Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

giao an sinh 6 du ca nam (da chinh sua)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.42 KB, 123 trang )

Tuần 1: Ngày dạy 16/8/2010
Tiêt 1: MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống .
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống .
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để sắp xếp chúng và rút ra kết
luận nhận xét
II. Phương pháp: Quan sát ,hỏi đáp, thảo luận nhóm.
III. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh 1 số loài động vật ăn cỏ.
Tranh vẽ H. 46.1
IV. Tiến trình bài giảng:
1. Bài cũ: Không kiểm tra (đầu năm)
2. Bài mới: (33’) Giới thiệu : (SGK)
Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật không sống:
Giáo viên Học sinh
- GV cho HS kể tên một số cây con, đồ vật
xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại
dịên để quan sát.
- GV cho HS trao đổi thảo luận nhóm:
H. Con gà cây đậu cần điều kiện gì để
sống
H. Cái bàn cần những điều kiện giống như
con gà cây đậu không để tồn tại không?
H. Sau một thời gian chăm sóc đối tượng
nào tăng kích thước?
- GV nhận xét
- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật
sống và vật không sống.
- GV nhận xét rút ra kết luận.


- Học sinh tìm quan sát những sinh vật
xung quanh và kể.
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
Yêu cầu: Thấy được con gà cây đậu
được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không
thay đổi
- Đại diện lớp tìm ra ví dụ.
- HS khác bổ sung thêm.
* Tiểu kết :
- Vật sống lấy thức ăn nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: Không lấy thức ăn, không lớn lên.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống : (22’)
. Mục tiêu:
Thấy được đăcđiểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
.Tiến hành:
Giáo viên Học sinh
- GV cho HS quan sát bảng trang 6 SGK
GV giới thiệu 2 cột tiêu đề ở ô 6, 7
- GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ cho HS hoạt
động đọc lập.
- GV sửa bài bằng cách cho học sinh hoàn
- HS quan sát SGK lập bảng vào vở bài tập
chú ý cột 6 và 7.
- HS hoàn thành bảng.
- Đại diện. lớp lên ghi kết quả của mình
vào bảng phụ của GV.
1

thành ( từng cột )
H. Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm
của cơ thể sống ?
- GV nhận xét .
- HS nhận xét và ghi tiếp các ví dụ vào
bảng.
* Tiểu kết: Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết loại bỏ các chất không cần thiết) thì
mới tồn tại.
- Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động 3 : Nhiệm vụ của sinh học: (10’)
*Tiểu kết: Nhiệm vụ của sinh học cũng như thực vật học nghiên cứu hình thái cấu tạo đời sống,
cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và thực vật nói riêng để sử dụng hợp lý phát triển và
bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người.
* Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận SGK trang 6.
3. Củng cố: (3’)
H. Giữa vật sống và vật không sống có đặc gì khác nhau?
H. Cơ sống có những đặc điểm gì?
H. Nhiệm vụ của sinh vật là gì?
4. Kiểm tra đánh giá: (5’)
Trong các dấu hiệu nào sau đây theo em dấu hiệu nào là chung cho mọi cơ thể sống:
(đánh dấu X vào đầu câu cho ý trả lời đúng)
a. Lớn lên.
b. Lấy các chất cần thiết
c. Sinh sản.
d. Loại bỏ các chất thải.
e. Di chuyển.
Từ đó biết đặc điểm của cơ thể sống là gì?
5. Dặn dò - Chuẩn bị:(2’)
- Học bài.

- Xem trước bài nhiệm vụ sinh học.
- Kẻ bảng mục1 trang 7.

◄◄◄ §§§ ►►►
Ngày dạy 21/8/2010
Tuần 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 2: Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
GV HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
H. Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- GV gọi 1 - 3 HS trình bày
GV cho HS đọc nội dung: Nhiệm vụ của thực
vật học.
- GV nhận xét.
- HS đọc thông tin SGK 1- 3 lần tóm tắt
nội dung chính để trả lời.
- Đại diện 1-3 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
2
1. Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
2. Tìm ra sự đa dạng phong phú của thật vật.
3. Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
II. Phương tiện dạy học:
GV :Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước…
HS :Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất, ôn lại kiến thức trong sách TNXH ở
tiểu học.
III.Tiến trình bài giảng:
1. Bài cũ:(5’)
H. Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.

H. Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
2. Bài mới: Thực vật rất đa dạng và phong phú.
Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
Hoạt động 1: Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
.Mục tiêu :Thấy được sự đa dạng và phong phú của thực vật.
.Tiến hành:
GV HS
- GV cho HS hoạt động cá nhân: quan sát
tranh vẽ
* GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận:
H. Xác định những nơi trên trái đất có thực
vật sống?
H. Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng,đồi
núi, ao hồ, sa mạc …?
H. Nơi nào có nhiều thực vật, nơi nào ít thực
vật.
H. Kể một số cây gỗ lâu năm thân cứng rắn.
H. Kể tên một số cây sống trên mặt nước theo
em chúng có đặc điểm gì khác với cây sống
trên cạn.
H. Kể tên một vài cây nhỏ bé thân mềm yếu
H. Em có nhận xét gì về sự đa dạng của thực
vật?
- GV gọi từ 1-3 nhóm đại diện trình bày.
- GV nhận xét:
- GV cho HS đọc phần thông tin SGK.
- HS quan sát H.3.1 đến 3.4 trang 10 và
các tranh ảnh mang theo chú ý:
- Nơi sống của thực vật
- Tên thực vật.

- Phân công nhóm:
+ Một bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự các
nhóm cùng nhau nghe)
+ Một bạn ghi chép nội dung câu trả lời
của nhóm
- Thảo luận đi đến ý kiến thống nhất của
nhóm .
VD:
+ Thực vật sống mọi nơi trên trái đất
nhưng sa mạc ít thực vật, đồng bằng thực
vật phong phú hơn.
+ Cây sống trên mặc nước rễ ngắn, thân
xốp.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc phần thông tin.
* Tiểu kết :
- Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất.
- Thực vật rất đa dạng và phong phú.
Hoạt động 2 : Đặc điểm chung của thực vật: (14’)
.Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
.Tiến hành:
GV HS
- GV cho HS thực hiện ở trang 11
- GV nhận xét bảng
- HS kẻ và hoàn thành bảng ở các nội
dung.
3
+ Con gà, con chó lấy roi đánh thay
+ Chậu cấy để ở cửa sau một thời gian, cây

