Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 7 CHUAN KTKN(H)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.1 KB, 28 trang )

TUẦN 7
Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1 CHÀO CỜ
……………………………………………………………………………………
TIẾT 2 TẬP ĐỌC(Tiết 13)
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Mục tiêu: -Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
người. (Trả lời được các CH 1,2,3)
- Giáo dục học sinh yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò: Truyện, tranh ảnh về cá heo , SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Tác phẩm của Si-le và tên phát
xít.
- Gọi 3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi - Lần lượt 3 học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Học sinh trả lời
3. Bài mới: “Những người bạn tốt”
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Rèn đọc những từ khó: A-ri-ôn, Xi-xin,
boong tàu...
- 1 Học sinh đọc toàn bài
- Luyện đọc những từ phiên âm
- Bài văn chia làm mấy đoạn? * 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu... trở về đất liền
Đoạn 2: Những tên cướp... giam ông lại.
Đoạn 3: Hai hôm sau... A-ri-ôn
Đoạn 4: Còn lại


- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn? - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh đọc thầm chú giải sau bài đọc.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Giải nghóa từ - Học sinh tìm thêm từ ngữ, chi tiết chưa hiểu
(nếu có).
- Đọc diễn cảm toàn bài - Học sinh nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
- Vì sao nghệ só A-ri-ôn phải nhảy xuống
biển?
- Vì bọn thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và
đòi giết ông.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận - Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm nhận xét.
* Nhóm 1:
1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ só cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Học sinh đọc đoạn 2
- đàn cá heo bơi đến vây quanh, say sưa thưởng
thức tiếng hát → cứu A-ri-ôn khi ông nhảy
xuống biển, đưa ông trở về đất liền.
* Nhóm 2:
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài - Học sinh đọc toàn bài
- Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng
yêu, đáng quý ở điểm nào?
- Biết thưởng thức tiếng hát của người nghệ só.
- Biết cứu giúp nghệ só khi ông nhảy xuống

biển.
* Nhóm 3:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc cả bài
- Em có suy nghó gì về cách đối xử của đám
thủy thủ và của đàn cá heo đối với nghệ só
A-ri-ôn?
- Đám thủy thủ, tham lam, độc ác, không có
tính người.
- Cá heo: thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp
người gặp nạn.
* Nhóm 4:
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài - Học sinh đọc
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm
những câu chuyện thú vò nào về cá heo?
Giới thiệu truyện về cá heo.
- Học sinh kể
- Nêu nội dung chính của câu chuyện? - Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng
quý của loài cá heo với con người.
* Hoạt động 3: L. đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Nêu giọng đọc? - Học sinh đọc toàn bài
- Giọng kể phù hợp với tình tiết bất ngờ của
câu chuyện.
4. Củng cố
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
- Học sinh đọc diễn cảm (mỗi dãy cử 3 bạn).
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Rèn đọc diễn cảm bài văn

- Chuẩn bò: “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên
sông Đà”
- Nhận xét tiết học
TIẾT 3 Toán (Tiết 31)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa 1 và
10
1
;
10
1

100
1
;
100
1

1000
1
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với p/s.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng
- BT cần làm: B1 ; B2 ; B3 .
2
- GDHS yêu thích môn toán, kó năng tính toán
II. Chuẩn bò:Phấn màu – Bảng phụ – Phiếu học tập. SGK, bảng con
III. Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:

 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức
cộng, trừ, nhân, chia phân số; tìm thành
phần chưa biết.
+ BT1: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài vào vở
- Nhận xét, sửa sai.
+ BT2: HDHS giải.
- Cho HS nêu cách tìm: số hạng chưa biết,
số bò trừ, thừa số chưa biết và số bò chia.
- Nhận xét, sửa sai.
* Hoạt động 2: Củng cố cách tìm số trung
bình cộng của nhiều số.
 Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS nêu cách tính số TBC của nhiều
số.
 Bài 4: HD HS về nhà làm.
4. Củng cố
5. Dặn dò:
- Làm bài 4.
- Hát
- 1 HS lên chữa bài tập 4 tiết trước.
- Hoạt động cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở
- 2 HS đọc bài trước lớp
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 4 HS nêu cách tìm.

