KẾ HOẠCH TUẦN 11 NĂM HỌC 2010 – 2011
Thứ Tiết Mơn học Bài Tên bài dạy
2
1
2
3
4
5
Tập đọc
Kể chuyện
Tốn
Đạo đức
31
32
51
11
Đất quý đất yêu
Đất quý đất yêu
Bài toán giải bằng hai phép tính (TT)
Thực hành kó năng giữa HKI
3
1
2
3
4
5
Chính tả
Tốn
T.Cơng
Tự nhiên
Thể dục
11
52
11
21
Nghe- viết: Tiếng hò trên sông
Luyện tập
Cắt, dán chữ I, T
Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ MQHHH
4
1
2
3
4
5
Tập đọc
LT& C
Tốn
Mĩ thuật
33
11
53
Vẽ quê hương
Từ ngữ về quê hương: Ôn tập Ai làm gì ?
Bảng nhân 8
5
1
2
3
4
Tập viết
Tốn
Tự nhiên
Nhạc
11
54
22
Ôn chữ hoa g (TT)
Luyện tập
Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ MQHHH (TT)
6
1
2
3
4
5
Tập làm văn
Chính tả
Tốn
Thể dục
SHL
11
22
55
Nghe – kể : Tôi có đọc đâu ? Nói về quê hương
Nhớ viết: Vẽ về quê hương
Nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số
7
……
……
…….
……...
………………
………………
………………
………………
……..
…….
…….
…….
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………
1
Thứ 2 ngày tháng năm 2010
Ngày soạn
Tiết 1,2 : Tập đọc + Kể chuyện (TCT: 31, 32)
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
(Mức độ tích hợp GD BVMT khai thác gián tiếp nội dung bài)
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : đất nước, mở tiệc
chiêu đãi, vật q, trở về nước, hỏi, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát,...
• Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
• Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật khi đọc bài.
2. Đọc hiểu
• Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài : Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục,...
• Hiểu được nội dung và ý nghóa của câu chuyện : Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của
người Ê-ti-ô-pi-a, qua đó cho chúng ta thấy đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
B - Kể chuyện
• Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ, theo đúng trình tự nội dung truyện. Dựa vào tranh minh
hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.
• Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
• Gv giáo dục HS cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện (phóng to, nếu có thể).
• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
• Bản đồ hành chính Châu Phi (hoặc thế giới).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
ND GV HS
A/ Kiểm tra
bài cũ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu
- Gọi Hs lên bảng yêu cầu đọc và trả
lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc
“Thư gửi bà”
- Gv : Treo tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Quang cảnh được minh hoạ trong
tranh là ở bờ biển của đất nước Ê-pi-
ô- pi-a xinh đẹp. Người dân đất nước
này có một phong tục rất độc đáo.
Chúng ta cùng tìm hiểu để biết được
- 3 HS lên bảng đọc bài
-Tranh vẽ cảnh chia tay bên bờ biển.
Đặc biệt có một người đang cạo đế giày
của một người khách chuẩn bò lên tàu.
2
2/ Luyện đọc
3/ Tìm hiểu bài
đó là phong tục độc đáo gì qua bài tập
đọc Đất quý, đất yêu.
a) Đọc mẫu
- Gv đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.
Chý ý các câu đối thoại.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải
nghóa từ khó.
- Hướng dẫn HS tách đoạn 2 thành 2
phần nhỏ :
- Phần 1 : Từ “Lúc hai người khách
đến phải làm như vậy ?”
- Phần 2 : Từ “Viên quan trả lời đến dù
chỉ là một hạt cát nhỏ”û.
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước
lớp. (Đọc 2 lượt).
Tiết 2
- Gv cho Hs đọc thầm từng đoạn, trả
lời câu hỏi SGK.
+ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a
đón tiếp thế nào ?
+ Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì
bất ngờ xảy ra ?
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để
khách mạng đi, dù chỉ là một hạt cát
nhỏ ?
* Qua câu hỏi 3 : GV nhấn mạnh : hạt
cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật
“thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu
thòt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ
không rời xa được.
+ Theo em phong tục trên nói lên tình
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi Hs đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của Gv.
- Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa
2 phần.
- Mỗi Hs đọc một đoạn trước lớp. Chú ý
ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
và thể hiện tình cảm khi đọc các lời
thoại.
- Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày
của khách/ Rồi mới để họ xuống tàu trở
về nước.//
- Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của GV.
+ Vua mời họ vào cung điện, mở tiệc
chiêu đãi và tặng họ nhiều vật quý.
+ Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày
ra.
+Đó là mảnh đất yêu quý của họ, là thứ
thiêng liêng và cao quý nhất.
+ Phong tục đó nói lên phong tục của
người Ê-ti-ô-pi-a và tấm lòng yêu quý
mảnh đất của họ.