cong về chỗ súng.
Hãy rút ra được đặc điểm chung của thực vật.
- HS chữa bảng
- HS nhận xét các hiện tượng.
Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật
* Tiểu kết:
- Từ tổng hợp chất hữu cơ.
- Phần lớn không di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường ngoài.
* Kết luận chung: (2’)
Cho HS đọc phần kết luận SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá: (8’)
H. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
H. Đặc điểm chung của thực vật là gì?
V. Dặn dò -Chuẩn bị: (2’)
- Học bài.
- Soạn trước và xem bài: Có phải tất cả thực vật đều có hoa ?
- Đem mẫu vật : Cây dương xỉ, cây rau bợ, cây đậu.
◄◄◄ §§§ ►►►
Tuần 2: Ngày dạy 23/8/2010
Tiết 3: Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA ?
I. Mục tiêu:
1. Biết quan sát so sánh để phân biệtcây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ
quan simh sản.
2. Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
3. Có ý thức bảo vệ thực vật
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh vẽ: H.4.1và H.4.2 SGK.Mẫu cây cà chua, cây đậu có hoa, quả hạt.
HS: Sưu tầm cây dương xỉ, cây rau bợ.
III. Tiến trình bài giảng:

1. Bài cũ: (5’)
H. Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất?
H. Đặc điểm chung của thực vật là gì?
2. Bài mới:
GT: (1’) Thực vật có một số đặc điểm chung nhưng nếu quan sát kỹ các em sẽ nhận ra sự khác
nhau giữa chúng.
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: (20’)
.Mục tiêu:
- Nắm được đặc diểm các cơ quan của cây có hoa.
- Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa..
.Tiến hành:
4
* Tiểu kết:
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa quả hạt.
GV HS
- GV cho HS hoạt động cá nhân: Tìm hiểu các
cơ quan của cây cải
H.Cây cải có những cơ quan nào? Chức năng
từng loại cơ quan đó ?
- GV cho HS làm bài tập điền tiếp:
+ Rễ, thân, lá là………
+ Hoa, quả, hạt là………
+ Chức năng của cơ quan sinh sản là….
+ Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là...
- GV cho HS hoạt động nhóm: Phân
biệtTVCH và TVKCH.
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm.
- GV nhận xét sữa chữa.
- Lưu ý: Cây dương xỉ không có hoa nhưng có
cơ quan sinh dưỡng đặc biệt.

- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có
thể chia thực vật thành mấy nhóm?
- GV cho HS hoàn thành nhanh bài tập và đọc
thông SGK trang 14.
- GV nhận xét.
- HS quan sát H.4.1 SGK đói chiếu với
bảng 1 HS ghi nhớ kiến thức.
Đ; Có 2 loại cơ quan: CQSS và CQSD
CQSD
CQSS
Duy trì và phát triển nòi giống
Nuôi dưỡng cây.
- HS hoạt động nhóm QS tranh vẽ và
mẫu vật chú ý CQSD và CQSS.
- Kết hợp H4.2 hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Nhóm khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm:
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- HS làm nhanh bài tập.
- Đại diện lớp trình bày.
5
- TVKCH cơ quan sinh sản không phải là hoa quả hạt.
- Cơ thể TVCH gồm 2 loại cơ quan:
+ CQSD: Rễ, thân, lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.
+ CQSS là hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản duy trì và phát triển nòi giống.
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm :
. Mục tiêu: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm. (9’)

. Tiến hành:
GV HS
- GV cho HS nêu một số cây và vòng đời kết
thúc trong vòng một năm.
H. Kể tên một số cây sống lâu năm trong
vòng đời có nhiều lần ra hoa tạo quả.
Tại sao ngươi ta nói như vậy?
- GV cho HS thảo luận phân biệt cây một
năm và cây lâu năm.
- GV nhận xét Cho một số ví dụ khác:
- HS thảo luận nhóm và ghi ra giấy.
VD: Lúa, ngô, mướp, … cây một năm
Xoài, ổi, vải, … là cây lâu năm.
- HS thảo luận đến kết luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
IV. Kiểm tra đánh giá: (8’)
H. Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
H. Kể tên một vài cây có hoa và cây không có hoa.
V. Dặn dò - Chuẩn bị:(2’)
- Học bài, xem trước bài 5.
- Làm bài tập SGK trang 15.
◄◄◄ §§§ ►►►
Ngày dạy 28/8/2010
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Tuần 2: Tiết 4: Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. mục tiêu:
- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, cấcbước sử dụng kính hiển vi.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành.

II. Phương tiện dạy học:
- GV: Kính lúp, kính hiển vi.
- HS: Mẫu vài bông hoa, rễ nhỏ.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Bài cũ: (5’)
H. Phân biệt được thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Cho ví dụ
H. Tìm trong thực tế : 5 cây lâu năm và 5 cây 1 năm.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng: (12’)
. Mục tiêu : Biết sử dụng kính lúp cầm tay.
. Tiến hành :
GV HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp
6
- GV cho HS đọc thông tin cấu tạo kính
lúp.
+ Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay
- GV hướng dẫn HS cách quan sát vật mẫu
bằng kính lúp.
H. Hãy dùng kính lúp quan sát các bộ phận
của một cây mà em mang đến lớp.
- HS đọc phần thông tin.
- HS quan sát vật mẫu bằng kính lúp cầm
tay.
- Đại diện lớp trình bày cách sử dụng kính
lúp cho cả lớp cùng nghe.
* Tiểu kết:
- Kính lúp gồm 2 phần: Tay cầm bằng kim loại, một tấm kính trong và lồi.
- Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi và cách sử dụng: (16’)

. Mục tiêu : Nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi.
. Tiến hành :
GV HS
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi.
- GV cho mỗi nhóm quan sát 1 kính hiển vi
- GV cho HS đọc thông tin.
H. Xác định các bộ phận của kính.
- GV gọi đại diện 1 – 2 nhóm trình bày
- GV nhận xét cho HS ghi.
H. Bộ phận nào của kính lúp quan trọng
nhất ?
+ Vấn đề 2 : Cách sử dụng kính hiển vi
- GV cho HS đọc thông tin trong SGK
- GV làm các thao tác sử dụng kính cho cả
lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các bộ phận của kính
hiển vi + đọc thông tin nắm được cấu
tạo của kính hiển vi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Thân kính, vì có ống kính phóng to vật
- GV cho HS đọc phần thông tin trong
SGK.
- Cả lớp theo dõi.
* Tiểu kết:
- Cấu tạo của kính hiển vi gồm 3 phần chính:
+ Chân kính.
+ Thân kính gồm: Ống kính và ốc điều chỉnh.
+ Bàn kính.
- Cách sử dụng:

+ Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
+ Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+ Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
* Kết luận chung:
Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá: (8’)
H. GV gọi 1 – 2 HS chỉ trên kính các bộ phận của kính hiển vi ?
H.Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
V. Dặn dò - Chuẩn bị: (2’)
- Đọc mục: “Em có biết ?”
7
- Học bài.
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 củ khoai tây.
◄◄◄ §§§ ►►►
Tuần 3: Ngày dạy 30/8/2010
Tiết 5:
Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- HS tự làm một tiêu bản mẫu tế bào thực vật (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua
chín).
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình qua sát được trên kính hiển vi.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Biểu bì hành và thịt quả cà chua chín.
- HS: Học lại bài kính hiển vi.
- Kính hiển vi.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ: (5’)
- GV kiểm tra mẫu vật HS đem theo nhóm.
- GV cho 1-2 HS trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.