- Làm bài vào vở và chữa bài trên bảng.
a. x +
5
2
=
2
1
b. x -
5
2
=
7
2

x =
2
1
-
5
2
x =
7
2
+
5
2
x =
10
1
x =

35
24
Câu c, d giải tương tự.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài.
- Nêu yêu cầu của đề toán.
- Nêu cách tính số TBC của nhiều số.
- Làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa bài trên bảng.
Giải
TB mỗi giờ vòi nước chảy được là:






+
5
1
15
2
: 2 =
6
1
(bể nước)
Đáp số:
6
1
bể nước

- Nhận xét, bổ sung
3
- Chuẩn bò: Khái niệm số thập phân
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
TIẾT 4 Thể dục (tiết 13)
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
GV chuyên trách dạy.
…………………………………………………………………………………………
TIẾT 5 LỊCH SỬ: ( Tiết 7)
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:- Biết Đảng Cộng sản VN được thành lập ngày 3 – 2 – 1930. lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc là người chủ trì Hội nghò thành lập Đảng :
+ Biết lí do tổ chức Hội nghò thành lập Đảng : thống nhất ba tổ chức cộng sản.
+ Hội nghò ngày 3 – 2 – 1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản
và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
- Giáo dục học sinh nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành lập nên Đảng CSVN.
II. Chuẩn bò:Ảnh trong SGK - Tư liệu lòch sử. Sưu tầm thêm tư liệu
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường
cứu nước?
- Học sinh trả lời
- Nêu ghi nhớ?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3.Bài mới:

Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập
Đảng
- Giáo viên trình bày tóm tắt quá trình ra đời
của 3 tổ chức Đảng, sự lớn mạnh của đảng
và quá trình lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu
tranh giành độc lập.
- Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường
.....thống nhất lực lượng”
- Học sinh đọc
- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất
lãnh đạo yêu cầu phải làm gì?
- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận,
các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Ai là người có thể làm được điều đó? - Các nhóm nói đựơc những ý sau: Cần phải
sớm hợp nhất các tổ chức Công Sản, thành lập
1 Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có 1
lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được.
Đó là lãnh tụ Nguyễn i Quốc.
 Nhận xét và chốt lại
4
Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần
hợp nhất 3 tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam.
Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng cử về
hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn
i Quốc.
* Hoạt động 2: Hội nghò thành lập Đảng
- Hoạt động nhóm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK

- Chia lớp theo nhóm 6 trình bày diễn biến
hội nghò thành lập Đảng diễn ra như thế nào?
- Học sinh chia nhóm theo màu hoa
- Các nhóm thảo luận
- Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
 Nhận xét và chốt lại
- Nhắc lại những sự kiện tiếp theo năm 1930. - Học sinh lắng nghe
4. Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Trình bày những hiểu biết khác của em về
Hội nghò thành lập Đảng
- Học sinh nêu
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: Xô viết Nghệ – Tónh
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 05 tháng 10năm 2010
TIẾT 1 Toán (Tiết 32)
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số TP ở dạng đơn giản.
- BT cần làm: B1 ; B2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi học hỏi kiến thức về số thập phân.
II. Chuẩn bò: Bảng số a, b phần bài học. Tia số BT1. Bảng số BT3.
III. Các hoạt động:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu ví dụ và

hình thành kiến thức mới.
VD1:
- Treo bảng phụ cho HS quan sát và HD
tìm hiểu ví dụ.
Cho HS nhận xét từng dòng trong bảng.
- Viết bảng 1dm =
10
1
m = 0,1m.
- Hát
- 2 HS nêu một số đo độ dài bất kì và cho biết
số đó bằng mấy phần của mét.
- Quan sát và trả lời:
m dm cm mm
0 1
0 0 1
0 0 0 1
- Có 0m1dm là 1dm. 1dm =
10
1
m.
1dm hay
10
1
m ta viết thành 0,1m.
5
- Viết bảng 1cm =
100
1
m = 0,01m.

-Viết bảng1mm =
1000
1
m = 0,001m
- Nhận xét sửa chữa.
VD2: HD tương tự VD1.
* Hoạt động 2: HDHS luyện tập:
BT1: Cho HS làm miệng.
- Nhận xét sửa sai.
BT2: Phát phiếu học tập cho HS.
- Thu phiếu học tập, nhận xét sửa sai.
BT3: (nếu còn thời gian) Treo bảng số lên
bảng
- HDHS thảo luận và điền vào bảng.
- Nhận xét sửa sai.
4. Củng cố.
- Nhận xét sửa sai.
- Có 0m0dm1cm là1cm.
1cm =
100
1
m
1cm hay
100
1
m ta viết thành 0,01m.
- Có 0m0dm0cm1mm là 1mm.
1mm =
1000
1

m
1mm hay
1000
1
m viết thành 0,001m
- HS đọc các số TP vừa mới tìm: 0,1; 0,01;
0,001.
- Thế số và thực hiện tương tự
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 3 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Làm vào phiếu học tập
- 6 HS lên bảng chữa bài
a. 5dm =
10
5
m = 0,5m
b. 6g =
1000
6
kg = 0,006kg
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc yêu cầu bài
- Thảo luận nhóm cặp , đại diện các nhóm lên
điền vào bảng:
m dm cm m
m
Viết
PSTP

