CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1- Tuần hoàn bào thai
2- Tuần hoàn chuyển tiếp
3- Tuần hoàn bình thường ở trẻ sơ
sinh
PGS. TS. Vũ Minh Phúc
MỤC TIÊU
1. Xác định được các đặc điểm
của tuần hoàn bào thai
2. Xác định được 4 đặc điểm của
tuần hoàn chuyển tiếp và kết
quả của nó
3. Xác định được 2 đặc điểm quan
trọng của tuần hoàn SS bình
thường
1- TUẦN HOÀN BÀO THAI
• Tại sao cần hiểu rõ tuần hoàn bào
thai?
– Để biết tại sao TBS nặng có thể sống
trong bào thai nhưng có thể chết sau
khi sanh nếu không can thiệp.
– Giúp phát hiện TBS nặng ở SS và hiểu
thấu chiến lược xử trí và điều trị.
1- TUẦN HOÀN BÀO THAI
• Tuần hoàn bào thai có 2 thành phần
– Đưa máu giàu oxy từ nhau thai đến
các mô để hoạt động chuyển hóa
– Đưa máu nghèo oxy trở về nhau thai
AOa 45%
Ductus arteriosus
SVC
Foramen ovale
IVC – 70%
Ductus venosus
15% Lung
Pulmonary v.
55%Pulmonary a.
← 70% AOd
Liver
Umbilical v.
Portal v.
placenta
55% Umbilical a.
1- TUẦN HOÀN BÀO THAI
• Máu giàu oxy từ nhau thai TM rốn ống TM
TMC dưới nhĩ phải lỗ bầu dục nhĩ trái
trộn với máu TMP về nhĩ trái thất trái ĐMC
lên
phần lớn đến ĐM vành, đầu, cổ và chi trên,
phần nhỏ đến ĐMC xuống.
• Máu nghèo oxy từ TMC trên và xoang vành
van 3 lá thất phải ĐMP
phần nhỏ lên phổi TMP nhĩ trái
phần lớn qua ống ĐM ĐMC xuống chi
dưới, cơ quan trong bụng ĐM rốn nhau
thai
1- TUẦN HOÀN BÀO THAI
• Tuần hoàn bào thai cho phép 1 số tật
TBS sống sót trong bào thai như hội
chứng thiểu sản thất trái
• Vai trò nòng cốt của nhau thai
– Giàu mạch máu
– Kháng lực mạch máu thấp trao đổi
oxy và chất chuyển hóa xảy ra
– Không phải là 1 cơ quan trao đổi khí
hữu hiệu HbF của bào thai có ái lực
cao với oxy hơn HbA của người lớn
2. TUẦN HOÀN CHUYỂN
TIẾP
•
Định luật Ohm : Qp = (Ppa – Ppv)/PVR
– Qp = lưu lượng máu lên phổi
– Ppa = áp lực trong ĐMP
– Ppv = áp lực trong TMP
– PVR = kháng lực mạch máu phổi
•
Sau khi sanh PVR giảm nhờ
– Dịch trong phế nang thay bằng khí thay đổi sức
căng bề mặt phế nang tạo áp lực (-)
– Phổi căng khí tạo prostacyclin
– Phân áp oxy trong ĐMP tăng
– Tăng oxy trong ĐMP tế bào nội mạc tạo NO
dãn ĐMP
•
PVR giảm Qp tăng
•
2. TUẦN HOÀN CHUYỂN
TIẾP
Đóng lỗ bầu dục
– Mất nhau thai giảm máu TMC dưới về
tim giảm áp lực nhĩ phải
– Tăng máu lên phổi tăng máu TMP về nhĩ
trái tăng áp lực nhĩ trái
Van lỗ bầu dục đóng lại
•
Đóng ống ĐM
– Giảm nguồn sản xuất Prostaglandin E2 từ
nhau thai
– Phổi hoạt động tăng tiêu hủy
Prostaglandin E2
– Oxy máu tăng lên
Kích thích đóng ống ĐM
•
2. TUẦN HOÀN CHUYỂN
TIẾP
Kết quả của chuyển tuần hoàn bào thai
sang tuần hoàn nối tiếp
– tách đại tuần hoàn với tiểu tuần hoàn
– kháng lực mạch máu phổi giảm
– áp lực ĐMP = áp lực ĐMC trong bào
thai không còn nữa
trong 24 giờ đầu, áp lực ĐMP giảm còn
= ½ áp lực ĐMC
3. TUẦN HOÀN SƠ SINH BÌNH
THƯỜNG
• CO (Cardiac Output) = SV HR
• SV = Stroke volume lệ thuộc
– tiền tải (đổ đầy thất trước khi bóp)
– hậu tải (kháng lực ngoại biên)
– sức co bóp cơ tim: cơ tim SS tương đối
cứng và ít sợi cơ co rút hơn người lớn
Trẻ SS không có khả năng tăng CO bằng
tăng SV, nên sẽ tăng nhịp tim (HR)
• Dự trữ calcium trong lưới sarcolemma ở cơ
tim SS thiếu CO của SS rất nhạy với việc
cho calcium
KẾT LUẬN
1. Trong tuần hoàn bào thai, hệ tiểu và
đại tuần hoàn hoạt động song song
nhờ vai trò của nhau thai, lỗ bầu dục
và ống ĐM. Một sốt tật TBS sống được.
2. Trong tuần hòan chuyển tiếp, PVR
giảm, Qp tăng, đóng lỗ bầu dục, đóng
ống ĐM. Tách đại và tiểu tuần hoàn, áp
lực ĐMP = ½ áp lực ĐMC trong 24 giờ.
3. Ở trẻ SS bình thường, CO sẽ được điều
chỉnh chủ yếu bằng nhịp tim, và rất
nhạy với calcium.