2. Bài mới :
- GV yêu cầu :
+ Làm được tiêu bản tế bào vảy hành và tế bào quả cà chua chín.
+ Vẽ lại các hình khi quan sát được.
+ Các nhóm không nói to, không đi lại lộn xộn.
- GV phát dụng cụ :
Mỗi nhóm 1 kính hiển vi, 1 kim mũi mác đựng trong khay : Dao, lọ nước, ống nhỏ nước,
giấy thấm, lam kính.
- GV phân công :
+ Một số nhóm làm tiêu bản vảy hành.
+ Một số nhóm làm tiêu bản thịt quả cà chua chín.
Sau khi quan sát các nhóm đổi mẫu cho nhau.
Hoạt động 1 : Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi : (20’)
GV HS
- GV cho các nhóm đọc cách tiến hành lấy
mẫu và quan sát mẫu trên kính hiển vi.
- GV làm mẫu để HS quan sát.
- GV đi đến các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở,
giải đáp các thắc mắc của HS.
- HS quan sát hình 6.1 SGK
- Đọc và nhắc lại các thao tác.
- 1 HS chuẩn bị kính còn lại chuẩn bị tiêu
bản như hướng dẫn của GV.
- HS tiến hành quan sát.
- Sau khi quan sát xong các nhóm vẽ hình
vào vở.
Hoạt động 2 : Vẽ hình đã quan sát được dưới kính hiển vi :
GV HS
8
- GV treo tranh phóng to củ hành và tiêu

bản vảy hành, giới thiệu cùng với tranh quả
cà chua và thịt quả cà chua.
- GV hướng dẫn HS vừa quan sát vừa vẽ
hình.
- HS quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ
của nhóm và phân biệt được vách ngăn
tiêu bản.
- HS vẽ hình quan sát được vào vở.
IV. Kiểm tra đánh giá:
Các nhóm tự nhận xét và đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá và cho điểm từng nhóm.
- Các em lau kính, xếp vào hộp.
V. Dặn dò - Chuẩn bị:(2’)
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
◄◄◄ §§§ ►►►
Tuần 3 Ngày dạy 03/9/2010
Tiết 6: Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu :
HS xác định được :
1. Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
2. Nhữnh thành phần chủ yếu của tế bào thực vật.
3. Khái niệm về mô.
4. Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ và nhận biết kiến thức.
II. Phương tiện dạy học :
GV: Tranh phóng to: H 7.1; H 7.3 ; H 7.4; H 7.5
HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ: (4’):
H. Hãy cho biết hình dạng, cấu tạo của tế bào vảy hành.

2. Bài mới:
GT: GV cho HS khẳng định lại một lần nữa về đặc điểm của tế bào vảy hành đã quan sát. Vậy
có phải tất cả các tế bào thực vật đều có cấu tạo giống tế bào vảy hành không?
Hoạt động 1 : Hình dạng kích thước của tế bào. (10’)
. Mục tiêu: Nắm được cơ thể thực vật cấu tạo bằng tế bào, tế bào có nhiều hình dạng,
kích thước.
.Tiến hành :
GV HS
9
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của tế bào:
- GV cho HS quan sát tranh vẽ:
H. Tìm điểm giống nhau trong cấu tạo của tế
bào thực vật ?
H. Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu
tạo của rễ, thân, lá ?
H. Xem lai 3 hình một lần nữa: Hãy nhận
xét hình dạng của tế bào thực vật ?
H. Quan sát H 7.1 hình dạng các tế bào thực
vật có giống nhau không ?
+ Vấn đề 2: Tìm hiểu kích thước tế bào:
-GV cho HS nghiên cứu thông tin ở trang 23
và nghiên cứu bảng 24:
H. Hãy nhận về kích thước của tế bào thực
vật ?
H. Từ 2 vấn đề trên các em hãy rút ra nhận
xét về hình dang kích thước của tế bào ?
- GV nhận xét:
- HS quan sát tranh vẽ + SGK
+ HS trả lời câu hỏi: Cấu tạo bằng tế bào:
- HS rút ra nhận xét : Tế bào có nhiều

hình dạng.
- HS nghiên cứu thông tin và bảng trả lời
câu hỏi :
+ Kích thước các tế bào không giống
nhau.
+ Hình dạng kích thước tế bào khác nhau.
* Tiểu kết:
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau.
Hoạt động 2 : Cấu tạo tế bào: (10’)
. Mục tiêu :
Nắm được 4 thành phần chính của tế bào: màng tế bào, vách tế bào, chất tế bào và nhân.
.Tiến hành :
GV HS
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK.
- GV treo tranh câm sơ đồ cấu tạo tế bào
thực vật
- GV gọi HS lên bảng chỉ và ghi trên tranh
câm các bộ phận của tế bào
- GV nhận xét cho điểm.
- GV chỉ ra các lục lạp nên lá có màu xanh
để quang hợp.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
- HS đọc phần thông tin + quan sát tranh
Từ đó xác định được các thành phần của
tế bào thực vật
- Đại diện 1-3 HS chỉ tranh câm và nêu
chức năng từng bộ phận
* Tiểu kết :
Tế bào gồm các thành phần : vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật), màng sinh chất, chất tế

bào và nhân; một số thành phần khác: không bào, lục lạp (ở tế bào thịt lá)…
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm mô : (8’)
GV HS
- GV treo tranh các loại mô :
H. Nhận xét hình dạng các tế bào của cùng
một loại mô và các mô khác nhau ?
- GV nhận xét:
- HS quan sát trên tranh vẽ trao đổi nhanh
và rút ra nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Tiểu kết:
10
Mô là một nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng.
* Kết luận chung :
Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá: (8’)
1. Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?
1. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
2. Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật
GV cho HS chơi trò chơi giải ô chữ.
V. Dặn dò - Chuẩn bị:(2’)
- Đọc mục : “Em có biết ?”
- Học bài, vẽ hình vào vở.
- Xem, soạn trước bài 8.
◄◄◄ §§§ ►►►
Tuần 4: Ngày dạy 06/9/2010
Tiết 7: Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I. Mục tiêu :
1. Trả lời được câu hỏi :