Viết
STP
0 5
10
5
m
0,5m
0 1 2
100
12
m
0,12m
0 3 5 … m … m
0 0 9 … m … m
0 7 … m … m
0 6 8 … m … m
0 0 0 1 … m … m
0 0 5 6 … m … m
0 3 7 5 … m … m
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại cách tìm số TP dựa vào phân số thập
phân.
- 2 HS nêu 2 PSTP và viết PS đó dưới dạng số
TP
6
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và làm bài tập VBT.
TIẾT 2 Luyện từ và câu (Tiết 13 )
TỪ NHIỀU NGHĨA

I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghóa (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghóa gốc, từ mang nghóa chuyêntrong các câu văn có dùng từ nhiều
nghóa (BT1), mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghóa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ
thể ngườ và đôïng vật (BT2).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 (mục III).
- Có ý thức tìm hiểu các nét nghóa khác nhau của từ để sử dụng cho đúng.
II. Chuẩn bò: Bảng từ – Bảng phụ - Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: “Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Học sinh nêu 1 ví dụ có cặp từ đồng âm và
đặt câu để phân biệt nghóa
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận xét
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài
- Nhấn mạnh các từ các em vừa nhấn
mạnh là nghóa gốc.
- Học sinh sửa bài
- Trong quá trình sử dụng, các từ này còn
được gọi tên cho nhiều sự vật khác và
mang thêm những nét nghóa mới, nghóa
chuyển
- Cả lớp nhận xét

 Bài 2:
- Học sinh đọc bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Từng cặp học sinh bàn bạc
- Học sinh lần lượt nêu
- Dự kiến: Răng cào: răng không dùng để cắn .
- So lại BT1 - Mũi thuyền : mũi thuyền nhọn,
dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi.
- Tai ấm, giúp dùng để rót nước, không dùng
để nghe
- Nghóa đã chuyển: từ mang những nét
nghóa mới ...
 Bài 3:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
7
- Từng cặp học sinh bàn bạc - Lần lượt nêu
giống:
Răng: chỉ vật nhọn, sắc
Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn
Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra
 Chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối
quan hệ của từ nhiều nghóa vừa khác, vừa
giống - Phân biệt với từ đồng âm
 Cho học sinh thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ nhiều nghóa? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
 Bài 1:
- Học sinh đọc bài 1
- Lưu ý học sinh: - Học sinh làm bài

+ Nghóa gốc 1 gạch - Học sinh sửa bài - lên bảng sửa
+ Nghóa gốc chuyển 2 gạch - Học sinh nhận xét
 Bài 2:
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Tổ chức nhóm - Dùng tranh minh họa cho
nghóa gốc và nghóa chuyển
 Giáo viên chốt lại - Đại diện lên trình bày nghóa gốc và nghóa
chuyển
- Nghe giáo viên chốt ý
4. Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thi tìm các nét nghóa khác nhau của từ
“chân”, “đi”
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò:“Luyện tập về từ nhiều nghóa”
- Nhận xét tiết học
TIẾT 3 KHOA HỌC:( Tiết 13)
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Mục tiêu: -Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- Hình thành cho HS kó năng ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người.
- Giáo dục học sinh ý thức tự bảo vệ mình, tránh không bò muỗi đốt.
* GD BVMT : Giáo dục HS vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ, không để ao tù, nước
đọng quanh nhà. (Liên hệ)
II. Chuẩn bò: Hình vẽ trong SGK trang 24,25
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Phòng bệnh sốt rét

- Trò chơi: Bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu may mắn trả lời

- Khi nào muỗi A-nô-phen bay ra đốt
người?
- Vào buổi tối hay ban đêm.
8
- Bạn làm gì để có thể diệt muỗi trưởng
thành?
- Phun thuốc diệt muỗi, cắt cỏ, phát quang bụi
rậm,...
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Bài mới: Phòng bệnh sốt xuất huyết
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* HS nêu được tác nhân, đường lây trùn
bệnh sớt x́t hút.
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm
- Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật
trong các hình 1, 2
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
 Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm lên trình bày.
 Bước 3: Làm việc cả lớp
a) Do một loại vi rút gây ra
b) Muỗi vằn hút vi rút gây bệnh sốt xuất huyết
có trong máu người bệnh truyền sang cho người
lành
c) Sống trong nhà, ẩn nấp ở xó nhà, gầm
giường, nơi treo quần áo..., đẻ trứng vào nơi
chứa nước trong...