3
4/ Luyện đọc lại
5/ Kể chuyện
6/ Củng cố ,dặn
dò
cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê
hương như thế nào ?
+ GV đọc diễn cảm lại đoạn 2
- Cho HS thi đọc đoạn 2
-Gọi một HS thi đọc cả bài
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn
đọc hay nhất.
+ Gọi Hs đọc yêu cầu của phần kể
chuyện.
- Yêu cầu HS suy nghó và sắp xếp lại
thứ tự các bức tranh minh hoạ.
- GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung
tranh 3, 1 trước lớp.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4
Tuyên dương HS kể tốt.
- Gv : Câu chuyện độc đáo về Ê-pi-ô-
pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu
đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ Ê-
pi-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia
trên thế giới đều yêu quý đất nước
mình, trân trọng đất đai, Tổ quốc mình.
Người Việt Nam cũng vậy.
- Nhận xét tiết học và dặn dò Hs chuẩn
bò bài sau.
-HS thi đọc đoạn 2
- HS thi đọc cả bài
- 2 HS đọc yêu cầu 1, 2 trang 86, SGK.
- HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp,
cả lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự : 3
- 1 - 4 - 2.
- Theo dõi và nhận xét phần kể của
bạn.
- Mỗi nhóm 4 Hs. Lần lượt từng em kể
về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn
trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho
nhau.
- 2 nhóm Hs kể trước lớp, cả lớp theo
dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay
nhất.
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về
tình yêu đất của người Việt Nam.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
******************************
Tiết 3: Tốn (TCT 51)
Bài : Bài toán giải bằng hai phép tính (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
Giúp Hs :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
4
II.Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3
III.Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra
bài cũ
B/ Bài mới
1/ HD giải bài
toán bằng hai
phép tính
2/ Luyện tập
Bài 1 :
- Gv nêu bài toán
- Hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ và phân tích
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được
bao nhiêu chiếc xe đạp ?
- Số xe đạp bán được ngày chủ nhật
như thế nào so với ngày thứ bảy ?
- Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
- Muốn tìm số xe đạp trong cả hai
ngày, ta phải biết những gì ?
- Đã biết số xe của ngày nào? Chưa
biết số xe của ngày nào ?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ
nhật
Kết luận :
Muốn giải bài toán có hai phép tính,
ta cần phải thực hiện qua hai bước
tính.
Gọi 1Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs quan sát sơ đồ bài toán
- Hỏi : Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện
tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng
đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ
huyện đến bưu điện tỉnh ?
- Vậy muốn tính quãng đường từ nhà
đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào ?
- Quảng đường từ chợ huyện đến bưu
điện tỉnh đã biết chưa ?
- Yêu cầu Hs tự làm tiếp bài tập chữa
- HS đọc lại đề bài
- 6 chiếc xe đạp
- Gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy
- Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả
hai ngày.
- Biết được số xe đạp bán được của
mỗi ngày
- Biết số xe của ngày thứ bảy, chưa
biết số xe của ngày chủ nhật
- 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
- Tìm quãng đường từ nhà đến bưu
điện tỉnh.
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện
tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến
chợ huyêïn và từ chợ huyêïn đến bưu
điện tỉnh.
- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến
chợ huyện cộng với quãng đường từ
chợ huyện đến bưu điện tỉnh
- Chưa biết.
5
Bài 2
Bài 3
3/ Cũng cố,dặn
dò
bài.
- Gọi 1Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự sơ đồ và giải bài toán.
- Gọi 1Hs nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu Hs nêu cách thực hiện gấp
một số lên nhiều lần, làm mẫu 1 phần
rồi hs tự làm.
- Về nhà làm bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hs cả lớp làm vào vở,1Hs lên bảng
Giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu
điện tỉnh là: 5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ bưu điện tỉnh về nhà
là :
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số : 20km
- Hs giải vào vở,1HS lên bảng làm
- 3 Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
vào vở. Sau đó 2 Hs ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS nêu miệng kết quả.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
******************************
Tiết 4: Đạo đức (TCT: 11)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu.
Giúp Hs :
- Ôn lại những kó năng cơ bản qua những nội dung các bài đã học.
- Hs thực hành các kó năng, nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và những người xung
quanh theo chuẩn mực đạo đức đã học.
- Học sinh thể hiện thái độ quan tâm, chăm sóc người thân. Đồng thời biết giữ lời hứa và có
ý thức tự giác làm việc với bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
Gv: Giáo án.
Hs: vở, viết.
III.Các hoạt động dạy học
ND Hoạt động dạy Hoạt động học
6
A/ Kiểm tra
bài cũ:
B/ Bài mới
* HĐ 1 : Ôn
tập – Thực
hành.
* HĐ 2: Liên
hệ bản thân.