- Tế bào lớn lên như thế nào?
- Tế bào sinh sản như thế nào?
2. Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào: Ở thực vật chỉ có ý với những tế
bào mô phân sinh có khả năng phân chia.
3. Rèn luyện khả năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh phóng to: H 8.1; H 8.2 trang 27 SGK
HS: Ôn lại kiến thức TĐC ở cây xanh.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Bài cũ: (5’):
H. Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào?
H. Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
2. Bài mới:
GT: GV (2’) SGK
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào: (10’)
. Mục tiêu : Thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất .
.Tiến hành :
GV HS
- GV cho HS hđ nhóm nghiên cứu phần
SGK + quan sát tranh vẽ.
- H. Tế bào lớn lên như thế nào?
- H. Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV nhận xét kết luận
- HS trao đổi nhóm đại diện nhóm trình bày
- Lớn lên về kích thước
- Nhờ trao đổi chất.
- Nhóm khác nhận xét bổ xung.
* Tiểu kết:
Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần lên ra tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào: (15’)

GV HS
- GV cho HS nghiên cứu H 8.2 SGK - Các nhóm nghiên cứu phần + SGK
11
- GV vẽ sơ đồ trình bày quan hệ giữa sự
lớn lên và sự phân chia tế bào.
Lớn dần
- Tế bào non tế bào trưởng thành
phân chia
tế bào non mới
- GV cho HS thảo luận nhóm:
H. Tế bào phân chia như thế nào?
H. Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân
chia?
H. Các cơ quan của thực vật như rễ, thân,
lá lớn lên bằng cách nào ?
- GV gợi ý: Các cơ quan của thực vật như
rễ, thân, lá, …
H. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý
nghĩa gì đối với thực vật?
Hình 8.2 nắm được quá trình phân chia
tế bào.
- HS theo dõi sơ đồ ghi nhớ kiến thức.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày. Yêu cầu:
+ Quá trình phân chia như SGK
+ Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân
chia.
+ Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá
lớn lên nhờ sự phân chia của tế bào.
+ …… giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng

và phát triển).
* Tiểu kết :
- Tế bào sinh ra đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 tế bào con đó là sự
phân bào.
- Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào
hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào mới.
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
* Kết luận chung :
Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)
1. Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
2. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
V. Dặn dò - Chuẩn bị :(2’)
- Đọc mục: “Em có biết ?”
- Học bài, vẽ hình vào vở.
- Trả lời các câu hỏi trong bài 9.
- Đem các rễ cây : Cải, hành, cỏ dại.
◄◄◄ §§§ ►►►
Tuần 4: Ngày dạy 10/9/2010
Chương II : RỄ
Tiết 8: Bài 9 : CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Mục tiêu :
1. HS nhận biết và phân biệt 2 loại rễ chính : Rễ cọc và rễ chùm.
2. Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
3. GV ý thức việc bảo vệ thực vật cho HS.
II. Phương tiện dạy học :
12
GV : + Một số cây có rễ: Cải, rau dền, cây hành, cây cỏ mần trầu, …
+ Miếng bìa có ghi các miền của rễ, chức năng, phiếu học tập.

HS : Cây có rễ: Nhãn, hành, cỏ dại, đậu, …
III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ: (4’):
H. Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào.
H. Tế bào ở những bộ phận nào có sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì đối với đời
sống của thực vật?
2. Bài mới: GT: GV (2’) SGK
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ: (15’)
. Mục tiêu : Nắm được các loại rễ, phân loại rễ.
.Tiến hành :
GV HS
a/ Quan sát và ghi lại thông tin về các loại rễ khác nhau:
- GV cho HS đặc các mẫu vật lại gần nhau,
kiểm tra rễ của chúng rồi phân thành hai
nhóm.
- Viết những đặc điểm để phân biệt rễ cây
thành hai nhóm
- GV cho HS đối chiếu với hình 9.1, hãy xếp
các loại rễ cây thành hai nhóm (GV cho HS
đối chiếu với hình 9.1 A và B)
- GV nhận xét Rút ra kết luận.
H. Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm ?
- HS đặt các mẫu vật lại gần nhau, các
nhóm quan sát mẫu vật rồi phân thành
hai nhóm.
- HS đối chiếu với hình 9.1 rồi hoàn
thành phiếu học tập :
TT Tên cây Rễ cọc rễ chùm
1
2

Đậu xanh
Hành


b/ Rút ra đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm :
- GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK trang
29.
- GV sửa bài tập bằng cách hoàn thành bài
tập
- HS làm bài tập.
- Đại diện lớp trình bày.
c/ Nhận biết rễ cọc, rễ chùm qua tranh mẫu :
- GV cho HS quan sát tranh, mẫu vật
H. + Cây có rễ cọc ………………
+ Cây có rễ chùm ………………
- HS hoạt động cá nhân hoàn thành 2 câu
hỏi SGK
* Tiểu kết : Cây có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm.
- Rễ cọc: Có 1 rễ cái và nhiều rễ con.Ví dụ :
- Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to và dài gần bằng nhau mọc ra từ gốc thân,Ví dụ :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo, chức năng các miền của rễ: (15’)
- GV cho cho HS tự nghiên cứu phần trang 30 SGK:
Tìm hiểu:
a/ Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ :
- GV dùng mô hình các miền của rễ cho HS
đặc các miếng bìa ghi sẵn lên mô hình cho
phù hợp :
H. Rễ có mấy miền?; Kể tên từng miền.
- HS lên bảng gắn các miến bìa vào mô
hình của rễ.

- HS khác nhận xét.
- HS trả lời 2 câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4
13
miền của rễ.
b/ Vấn đề 2: tìm hiểu chức năng các miền của rễ :
H. Chức năng chính các miền của rễ là gì?
H.Trong các miền, miền nào quan trọng nhất?
- GV nhận xét.
- HS gắn các miến bìa về chức năng của
rễ cho phù hợp.
- HS theo dõi nhận xét.
* Tiểu kết: Rễ có 4 miền :
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền.
- Miền sinh trưởng giúp rễ dài ra.
- Miền hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền chóp rễ có chức năng che chở cho đầu rễ.
* Kết luận chung :
Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá : (8’)
1. Kể tên 5 cây có rễ cọc, 5 câu có rễ chùm.
2. Trong 4 miền của rễ, miền nào là quan trọng nhất ?
V. Dặn dò - Chuẩn bị :(2’)
- Đọc mục: “Em có biết ?”
- Học bài.
- Soạn bài 10: Theo câu hỏi SGK
◄◄◄ §§§ ►►►
Tuần 5: Ngày dạy 13/9/2010
Tiết 9: Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
I. Mục tiêu :
- HS hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.