d) Đốt người vào ban ngày và có khi cả ban
đêm vì vậy cần nằm màn ngủ.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: Theo
bạn bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm
không? Tại sao?
- Nguy hiểm vì gây chết người, chưa có thuốc
đặc trò.
Hoạt động 2: Quan sát.
* Biết thực hiện các cách diệt m̃i và tránh
khơng để m̃i đớt.
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bước 1: Yêu cầu cả lớp quan sát các hình
3, 4, 5 trang 25 trong SGK và trả lời câu
hỏi.
- Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phòng chống bệnh
sốt xuất huyết?
- Hình 3: Bể nước mưa có nắp đậy. Một người
đang khơi thông rãnh nước, một người đang
quét sàn (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 4: Chum nước có nắp đậy (ngăn không
cho muỗi đẻ trứng)
- Hình 5: Em bé ngủ có màn (ngăn không cho
muỗi đốt)
 Bước 2: Yêu cầu học sinh liên hệ
- Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức
phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...)
Kết luận ( Như SGK)
- Ở nhà bạn thường sử dụng cách nào để diệt

muỗi và bọ gậy?
9
4. Củng cố
- Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết - Do 1 loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là vật trung
gian truyền bệnh
- Cách phòng bệnh tốt nhất?
GV nhận xét, liên hệ GD BVMT (như ở
MT)
- Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh,
diệt muỗi, bọ gậy, chống muỗi đốt...
5. Dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Phòng bệnh viêm não - Nhận xét tiết học
TIẾT 4 ÂM NHẠC (Tiết 7)
ÔN TẬP BÀI HÁT: CON CHIM HAY HÓT. ÔN: TĐN SỐ 1, SỐ 2
(GV chuyên trách dạy)
………………………………………………………………………………………
TIẾT 5 Đạo đức (Tiết 7)
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: - Học sinh biết được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
TTCC1,2,3 của NX3: Cả lớp
II. Chuẩn bò: Giáo viên + học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ:
- Nêu những việc em đã làm để vượt qua khó

khăn của bản thân.
- 2 học sinh
- Những việc đã làm để giúp đỡ những bạn
gặp khó khăn (gia đình, học tập...)
- Lớp nhận xét
3. Bài mới: “Nhớ ơn tổ tiên”
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Thăm mộ”
* HS biết được 1 biểu hiện của lòng biết ơn tở
tiên.

- Nêu yêu câu - Thảo luận nhóm 4
- Nhân ngày Tết cổ truyền, bố của Việt đã
làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
- Ra thăm mộ ông nội ngoài nghóa trang làng.
Làm sạch cỏ và thắp hương trên mộ ông.
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? - Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình
với ông bà, cha mẹ.
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghó gì về
trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên, ông
bà? Vì sao?
- Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi
người đều phải biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ
gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ.
10
Hoạt động 2: Làm bài tập 1
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
* HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng
biết ơn tở tiên.
Kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng nhớ ơn

tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ
thể, phù hợp với khả năng như các việc b, d,
đ, e, h.
- Trình bày ý kiến về từng việc làm và giải
thích lý do.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố
- Em đã làm được những việc gì để thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên? Những việc gì em chưa
làm được? Vì sao? Em dự kiến sẽ làm những
việc gì? Làm như thế nào?
- Làm việc cá nhân
- Trao đổi trong nhóm (nhóm đôi)
- Một số học sinh trình bày trước lớp.
- Nhận xét, khen những học sinh đã biết thể
hiện sự biết ơn tổ tiên bẳng các việc làm cụ
thể, thiết thực, nhắc nhở học sinh khác học
tập theo các bạn.
5. Dặn dò:
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ
tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ,
thơ, truyện về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ mình. - Nhận xét tiết học
Thứ tư, ngày 06 tháng 10 năm 2010
TIẾT 1 TẬP ĐỌC (Tiết 14)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhòp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghóa: Cảnh đẹp kì vó của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng
đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.

(Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc lòng cả bài thơ).
- HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghóa của bài.
II. Chuẩn bò: Tranh phóng to một đêm trăng tónh mòch nhưng vẫn sinh động, có tiếng đàn của
cô gái Nga - Viết sẵn câu thơ, đoạn thơ hướng dẫn luyện đọc - Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
- Hát
2. Bài cũ: Những người bạn tốt
- Học sinh đọc bài theo đoạn
- Học sinh đặt câu hỏi - Học sinh khác trả lời
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc
 Luyện đọc
11

×