Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

NGỮ PHÁP QUY TẴC TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH CỰC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.02 KB, 11 trang )

NGỮ PHÁP QUY
TẮC TRỌNG ÂM
TRONG TIẾNG ANH
Khác với tiếng Việt, tiếng Anh là ngôn ngữ
đa âm tiết. Do vậy, những từ hai âm tiết trở
lên trong tiếng Anh luôn có một âm tiết phát
âm khác hẳn với các âm tiết còn lại: cao
hơn, mạnh hơn, dài hơn. Đó được gọi là
trọng âm. Bài học này sẽ chia sẻ cho bạn
một số quy tắc trọng âm cơ bản.


Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi
vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: be’gin, for’give, in’vite, a’gree, …
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘answer, ‘enter,
‘happen, ‘offer, ‘open, ‘visit…
Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi
vào âm tiết thứ nhất


Một số ví dụ: ‘father, ‘table, ‘sister, ‘office,
‘moutain…
Một số trường hợp ngoại lệ: ad’vice,
ma’chine, mis’take, ho’tel…
Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm
khác nhau tùy thuộc vào từ loại.
Ví dụ: record, desert nếu là danh từ sẽ có
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là
danh từ: ‘recor; ‘desert, rơi vào âm tiết thứ 2
khi là động từ: re’cord; de’sert…


Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm thường rơi
vào âm tiết thứ nhất
Một số ví dụ: ‘happy, ‘busy, ‘careful, ‘lucky,
‘healthy,…
Một số trường hợp ngoại lệ: a’lone,
a’mazed,…
Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết
thứ hai


Ví dụ: be’come, under’stand, overflow,…
Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /
ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …
Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist,
cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Một số ví dụ: e’vent, con’tract, pro’test,
per’sist, main’tain, her’self, o’cur…
Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what,
where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm
tiết 1 :
Ví dụ: ‘anywhere, ‘somehow, ‘somewhere
….
Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm
nhấn vào âm tiết thứ 2 :
Ví dụ: a’bout, a’bove, a’gain a’lone, alike,
ago…



Các từ tận cùng bằng các đuôi , – ety, – ity, –
ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, –
ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient,
– ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*,
ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, –
ulum , thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay
truớc nó :
Ví dụ: de’cision, attraction, libra’rian,
ex’perience, so’ciety, ‘patient, po’pular,
bi’ology,…
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘cathonic,
‘lunatic, , ‘arabi, ‘politics, a’rithmetic…
Các từ kết thúc bằng – ate, – cy*, -ty, -phy,
-gy nếu 2 âm tiết thì trọng âm nhấn vào âm
tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì
trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Ví dụ: Com’municate, ‘regulate ‘classmat,,
tech’nology, e`mergency, ‘certainty ‘biology
pho’tography, …


Một số trường hợp ngoại lệ: ‘accuracy,…
Các từ tận cùng bằng đuôi – ade, – ee, – ese,
– eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ),
-esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self thì
trọng âm nhấn ở chính các đuôi này :
Ví dụ: lemo’nade, Chi’nese,pio’neer,
kanga’roo, ty’phoon, when’ever,
environ’mental,…
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘coffee,

com’mitee…
Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối
kết thúc bằng đuôi – teen . ngược lại sẽ nhấn
trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng
đuôi – y :
Ví dụ: thir’teen, four’teen…/ ‘twenty ,
‘thirty , ‘fifty …..


Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ
mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ
từ gốc :
– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính
của từ:
Ví dụ: im’portant /unim’portant, ‘perfect
/im’perfect, a’ppear/ disa’ppear,
‘crowded/over’crowded.
Một số trường hợp ngoại lệ: ‘statement/’
understatement, ‘ground/ ‘underground,…
Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ
gốc:
Ví dụ: ‘beauty/’beautiful, ‘lucky/luckiness,
‘teach/’teacher, at’tract/at’tractive,…
Từ có 3 âm tiết:
a. Động từ


– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết
thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1
phụ âm:

Ví dụ: encounter /iŋ’kauntə/, determine
/di’t3:min/
– Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu
âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên
âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ví dụ: exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/
[‘kɔmprəmaiz]
Một số trường hợp ngoại lệ: entertain
/entə’tein/, comprehend /,kɔmpri’hend/
b. Danh từ
Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết
thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm
sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:


paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/,
controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /
ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…
Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm
ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa
nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm
rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/,
banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
c. Tính từ:
tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ
Ví dụ: happy /’hæpi/, impossible /im’pɔsəbl/


Bài tập: Tìm từ có trọng âm khác với những
từ còn lại
a. darkness b. warmth c. market d. remark
a. begin b. comfort c. apply d. suggest


a. direct b. idea c. suppose d. figure
a. revise b. amount c. village d. desire
a. standard b. happen c. handsome d. destroy
a. scholarship b. negative c. develop d.
purposeful
a. ability b. acceptable c. education d.
hilarious
a. document b. comedian c. perspective d.
location
a. provide b. product c. promote d. profess
a. different b. regular c. achieving d.
property
Đáp án:
1.d
2.b
3.d
4.c


5.d
6.c
7.c
8.a
9.b

10.c



×