- Bằng quan sát nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo các bộ phận phù hợp với chức năng của
chúng.
- Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh và có ý thức bảo vệ cây.
II. Phương tiện dạy học:
GV tranh phóng to: H 10.1, H 10.2, H 10.4 SGK. Bảng cấu tạo chức năng miền hút, các
miếng bìa ghi sẵn.
HS: Ôn lại kiến thức: về cấu tạo chức năng miền hút ủa rễ, lông húi, biểu bì, thịt vỏ.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ: (5’)
H. Nhắc lại chức năng các miền của rễ, miền nào quan trọng nhất? Tại sao?
H. Trình bày đặc điểm cấu tạo của rễ cọc và rễ chùm.
2. Bài mới:
GT: Như ta đã biết: Rễ gồm 4 miền và chức năng mỗi miền. Các miền của rễ đều có chức
năng quan trọng nhưng vì sao miền hút là quan trọng nhất của rễ ? Nó có cấu tạo phù hợp
với chức năng hút nước và muối khoáng như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ: (12’)
. Mục tiêu : Thấy được cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa.
14
. Tiến hành:
Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng miền hút của rễ: (12’)
- Mục tiêu: HS tìm hiểu để thấy được từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng.
- Tiến hành:
GV HS
GV HS
- GV treo tranh H 10.1 và H 10.2:
- Cho HS quan sát tranh lát cắt ngang qua
miền hút và tế bào lông hút
- GV cho HS quan sát tranh và chỉ các phần
miền hút của rễ.

- GV cho HS nhắc lại các bộ phận đã quan sát.
- GV ghi trên bảng cho HS hòan thành tiếp
trên bảng. ...…...
Vỏ
Các bộ
...................
phận
………
……..
Trụ giữa ……….

……..
- GV cho HS nghiên cứu bảng SGK :
- GV cho HS quan sát H 10.2 thảo luận:
H. Vì sao mỗi lông hút là một tế bào ?
- GV nhận xét.
- HS theo dõi và ghi nhớ các phần miền
hút của rễ.
Xem chú thích và ghi ra giấy các bộ
phận của vỏ và trụ giữa.
- HS nhắc lại.
- HS lên hoàn thành tíêp sơ đồ trên
bảng.
- Đại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét
- HS đọc bảng cấu tạo miền hút ghi nhớ
kiến thức.
- Các nhóm thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày.
+ … vì mỗi lông hút có cấu tạo giống

như một tế bào gồm: màng tế bào,nhân,
nhân không bào.
- Nhóm khác nhận xét
15
- GV cho HS nghiên cứu bảng cấu tạo và chức
năng của miền hút + quan sát H 7.4 thảo luận 3
vấn đề:
H.Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể
hiện như thế nào ?
H. Lông hút có tồn tại mãi không ?
H. Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào
lông hút và tế bào thực vật ?
- GV nhận xét.
H. Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu lan rộng
nhiều rễ con, hãy giải thích ?
- GV rút ra kết luận.
- HS đọc bảng + quan sát hình 7.4.
- Các nhóm thảo luận:
+ SGK.
+ Tế bào lông hút không có diệp lục, có
không bào lớn kéo dài để tìm thức ăn.
- HS nhận xét
- HS dựa vào bảng cấu tạo và chức năng miền
hút của rễ để giải thích.
- HS rút ra kết luận:
*Kết luận chung : (HS ghi)
Cấu tạo miền hút gồm 2 phần chính:
- Vỏ gồm: Biểu bì có nhiều lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút
nước và muối khoáng hoà tan. Phía trong là thịt vỏ có chức năng vận chuyển các chất từ
lông hút vào trụ giữa.

- Trụ giữa: gồm các bó mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất. Ruột chứa
chất dự trữ.
IV. Kiểm tra đánh giá : (6’)
H. Hãy đánh dấu X đầu câu cho ý trả lời đúng với câu sau:
Câu 1: Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
a/ Gồm 2 phần : Vỏ và trụ giữa.
b/ Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.
c/ Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan.
d/ Có ruột chứa chất dự trữ.
Câu 2: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
V. Dặn dò - Chuẩn bị :(2’)
- Các nhóm làm bài tập.
- Học bài.
- Soạn bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trang 33.
◄◄◄ §§§ ►►►
Tuần 5 : Ngày dạy 17/9/2010
Tiết 10: Bài 11 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I. Mục tiêu :
- HS biết cách quan sát kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và muối khoáng
đối với cây.
- Tập thiết kế một thí nghiệm đơn giản.
- Rèn luyện thao tác các bước tién hành thí nghiệm.
II. Phương tiện dạy học :
- GV : Tranh H 11.1, H 11.2 SGK.
- HS: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà.
III. Tiến trình bài giảng :
16
1. Bài cũ : (4’)
HS1: GV treo tranh câm cấu tạo miền hút của rễ: HS chỉ trên tranh các bộ phận của miền

hút.
HS2: Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không ? Vì sao ?
2.Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây : (13’)
Thí nghiệm 1:
GV HS
- GV cho HS nghiên cứu thí nghiệm
SGK,thảo luận:
H. Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm
mục đích gì?
H. Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải
thích?
Thí nghiệm 2:
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả làm thí
nghiệm ở nhà.
H. Các em có nhận xét gì về kết quả thí
nghiệm của mình?
- GV cho HS nghiên cứu SGK thảo luận:
H. Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và 2 em có
nhận xét gì về nhu cầu nước đối với
cây ?
H. Hãy kể tên các cây cần nhiều nước,
những cây cần ít nước?
H. Vì sao cung cấp đủ nước, đúng lúc cây
sẽ sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất
cao?
- GV nhận xét rút ra kết luận.
- HS nghiên cứu thí nghiệm SGK và thảo
luận nhóm:
- Đại diện nhóm trình bày.