* HĐ 3: Cũng
cố, dặn dò
- Nêu ghi nhớ tiết học trước
- Gv cho Hs nêu tên các bài đạo đức đã
học.
- Gv cho Hs đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
- Gv nêu câu hỏi :
+ Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính
yêu Bác Hồ ?
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện
được (hoặc không thực hiện được) điều
đã hứa ?
+ Em Cảm thấy như thế nào khi hoàn
thành công việc ?
+ Trẻ em có bổn phận gì với người
thân trong gia đình ?
- Gv nhận xét câu trả lời của Hs.
- Gv lần lượt gọi HS tự liên hệ bản
thân.
+ Nêu việc làm có ích đã giúp đỡ bạn
bè.
-GV cho HS chơi trò chơi “Phóng
viên”
-Về nhà học bài, chuẩn bò bài sau“Tích
cực tham gia việc lớp, việc trường”.
- HS nêu
- Hs nêu :
- Kính yêu Bác Hồ.
- Giữ lời hứa.
- Tự làm lấy việc của mình.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ,
anh chò em.
- Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Hs trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
Gv.
Hs bày tỏ ý kiến.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7
Thứ 3 ngày tháng năm 2010
Ngày soạn:
Tiết 1: Chính tả (TCT :21)
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
Phân biệt ông / oong , s /x ươn / ương
(Mức độ tích hợp GD BVMT trực tiếp nội dung bài)
I/Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài Tiếng hò trên sông.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ông/ oong ; và tìm từ có tiếng bắt đầu bằng s / x hay có
vần ươn / ương.
- GD Hs yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II/Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết BT2 ,3
- Giấy khổ to bút dạ
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
ND GV HS
A/ Kiểm tra bài
củ
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu
2/ HDHS viết
chính tả
a/ HDHS chuẩn
bị
- Gọi 3 Hs lên bảng, giải câu đố.
-Gv nhận xét cho điểm Hs.
-Gv ghi đề bài:
Yêu cầu Hs đọc đề bài
- Nghe và viết lại chính xác bài “Tiếng
hò trên sông”.
- Gv đọc mẫu bài thơ Tiếng hò trên
sông
- Yêu cầu Hs đọc lại.
+ Ai đang hò trên sông ?
+ Điệu hò chèo thuyền của chò Gái gợi
cho tác giả nghó đến những gì ?
-Hướng dẫn Hs trình bày
+Bài văn có mấy câu ?
+Tìm các tên riêng trong bài văn ?
+Đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa ?
- Hướng dẫn Hs viết từ khó
Yêu cầu Hs nêu từ khó, dễ lẫn trong
- 3 em lên bảng
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-Hs lắng nghe
-1Hs đọc lại cả lớp theo dõi
+Chò Gái đang hò trên sông.
+Điệu hò chèo thuyền của chi Gái làm
tác giả nghó đến quê hương.Với hình
ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn
+Bài văn có 4 câu.
+Tên riêng Gái ,Thu Bồn
+Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa.
- Hs nêu :
-Tiếng hò ,chèo thuyền, chảy lại,..
8
b/ Bài tập
Bài 2 :
Bài 3 b
3/ Củng cố dặn
dò
khi viết tả ?
- Yêu cầu Hs đọc và viết các từ vừa
tìm được .
Gv theo dõi và chỉnh sửa cho Hs
+ Hs viết chính tả .
Gv đọc cho Hs viết theo đúng yêu cầu.
Gv đọc Hs Soát lỗi
-Gv thu 7-10 bài chấm và nhận xét.
+ Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
Yêu cầu Hs tự làm bài
Yêu cầu Hs nhận xét bài trên bảng.
Gv kết luận và cho điểm Hs.
+ Gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài .
Phát giấy bút cho các nhóm .
.
- Yêu cầu Hs tự làm bài trong nhóm.
Gv giúp đỡ Hs gặp khó khăn.
- Gọi hai nhóm đọc lời giải. Các nhóm
khác nhận xét và bổ sung.
-Gv chữa bài sau đó Hs làm vào vở.
- Nhận xét tiết học
Dặn dò : Viết lại chữ sai: Chuẩn bò tiết
sau viết bài: Vẽ quê hương.
3 Hs lên bảng viết cả lớp viết vào bảng
con.
- Hs nghe đọc viết lại đoạn văn
-Hs đổâi vở cho nhau và dùng viết chì để
soát lỗi cho nhau.
+ 1Hs đọc.
3 Hs lên bảng làm bài Hs làm vào
VBT.
- Hs nhận xét, cả lớp theo dõi và tự sửa
lỗi của mình.
+ 1Hs đọc
HS nhận đồ dùng học tập của nhóm
mình.
- Hs thực hiện theo nhóm thực hiện
trên lớp.
- Hs đọc và bổ sung lời giải.
