Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiêu chí đánh giá thi đua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.25 KB, 5 trang )

Dự thảo
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THI ĐUA
CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH
- Họ tên: ……………………………………………………..Nam/ nữ: …………………………………
- Đơn vị tổ: ……………………………………………………………………………………………….
- Danh hiệu thi đua đăng ký trong năm: …………………………………………………………………
A. Tiêu chí khống chế: (Nếu vi phạm 1 trong các mục dưới đây sẽ không xét LĐTT trong năm)
1. Vi phạm pháp luật (nhà trường nhận được giấy báo của các cơ quan chức năng).
2. Không chấp hành sự phân công của tổ chức Đảng, Chính quyền, Đoàn thể…
3. Vi phạm quy chế chuyên môn: (không đủ hồ sơ chuyên môn theo quy định khi kiểm tra toàn diện;
không hoàn thành điểm số bộ môn, sổ điểm, học bạ đúng thời hạn quy định).
4. Nghỉ công tác quá 40 ngày trong năm.
5. Vi phạm kế hoạch hóa gia đình. (không xét 2 năm; vì năm đầu đã nghỉ công tác quá 40 ngày/ năm)
6. Không đăng ký thi đua đầu năm, sẽ không xét danh hiệu thi đua năm học đó.
B. Tiêu chí đánh giá cụ thể:
Số Nội dung tiêu chí đánh giá
Điểm
tối
Tự đánh giá
Điểm
trừ
Điểm
còn lại
I Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà
nước; thực hiện Điều lệ trường phổ thông (Tối đa 20 điểm)
20,0
1.1 Chấp hành nghiêm chỉnh và tích cực tuyên truyền, vận động gia đình,
mọi người thực hiện đúng chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật
của nhà nước
5,0
1.2 Tham gia tốt các hoạt động xã hội, các chủ trương chính sách của địa


phương tại nơi cư trú.
5,0
1.3 Đoàn kết nội bộ. Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo
5,0
1.4 Thực hiện quy chế dân chủ; tiết kiệm, đấu tranh chống quan liêu, tham
những, lãng phí.
5,0
1.5
1.6
1
II Tinh thần kỷ luật của CB, GV, CNV (Tối đa 30 điểm)
30,0
2.1 Thực hiện ngày cơng, giờ cơng (Đủ: 5
đ
; Vắng 1 lần: có P (-2); khơng P
(-10); Trễ (-1)
a/ - Đi làm ( đối với CB-CNV)
- Đi dạy (đối với GV; cả dạy chính khóa và dạy bồi dưỡng)
b/ Họp hội đồng, họp tổ, Chào cờ, hơị họp, sinh hoạt khác….
* Những trường hợp nghỉ không bò trừ điểm: Đi công tác, gia đình có
hậu sự, hỉ sự.
5,0
2.2 Trang phục đến cơ quan, lên lớp, khi lễ hội…phải chỉnh tề, phù hợp với
hoạt động sư phạm, thực hiện theo quy định của Chính phủ về trang
phục của viên chức Nhà nước (khơng nghiêm túc -2điểm/lần)
2,0
2.3 Hành vi, ngơn ngữ ứng xử mẫu mực, có tác dụng giáo dục đối với HS.
Tạo mơi trường lành mạnh, thân thiện.
3,0
2.4 Khơng xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của HS,

đồng nghiệp và người khác.
5,0
2.5 Khơng gian lận trong kiểm tra, thi cử, tuyển sinh; gian lận trong cơng
việc, trong đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của HS.
5,0
2.6 Khơng xun tạc nội dung giáo dục hoặc ép buộc HS học thêm để thu
tiền
5,0
2.7 Khơng hút thuốc; uống rượu, bia; nghe và trả lời bằng điện thoại di
động khi lên lớp, khi đang làm việc hoặc tham gia các hoạt động giáo
dục trong nhà trường.
3,0
2.8 Đảm bảo các thủ tục khi nghỉ việc riêng, khi đi học, khi đi cơng tác….
(có báo cáo BGH, tổ trưởng)
2,0
2.9
III Cơng tác chun mơn (Tối đa 50 điểm)
50.0
3.1
Hồ sơ chun mơn đầy đủ khi kiểm tra; lên lớp có giáo án.
5,0
3.2
Cập nhập và vào điểm đúng quy định ở sổ điểm chính, ở học bạ
(sửa sai quy định hoặc dán sổ: - 3điểm / lần; khơng cập nhật kịp thời
-2 điểm/lần)
3,0
3.3
Đăng ký thao giảng cấp trường (Loại Khá:+1 điểm/tiết;Giỏi: +2 điểm)
4,0
3.4

Thực hiện giảng dạy đúng phân phối chương trình (khơng bỏ bài, bớt
tiết); ghi sổ báo giảng đúng quy định. (chậm 1 lần/ tuần – 2 điểm)
3,0
2
3.5
Giáo viên thực hiện đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình;
sử dụng hợp lý sách giáo khoa trên lớp.
2,0
3.6
Giáo viên thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ
năng cho học sinh khi dạy học.
2,0
3.7
Giáo viên thuyết trình hợp lý, hạn chế đọc - chép, có phân tích khai thác
để hướng dẫn học sinh tự sửa lỗi, rèn luyện phương pháp tư duy.
3,0
3.8
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu cá nhân hoặc theo nhóm
một số chuyên đề phù hợp và thực hành thuyết trình trước lớp; giáo dục
kỹ năng sống cho HS.
3,0
3.9
Giáo viên có liên hệ thực tế khi dạy học, thực hiện tốt nội dung giáo dục
địa phương và yêu cầu dạy học tích hợp (nếu có).
2,0
3.10
Giáo viên có sử dụng các thiết bị, đồ dùng dạy học tối thiểu đúng quy
định.
3,0
3.11