+ Để chứng minh cây cần nước như thế
nào?
+ Dự đoán cây ở chậu B bị héo vì thiếu
nước.
- Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
+ Khối lượng rau, củ, quả sau khi phơi
khô bị giảm
- HS tự rút ra kết luận.
+ Nước rất cần cho cây, nhưng từng giai
đoạn sống, các loại cây, các bộ phận khác
nhau của cây.
+ Cây xương rồng, cây lúa rẫy, cây bèo
tây
cây lúa nước…
- Đại diên nhóm trình bày .
- Nhóm khác nhận xét
*Tiểu kết :
Nước rất cần cho cây nhưng cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai
đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu càu muối khoáng của cây: (13’)
. Mục tiêu: HS thấy được cây rất cần 3 loại muối khoáng chính: đạm, lân, kali.
. Tiến hành:
GV HS
- GV treo tranh H 11.1 + bảng số liệu
H. Theo em bạn Tuấn làm thí nghiệm trên
nhằm mục đích gì ?
H. Dựa vào thí nghiệm trên em hãy thử thiết
kế một thí nghiệm để giải thích về tác dụng
của muối lân hoặc muối kali đối với cây
trồng ?

- GV nhận xét.
+ GV cho HS nghiên cứu thông tin + bảng
số liệu:
+ Để chứng minh cây cần 3 loại muối
khoáng chính.
- HS tự thiết kế thí nghiệm theo sự hướng
dẫn của GV:
. Mục đích thí nghệm.
. Đối tượng thí nghiệm .
. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành.
17
H. Em hiểu như thế nào về vai trò muối
khoáng đói với cây ?
H. Qua kết quả thí nhgiệm cùng với bảng số
liệu trên giúp em khẳng định điều gì ?
H. Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối
khoáng của các loại cây, các giai đoạn khác
nhau trong chu kỳ sống của cây không giống
nhau.
- GV nhận xét rút ra kết luận.
+ Muối khoáng rất cần cho cây
+ Cây cần nhiều loại muối khoáng nhưng
tuỳ loại cây, từng giai đoạn phát triển của
cây.
- Các nhóm thảo luận tìm ra ví dụ để
chứng minh.
- Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
* Tiểu kết :
- Rễ cây chỉ hút được các loại muối khoáng hoà tan trong nước.

- Cây cần 3 loại muối khoáng chính: Đạm, lân, kali.
- Muối khoáng giúp cây sinh trưởng, phát triển
* Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận chung SGK.
IV. Kiểm tra – đánh giá : (8’)
H. Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ?
H. Có thể làm những thí nghiệm nào để chứng minh cây cần nước và muối khoáng ?
H. Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng.
V. Dặn dò - chuẩn bị : (4’)
- Xem trước bài “ Sự hút nước và muối khoáng của rễ (tt) ”
- Soạn trước bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục : Em có biết ?
- Xem lại bài: Cấu tạo miền hút của rễ.

◄◄◄ §§§ ►►►
Tuần 6: Ngày dạy 20/9/2010
Tiết 11 : Bài 11 : SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (TT)
I. Mục tiêu :
HS xác định được :
- Con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên.
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học :
- GV: Tranh hình 11.2 SGK.
- HS: Ôn lại kiến thức bài cấu tạo miền hút của rễ.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ : (5’)
H. Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây.
H. Theo em những giai đoạn nào của cây cần nước và muối khoáng nhiều nhất ?
2. Bài mới :

GT : GV nhắc lại phần kết luận cuối bài tiết 1 (2’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khoáng : (13’)
. Mục tiêu: Thấy được rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ lông hút.
18
. Tiến hành:
GV HS
- GV treo tranh H11.2 làm bài tập trang 37
- GV nhận xét bằng cách sữa chữa trên tranh
vẽ
-GV cho HS đọc mục thông tin kết hợp làm
bài tập trả lời:
H. Bộ phận nào chủ yếu của rễ làm nhiệm
vụ hút nước và muối khoáng hoà tan ?
H. Tại sao sự hút nước và muối khoáng
không tách rời nhau ?
- GV nhận xét
- HS quan sát tranh chú ý đường đi của
mũi tên
- Đại diện lớp lên làm bài tập
- HS nghiên cứu thông tin + bài tập.
+ Đại diện lớp trình bày.
+ Lông hút.
+ Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hoà
tan trong nước.
- HS khác nhận xét.
*Tiểu kết :
- Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan nhờ lông hút.
- Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên
các bộ phận khác của cây.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những diều kiện bên ngoài ảnh hưởng tơí sự hút nước và muối khoáng

của cây: (10’)
. Mục tiêu:
Biết được những điều kiện bên ngoài như: đất, khí hậu, thời tiết ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khoáng .
. Tiến hành:
GV HS
19
- GV thông báo những điều kiện ảnh hưởng
tới sự hút nước và muối khoáng của cây: đẩt
trồng, thời tiết, khí hậu.
a. Các loại đất trồng khau :
- GV cho HS nghiên cứu thông tin:
H. Đất trồng đất trồng đã ảnh hưởng tới sự
hút nước và muối khoáng như thế nào ? Ví
dụ cụ thể:
H. Hãy cho biết ở địa phương em có đất
trồng thuộc loại nào ?
b. Thời tiết khí hậu:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK:
H Thời tiết và khí hậu đã ảnh hưởng tới sự
hút nước và muối khoáng của cây như thế
nào ?
+ Giả sử nhiệt độ hạ xuống 0
o
C thì rễ cây có
hút được nước không ?
Qua mục a và b GV hỏi:
H. Những điều kện bên ngoài nào ảnh hưởng
tới sự hút nước và muối khoáng của cây ?
Cho ví dụ.

- GV nhận xét:
- HS nghiên cứu thông tin trả lời :
+ Đất đá ong nước và muối khoáng trong
đất ít nên sự hút nước và muối khoáng
trong đất khó khăn.
+ Đất phù sa nước và muối khoáng nhiều
nên sự hút nước và muối khoáng thuận lợi
- HS nghiên cứu thông tin
+ Đại diện lởp trình bày.
+ HS khác nhận xét.
- HS suy nghĩ đi đến kết luận:
+ Đất trồng, thời tiết, khí hậu
+ HS khác nhận xét
*Tiểu kết :
Đất trồng, thời tiết, khí hậu ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây.
IV. Kiểm tra đánh giá : (7’)
H. Bộ phận nào của rễ thực hiện hút nước và muối khoáng đối với cây ?
H. Vì sao cần bón phân đày đủ, đúng loại, đúng lúc ?
H. Tại sao khi trời naéng nhiệt độ cao cần tưới nhiều nước cho cây ?
H. Cày, cuốc, xới đất có lợi gì ?
V. Dặn dò - Chuẩn bị : (3’)
- Trả lời câu hỏi SGK trang 39.
- Đọc mục “ Em có biết ?”
- Giải ô chữ trang 39 SGK.
- Chuẩn bị mẫu theo nhóm : Củ sắn, cây cà rốt, cành trầu không, cây vạn niên thanh, cây tầm
gửi, cây tơ hồng…
Tranh : Cây bụt mọc, cây mắm.
◄◄◄ §§§ ►►►
Tuần 6: Ngày dạy 24/9/2010
Tiết 12: Bài 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ

I. Mục tiêu:
1. Phân biệt bốn loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút.
2. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.
3. Nhận dạng một số loại rễ biến dạng đơn giản thường gặp.
4. HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa tạo quả.
20
5. Rèn luyện kỹ năng quan sát so sánh .
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Kẻ sẵn bảng đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK trang 40.
- Tranh một số loại rễ đặc biệt.
- HS mỗi nhóm chuẩn bị: (mẫu đã dặn ở bài học trước ), kẻ bảng 40 vào vở bài tập.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Bài cũ: (5’)
H. Bộ phận nào của rễ thực hiện chức năng hút nước và muối khoáng của cây ?
H. Vì sao cần phải bón phân đủ, đúng loại và đúng lúc.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thái của rễ biến dạng: (15’)
. Mục tiêu: Thấy được hình thái của các loại rễ biến dạng.
. Tiến hành:
GV HS
- GV cho HS hoạt động nhóm :
Quan sát các mẫu vật đem theo phân chia rễ
thành các nhóm
Gợi ý: có thể xem rễ ở dưới hoặc trên mặt
đất.
- GV củng cố thêm :
Môi trường sống ở nơi ngập mặn hay
ao, hồ, đầm, ...
- GV sữa chữa ở mục 2 theo bảng.
- Các nhóm quan sát mẫu vật.

. Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc
để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ.
- HS có thể chia : Rễ dưới mặt đất, rễ mọc
trên thân cây hay rễ bám vào tường, rễ
mọc ngược lên trên mặt đất.
- Một số HS trình bày kết quả phân tích
của nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng : (15’)
. Mục tiêu: Thấy được các dạng chức năng của rễ biến dạng.
. Tiến hành:
GV HS
- GV cho HS hoạt động cá nhân.
- GV trao bảng phụ (bảng 40 SGK) cho HS
hoàn thiện trên bảng
- Cho HS làm bài tập SGK.
H. Quan sát H 12.1 và đọc những câu dưới
đây, hãy điền tiếp :
+ Cây sắn có rễ …
+ Cây tầm gửi có rễ …
- GV đưa ra một số câu hỏi củng cố:
H. Có mấy loại rễ biến dạng ?
H. Chức năng của rễ biến dạng đối với
thực vật như thế nào ?
- GV cho HS tự kiểm tra nhau bằng cách gọi
2 HS đứng lên .
Ví dụ:
HS 1: Rễ củ có chức năng gì ?
HS 2: Chứa chất dự trữ.
- HS hoạt động cá nhân và hoàn thành
bảng 40 SGK.

- HS So sánh với phần nội dung ở mục 1
để sữa chữa bảng .
- HS làm bài tập.
- Dại diện lớp trình bày.
- HS khác nhận xét.
- Dại diện lớp trình bày.
- HS khác trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS tự kiểm tra nhau theo từng cặp.
21
*Tiểu kết :
Cho HS hoàn thành bảng sau vào vở :
T
T
Tên rễ
biến
dạng
Tên cây Đặc điểm của rễ biến dạng Chức năng đối với cây
1 Rễ củ Cây củ cải
Cây cà rốt
Cây sắn
Rễ phình to
Chứa chất dự trữ cho cây
khi ra hoa tạo quả.
2 Rễ móc Cây trầu
không
Rễ phụ mọc ra từ thân và cành
trên mặt đất, móc vào trụ bám.
Giúp cây leo lên cao.
3 Rễ thở Cây mắm Sống trong điều kiện thiếu không

khí nên rễ mọc ngược lên trên mặt
đất.
Giúp cây hô hấp trong
không khí.
4 Giác
mút
Tơ hồng Rễ biến thành giác mút đâm vào
thân hoặc cành của cây khác
Lấy thức ăn từ cây chủ.
* Tổng kết chung: (cho HS ghi)
Một số rễ biến dạng làm các chức năng khác nhau của cây như : Rễ củ để chứa chất dự trữ
cho cây khi ra hoa tạo quả, rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên cao, Rễ thở giúp cây hô hấp trong
không khí, giác mút lấy thức ăn từ cây chủ.
IV. Kiểm tra đánh giá: (7’)
H
1
. Tại sao phải thu hoạch củ của các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa tạo quả ?
H
2
. Hãy đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng ;
a) Rễ cây hồ tiêu, cây trầu không, cây vạn niên thanh là rễ móc.
b) Rễ cây cải củ, củ su hào, củ khoai tây là rễ củ.
c) Rễ cây mắm, cây bụt mọc, cây bần là rễ thở.
d)Dây tơ hồng, cây tầm gửi có giác mút.
V. Dặn dò - Chuẩn bị: (2’)
- Xem trước bài 13: Tự soạn các câu hỏi trong bài.
- Đọc mục “ Em có biết ?”
- Đem các loại thân: Mồng tơi, đậu, cỏ mần trâu, cây mít, cây bưởi, nhãn.
- Học bài.
◄◄◄ §§§ ►►►

Tuần 7: Ngày dạy 27/9/2010
Tiết 13: Chương III : THÂN
Bài 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
I. Mục tiêu:
1. HS nắm được các bộ phận của tạo ngoài của thân gồm thân chính, cành, chồi ngọn và chồi
nách.
2. Phân biệt được 2 loại chồi nách và chồi ngọn.
3. Nhận biết và phân biệt được các loại thân : Thân đứng, thân leo, thân bò.
4. Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh vật mẫu.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to: H13.1;13.2 và 13.3
- Ngọn cây bí đỏ, ngồng cải..
22
- Bảng phân loại thân.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Bài cũ : (5’)
Không kiểm tra (đầu chương).
2. Bài mới :
GT : SGK (2’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài của thân: (18’)
. Mục tiêu: Xác định được thân gồm : Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách (chồi hoa,
chồi lá).
. Tiến hành:
GV HS
a/ Xác định được các bộ phận ngoài của thân và vị trí của chồi ngọn.
- GV cho HS hoạt động cá nhân quan sát các
mẫu vật mang đến lớp.
+ H. Thân mang những bộ phận nào ?
+ H. Những đặc điểm giống nhau của thân và
cành là gì ?