Hs theo dõi
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
****************************************
Tiết 2 : Toán (TCT: 52)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp Hs rèn luyện kó năng giải bài toán có hai phép tính
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
9
ND GV HS
1. Kiểm tra bài
cũ (5’)
2.Luyện tập -
Thực hành (25’
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
3/ Cũng cố, dặn
dò
- Gọi Hs lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm Hs
+ Gọi 1Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs suy nghó để tự vẽ sơ đồ và
giải bài toán
+ Gọi 1Hs đọc đề
- Yêu cầu Hs suy nghó tự vẽ sơ đồ và giải
bài toán
+Yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài toán
Yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành
đề toán
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
+ 1Hs nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu Hs nêu cách gấp 13 lên 2 lần
- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng
với 47 thì được bao nhiêu ?
- Yêu cầu Hs tự làm tiếp các phần còn
lại.
- Chữa bài và cho điểm Hs
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
- Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học.
+ Hs cả lớp làm vào vở, 1Hs lên bảng làm
bài.
Giải
Số ô tô còn lại lúc đầu rời bến.
45 – 18 = 27 (ô tô)
Bến xe còn lại số ô tô là :
27 – 17 = 10 (ô tô)
Đáp số : 10 ô tô
+Hs cả lớp làm vào vở,1Hs lên bảng làm
bài
Giải
Số thỏ bác An bán đi là :
48 : 6 = 8 (con)
Bác An còn lại số thỏ là :
48 - 8 = 40 (con)
Đáp số : 40 con thỏ
+ Hs giải bài vào vở.
Giải
Số học sinh khá là :
14 + 8 = 22 (bạn)
Số học sinh giỏi và học sinh khá là :
22 + 14 = 36 (bạn)
Đáp số : 36 bạn
+ Hs giải bài vào vở.
- Hs nêu yêu cầu của bài tập.
- 1Hs nêu bài mẫu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Rút kinh nghiệm
10
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
****************************************
Tiết 3 : Thủ công (TCT 11)
CẮT, DÁN CHỮ I - T ( T1 )
I .Mục tiêu :
- Hs biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kó thuật.
- Hs thích cắt, dán chữ.
II.Đồ dùng dạy – học :
Gv : - Quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Mẫu chữ I, T đã cắt, dán từ giấy màu có kích thước đủ lớn để rời chưa dán.
Hs : - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo.
- Bút màu, kéo thủ công.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND
GV HS
1/GvhdHs quan
sát và nhận xét
mẫu :
2/ Hướng dẫn
thao tác mẫu :
Bước 1 : Kẻ,
cắt chữ I - T
- Gv cho HS quan sát mẫu chữ I, T.
+ Nét chữ rộng của chữ I, T có mấy
ô?
+Chữ I, T có nữa bên nào giống
nhau?
- Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc
thì nữa bên trái và nữa bên phải của
chữ I, T trùng khít. Vì vậy muốn cắt
được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi
gấp theo chiều dọc và cắt theo đường
kẻ.
Gv : tuy nhiên chữ I kẻ đơn giản hơn
nên không cần gấp để cắt mà có thể
cắt luông chữ I theo đường kẻ ô với
kích thước quy đònh.
+ Lật mặt sau tờ giấy màu kẻ, cắt hai
hình chữ nhật.
* Có chiều dài 5 ô rộng 1 ô được chữ
Hs quan sát mẫu
Hs quan sát tranh quy trình trả lời câu hỏi.
+Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ I, T có nữa bên trái và nữa bên
phải giống nhau.
+ Hs theo dõi và nêu các bước kẻ, cắt
chữ.
11
Bước 2 : Cắt
chữ T :
Bước 3 : dán
chữ I, T :
3/Củng cố dặn
dò :
I.
* Có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. Chấm
các điểm đánh dấu chữ T vào hình
chữ nhật thứ hai sau đó kẻ chữ T theo
các điểm đã đánh dấu.
Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ, cắt theo
đường dấu kẻ nữa chữ T, bỏ phần
gạch chéo, mở ra ta được chữ T.
+ Kẻ một đường chuẩn sắp xếp chữ
cho cân đối trên đường chuẩn.
Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ
vào vò trí đã đònh.
Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa
dán miết cho phẳng.
Gv cho Hs thực hành cắt chữ.
- Về nhà tập gấp, cắt nhiều lần.
Mang đầy đủ dụng cụ để thực hành
tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hs nêu lại các bước.
Hs thực hành.
Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
****************************************
Tiết 4 : TN&XH (TCT 21)
THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I. MỤC TIÊU:
Học sinh có khả năng:
Kiến thức:
- Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
Kỹ năng:
- Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoại.
- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại.
Thái độ:
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 42, 43.
- Hs mang ảnh họ hàng nội, ngoại đến lớp (nếu có).
- Gv chuẩn bò cho mỗi nhóm HS một tờ giấy khổ lớn, hồ dán và bút màu.
12