Giáo viên có ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học.
(Tối thiểu 3 tiết / HK)
6,0
3.12
Giáo viên thực hiện đổi mới đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự
đánh giá kết quả học tập.
2,0
3.13
Giáo viên dự giờ, rút kinh nghiệm, dự hội thảo về đổi mới phương pháp
dạy học đầy đủ.
2,0
3.14
- Đối với GV: Kết quả học tập của lớp giảng dạy: không đảm bảo chất
lượng so với chỉ tiêu được giao hoặc chỉ tiêu đã đăng ký (Theo kết quả
kiểm tra của nhà trường)
- Đối với CB, CNVC: Đạt hiệu quả, chỉ tiêu công việc được giao hoặc
chỉ tiêu đã đăng ký.
5,0
3.15
Đạt yêu cầu chuẩn hóa, tham gia tốt chương trình bồi dưỡng thường
xuyên và đào tạo theo quy định của trường, của ngành. Có ý thức tự học
để nâng cao trình độ chuyên môn.
5,0
IV Công tác kiêm nhiệm được giao (điểm cộng tối đa không quá 5 )
5,0
4.1 Công tác quản lý tổ (giành riêng cho tổ trưởng)
- Có xây dựng kế hoạch chung của tổ (từng HK, cả năm); có kế
hoạch bồi dưỡng HSG cụ thể, hiệu quả .
- Xây dựng tổ đoàn kết, không có GV vi phạm quy chế chuyên
môn; phân công chuyên môn, công việc trong tổ hợp lý.

- Có tinh thần trách nhiệm và năng lực quản lý tổ.
5,0
3
- Có tổ chức trao đổi, bổi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong tổ
- Tổ chức đánh giá giờ dạy có hiệu quả; tổ chức xếp loại thi đua
trong tổ chính xác, khách quan.
(Tổng điểm +5; nhưng mỗi mục không thực hiện được – 3 điểm)
4.2 Công tác chủ nhiệm (giành riêng cho GVCN)
- Có xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp trong năm theo từng tháng
với từng chủ đề, phù hợp với tình hình của lớp và từng đối
tượng HS.
- Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà trường và gia đình
- Thực hiện báo cáo định kỳ đúng quy định
- Không có HS vi phạm quy chế thi, vi phạm kỷ luật.
- Quản lý lớp tốt trong các buổi sinh hoạt dưới cờ, và các buổi SH
tập thể khác hoặc các buổi hoạt động giáo dục.
(Tổng điểm +5; nhưng mỗi mục không thực hiện được – 2 điểm)
- Kết quả thi đua của lớp:
* Vị thứ từ 1  3: + 5 điểm; * Từ vị thứ 4  8 : + 3 điểm
* Vị thứ từ 8  15: + 2 điểm; * Từ vị thứ 16  20: 0 điểm
* Vị thứ từ 21 25: + 5 điểm; * Từ vị thứ 25  29: -5 điểm
5,0
4.3 Công tác Đảng, Công đoàn, Đoàn TN, Hội và các công tác khác (Thanh
tra, văn thể….)
- Có kế hoạch công tác phù hợp với từng HK, cả năm
- Hoàn thành tốt công tác, nhiệm vụ được giao
5,0
4.4
V Tham gia các hoạt động phong trào trong và ngoài nhà trường
(điểm cộng không giới hạn, nếu 1 người tham gia nhiều hoạt động )

5.1 Có ý thức tham gia các hoạt động, phong trào văn nghệ, TDTT và các
hội thi khác, cụ thể:
- Cấp trường + 2 điểm/ 1 hoạt động
- Cấp tỉnh: có tham gia + 2 điểm/ 1 hoạt động
(Nếu có giải KK: + 3 điểm; giải Ba: + 4; giải Nhì: + 6; giải Nhất: + 8 )
5.2
Đưa tin, bài lên trang Thông tin điện tử, cung cấp thông tin liên
quan cho trang Web của trường, của Sở. (1 bài + 1 điểm). Riêng
tài nguyên thuộc chuyên môn: + 3 điểm/ bài
VI Công tác bồi dưỡng HSG (giành riêng cho GV dạy BD HSG)
4
- Có kế hoạch bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng HS trong từng
năm.
- Có từng chuyên đề dạy bồi dưỡng hợp lý, hiệu quả.
- Có đề tài nghiên cứu chuyên sâu phục vụ dạy bồi dưỡng trong năm
và giao lưu chia sẻ kinh nghiệm trong tổ.
( mỗi mục không thực hiện được – 5 điểm)
- Kết quả dạy bồi dưỡng thi các cấp:
+ 50%  60% HS không có giải – 10 điểm
- Giải cấp Quốc gia:
* Giải KK: + 3điểm/ giải; * Giải Ba: + 5điểm/ giải;
* Giải Nhì: + 8 điểm/ giải; * Giải Nhất: + 15điểm/ giải;
- Giải khu vực: (Thi Olympic 30/4, thi giải máy tính Casio….)
* Giải KK: + 2điểm/ giải; * Giải Ba: + 3điểm/ giải;
* Giải Nhì: + 4điểm/ giải; * Giải Nhất: + 5điểm/ giải;
Ghi chú: + GV: Tính điểm đầy đủ các mục theo các tiêu chí trên
+ CB, CNVC: Chỉ tính điểm ở các phần I (4 mục), phần II (8 mục) và phần IV, phần V (nếu có).
Riêng phần III chỉ tính điểm ở mục 3.14 và 3.15
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×