+ H. Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành.
+ H. Vị trí của chồi nách là ở đâu ?
+ H. Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận nào
của cây ?
b/ Cho HS quan sát H13.2
- GV nhấn mạnh : Chồi nách gồm 2 loại : Chồi lá
và chồi hoa chồi hoa vàc lá nằm ở kẽ lá.
- GV cho HS quan sát chồi lá (bí đỏ), chồi hoa
(hoa hồng) GV tách những vảy nhỏ cho HS
quan sát.
H. Vậy những vảy nhỏ tách ra được gọi là gì của
chồi hoa và chồi lá ?
H. Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa chồi
hoa và chồi lá.
H. Chồi hoa và chồi lá phát triển thành bộ phận
nào của cây ?
- GV cho HS nhắc lại các bộ phận của thân ?
- GV kết luận.
- HS hoạt động cá nhân.
- Trả lời câu hỏi :
+ Thân mang những bộ phận : Thân
nách, cành lá, chồi ngọn, chồi nách.
+ Thân và cành đều có chồi và lá.
+ Chồi ngọn nằm ở đầu thân và cành.
+ Chồi nách nằm ở nách lá.
+ Chồi ngọn sẽ phát triển thành ngọn
cây.
- HS quan sát hình vẽ nhớ lại hai loại
chồi hoa và chồi lá.
Ghi nhớ cấu tạo của chồi hoa và

chồi lá.
- Đại diện lớp trình bày :
+ Những vảy nhỏ tách ra được gọi là
mầm lá.
+ Giống nhau : Có mầm lá bao bọc.
+ Khác nhau : Mô phân sinh ngọn và
mầm hoa.
- HS khác nhận xét.
- Nóm nhận xét.
- HS nhắc lại các bộ phận của thân.
- Đại diện nhóm lên trình bày và chỉ
trên tranh các bộ phận của thân.
*Tiểu kết:
- Thân cây gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
- Chồi nách có hai loại:
+ Chồi hoa phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa.
+ Chồi lá phát triển thành cành mang lá.
Hoạt động 2: Phân biệt các loại thân: (12’)
23
. Mục tiêu: Biết cách phân biệt các loại thân theo vị trí của thân trên mặt đất theo độ cứng,
mềm của thân.
. Tiến hành:
GV HS
- GV cho HS hoạt động cá nhân: Quan sát
tranh và mẫu vật. Các nhóm hoàn thành
bảng.
- GV gợi ý:
+ Vị trí của thân trên mặt đất
+ Độ cứng miềm của thân.
+ Thân tự đứng hay phải leo bám.

- GV gọi đại diện nhóm lên hàng thiện bảng
và nhận xét.
H. Có mấy loại thân ? Cho ví dụ cụ thể.
- GV rút ra kết luận.
- HS quan sát tranh vẽ và mẫu vật.
- Các nhóm trao đổi để hoàn thành bảng
trang 45.
- Đại diện lớp trả lời.
- HS khác nhận xét.
*Tiểu kết:
Có 3 loại thân : Thân đứng, thân leo, thân bò
- Thân đứng gồm: Thân gỗ, thân cột, thân cỏ.
- Thân leo: Leo bằng thân quán, tua cuốn.
* Kết luận chung :
Cho HS đọc phần kết luận chung SGK.
IV. Kiểm tra đánh giá: (7’)
- Cho HS làm bài tập 2 trên bảng phụ.
- GV chấm điểm cho nhóm.
V. Dặn dò - Chuẩn bị: (2’)
- Làm lại bài tập ở cuối bài.
- Các nhóm làm thí nghiệm để học bài 14 (GV hướng dẫn các em làm thí nghiệm).
◄◄◄ §§§ ►►►
Tuần 7: Ngày 05/10/2009
Tiết 14: Bài 14: THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?
I. Mục tiêu:
1. Qua thí nghiệm HS tự phát hiện ra : Thân dài ra là do phần ngọn.
2. Biết vận dụng cơ sở của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát và so sánh.
II. Phương tiện dạy học :
- GV: Tranh phóng to : H14.1;13.1

- HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm.
III. Tiến trình bài giảng :
1. Bài cũ : (5’)
H. Thân cây gồm những bộ phận nào ?
H. Sự giống nhau và khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá là gì ?
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự dài ra của thân : (20’)
. Tiến hành:
24
GV HS
- GV cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm và ghi
nhanh lên bảng.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
H. So sánh chiều cao của hai cây trong thí
nghiệm : Ngắt ngọn và không ngắt ngọn.
H. Từ thí nghiệm trên em hãy cho biết thân cây
dài ra do bộ phận nào ?
H. Dựa vào bài 8 : Hãy giải thích vì sao thân cây
dài ra được ?
- GV cho HS đọc phần SGK.
H. Giải thích ý nghĩa của việc bấm ngọn, tỉa
cành.
- GV rút ra kết luận
- Các nhóm báo cáo kết quả thí
nghiệm.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện lớp trình bày.
+ Cây không ngắt ngọn dài ra.
+ Thân cây dài ra do phần ngọn.
+ Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh

ngọn.
- HS tự rút ra kết luận.
*Tiểu kết: Thí nghiệm SGK.
- Kết luận: Thân cây dài ra là do sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn.
Hoạt động 2 : Giải thích những hiện tượng thực tế : (10’)
. Mục tiêu: Giải thích tại sao đối với một số cây người ta không bấm ngọn và làm ngược lại
với một số khác.
. Tiến hành:
GV HS
- GV cho HS hoạt động cá nhân thảo luận
theo nhóm.
H. Hãy giải thích tại sao người ta lại tỉa cành
đối với cây lấy gỗ, bấm ngọn đối với cây lấy
hoa, quả, hạt ?
- Áp dụng thực tế: Cắt ngọn cây rau ngót.
- GV nhận xét kết luận
- Các nhóm thảo luận:
+ Tỉa cành: Chất dinh dưỡng tập trung
thân cây chính nhanh cao, to.
+ Bấm ngọn để cây tạo ra nhiều nhánh, ra
nhiều hoa nhiều quả và hạt.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
*Tiểu kết :
Để tăng năng suất cây trồng, tuỳ từng loại cây mà mà bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những
giai đoạn thích hợp.
- Bấm ngọn đối với cây lấy quả, hạt hay lá.
- Tỉa cành đối với cây lấy gỗ sợi.
* Kết luận chung : (2’)
Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.

IV. Kiểm tra đánh giá: (8’)
1. Hãy đánh dấu X vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn :
a) Rau muống. b) Xà cừ.
c) Đu đủ. d) Ổi.
e) Hoa hồng. f) Mướp.
2. Hãy đánh dấu X vào những cây được sử dụng biện pháp tỉa cành :
a) Mây. b) Xà cừ.
c) Mía. d) Mồng tơi.
e) Bí đỏ.
V. Dặn dò - Chuẩn bị:(2’)
- Đọc mục : “Em có biết ?”
25

×