồng/sản phẩm đến 200.000
đồng/sản phẩm .

- Do có chất lượng tốt nên trong bảng theo dõi bán hàng 5 kỳ đầu độ co
giãn lớn hơn 1.
Yêu cầu:
1Tính khối lượng tiêu thụ được để cho hòa vốn ở giá 160.000 đồng và
200.000 đồng/sản phẩm.
2Tính khối lượng sản phẩm bán để có lợi nhuận mục tiểu ở giá 200.000
đồng/sản phẩm.
3căn cứ vào tình hình bán hàng doanh nghiệp nên tăng giá hay giảm giá.
Nếu thị phần của doanh nghiệp là 8% thì doanh nghiệp phải làm gì?
Trả lời:
-

QHV = = 10000sp.
Qbán = = 11000sp.
Nên giảm giá.
Nên bán giá thấp để giảm áp lực cạnh tranh.

Giá cả hàng hóa theo quan điểm của marketing là gì? Cho ví dụ minh


Câu 58(3điểm)

họa?
Trả lời:
-

Đối với người bán: phần giá trị nhận được khi tiêu thụ sản
phẩm.
Đối với người mua: phần giá trị phải trả để có sản phẩm.
Là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.

Thước đo giá trị sản phẩm.
Lấy 1 ví dụ giá 1 sản phẩm bất kỳ.

-

Trình bày các phương pháp định giá trong doanh nghiệp? cho ví dụ minh họa?
Trả lời:
Có 5 phương pháp: - Định giá bằng chi phí bình quân cộng lãi.

Câu 59 (3 điểm):

- Đánh giá bằng phân tích hòa vốn.
- Đánh giá bằng sự cảm nhận giá trị sản phẩm
của khách hàng.
- Đánh giá theo cân bằng cạnh tranh.
- Đánh giá bằng phương pháp đấu thầu.

Câu 61(3 điểm):

Vai trò của kênh phân phối? Các loại kênh phân phối? Nêu ví dụ về kênh trực
tiếp và kênh gián tiếp?
Trả lời:
-

Chuyển sản phẩm va dịch vụ đến tận tay người tiêu dùng.
Đảm nhiệm khâu tiêu thụ sản phẩm.
Chia sẽ rủi ro và áp lực cho nhà sản xuất.
Có kênh trực tiếp, kênh 1 cấp, 2 cấp, kênh dài. (vẽ sơ đồ kênh)

Thế nào là người trung gian? Tại sao trong phân phối cấn thiết phải có các tổ

Câu 62(4 điểm):

chức trung gian tham gia?
Trả lời:
-

Là thành phần kết nối người sản xuất và người tiêu dùng.
Trung gian làm nhiệm vụ tập hợp, phân loại và tiêu chuẩn hóa

-

sản phẩm.
Đảm nhiệm khâu lưu thông hàng hóa.
Tạo điều kiện cho nhà sản xuất tập trung nỗ lực vào sản xuất
kinh doanh.


Câu63 (3 điểm):

Giảm đầu mối giao tiếp.

Thế nào là kênh phân phối? trình bày những căn cứ cơ bản để lựa chọn kênh
phân phối trong doanh nghiệp?
Trả lời:
-

Là tập hợp các tổ chức hay cá nhân đảm nhiệm khâu tiêu thụ sản

-


phẩm
Là một hệ thống bao gồm nhà sản xuất, giới trung gian và người
tiêu dùng.

Căn cứ: đặc điểm sản phẩm, quy mô sản phẩm, cự li và mật độ của thị
trường, năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Câu 71 (3 điểm):

Thế nào là quảng cáo? Các quyết định Marketing chủ yếu trong chiến lược
quảng cáo?
Trả lời:
-

Là hình thức quảng bá sản phẩm và dịch vụ phải trả tiền thông qua

-

các phương tiện truyền thông.
Quyết định về thông điệp quảng cáo.
Quyết định về sử dụng phương tiện quảng cáo.
Quyết định thời lượng quảng cáo.
Quyết định kinh phí.

Tại sao khi tham gia thị trường các doanh nghiệp cần thiết phải xây dựng chiến
Câu 72 (4 điểm):

lược xúc tiến hỗn hợp? Những công cụ chính của chiến lược truyền xúc tiến
hỗn hợp?
Trả lời:
-


Câu82(3 điểm):

Tác động nhiều mặt vào tâm lý khách hàng.
Thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Cạnh tranh với các đối thủ.

Công cụ bao gồm: quảng cáo, tuyên truyền, khuyến mại, bán hàng trực tiếp.
Hãy vận dụng các kiến thức Marketing để tư vấn cho các nhà kinh doanh hoạt
động thương mại thực hiện tốt chủ trương của Bộ chính trị về “Người Việt Nam
ưu tiên dùng hàng Việt Nam”




×