Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp lần 1 tại công ty TNHH quảng cáo và TM rồng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.8 KB, 83 trang )

Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1

Sv: Nguyễn Hải Sơn

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

DANH MỤC VIẾT TẮT

Sv: Nguyễn Hải Sơn

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán với chức năng là một phần hành quan trọng trong bộ máy quản lý của
doanh nghiệp. Cùng với chức năng kiểm tra giám sát tình hình tài chính,tình hình


sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời phản ánh một cách trung thực,
kịp thời, chính xác các thông tin của doanh nghiệp. Điều đó giúp cho doanh nghiệp
lập những chiến lược kế hoạch kinh doanh cũng như đưa ra kế hoạch cạnh tranh kịp
thời và thực hiện chiến lược kế hoạch ngày càng có hiệu quả. Hơn thế nữa kế toán
còn là công cụ giúp các nhà quản trị lựa chọn được phương án sản xuất tối ưu,thấy
đó, giúp họ có biện pháp sử dụng tiết kiệm chi phí, là căn cứ xác định giá bán sản
phẩm đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi.
Trên cơ sở nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán và qua
thời gian thực tập tại Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt được sự giúp
đỡ,chỉ bảo nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn thực tập của cô giáovà của cán bộ
Phòng Kế Toán em xin trình bày đề tài: “ Kế toán tổng hợp tại công ty TNHH
Quảng cáo và thương mại Rồng việt”
Báo cáo được trình bày thành ba phần chính
Chương I: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt.
Chương II: Thực trạng tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Quảng cáo và
TM Rồng Việt.
Chương III: Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH Quảng
cáo và TM Rồng Việt.
Là một sinh viên lần đầu tiên tiếp cận với thực tế công tác kế toán và trước
một đề tài tổng hợp bao gồm nhiều nội dung mặc dù đã hết sức cố gắng song vẫn
không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Vì vậy em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của thầy, cô nhằm hoàn thiện hơn nữa đề tài mà em đã
nghiên cứu.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 03 năm 2016

Sv: Nguyễn Hải Sơn

1


Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH QUẢNG CÁO VÀ THƯƠNG MẠI RỒNG VIỆT
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt được thành lập ngày 11/07/2009

do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp, giấy phép kinh doanh số
0102031460.
Đăng ký lần đầu: ngày 11 tháng 07 năm 2009.
Đăng ký thay đổi lần thứ hai: ngày 14 tháng 10 năm 2014.
Trụ sở chính của công ty đặt tại Số 34/50 phố Kim Hoa, phường Phương Liên,
Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 04353728993
Tên giao dịch: alliance advertising company limited.
Công ty Quảng cáo và TM Rồng Việt có vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng.
Công ty Quảng cáo và TM Rồng Việt có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quyền
và nghĩa vụ dân sự theo luật định, hoạch toán kinh tế độc lập, tự chiụ trách nhiệm
về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong tổng số vốn do công ty quản lý, được mở tài
khoản tại ngân hàng, có tài sản, sử dụng con dấu theo sự quản lý của Nhà Nước
đồng thời được tổ chức quản lý theo điều lệ của công ty.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
Là đơn vị hoạch toán kinh doanh độc lập nên công ty phải thực hiện chức năng
kinh doanh đạt hiệu quả và tuân thủ theo các nguyên tắc của cơ chế thị trường. Hoạt
động kinh doanh của công ty với chức năng chủ yếu là:
- Dịch vụ quảng cáo thương mại;
- Buôn bán vật tư, thiết bị phục vụ ngành quảng cáo;
- Tổ chức biểu diễn nghệ thuật;
- In và các dịch vụ liên quan đến in;
- Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại;
Sv: Nguyễn Hải Sơn

2

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

- Đại lý bán xuất bản phẩm được phép lưu hành;
- Nghiên cứu, phân tích thị trường và môi giới thương mại;
- Sản xuất và phát hành phim ảnh, các chương trình nghe nhìn
- Hoạt động kinh doanh bổ trợ cho công nghiệp phim ảnh và video(biên tập,
lồng tiếng, phụ đề, đồ họa)
- Mua bán cho thuê các thiết bị nghe nhìn
- Thi công, trang trí nội ngoại thất.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Cồng ty:

Giám Đốc


P.Giám
đốc sản
xuất

P.Kế
toán

P.TC hành
chính

P.Giám
đốc dịch
vụ

P.K

thuật

Nhà máy
CB

Dịch vụ
quảng
cáo

Phân xưởng
lắp ráp, thi
công


Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty
Sv: Nguyễn Hải Sơn

3

Lớp:CQ50/21.02

Đại lý
Bán
hàng


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
Để đảm bảo tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo sự tồn tại và
phát triển đứng vững trên thị trường nên bộ máy quản lý của công ty được tổ chức
theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là Giám đốc công ty, giúp việc cho
Giám đốc có 2 Phó giám đốc, tiếp đến là các phòng ban, nhà máy…Công ty có cơ
cấu bộ máy như sau:
+ Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm về
tình hình sản xuất kinh doanh, giữ vai trò lãnh đạo Chung toàn công ty và chỉ đạo
trực tiếp đến các phòng ban.
+ P.Giám đốc sản xuất: Là người giúp việc đắc lực cho Giám đốc và được
phân công công việc quản lý phòng kỹ thuật, chỉ đạo kế hoạch sản xuất của 2 nhà
máy sản xuất. Kiêm phụ trách trực Đảng và chủ trì các hoạt động đoàn thể, hội họp.
+ P. Giám đốc dịch vụ: Là người giúp việc cho Giám đốc và được phân công
công việc.

+ Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm hạch toán các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, phán ánh thường xuyên các hoạt động kinh tế tài chính giúp cho
ban lãnh đạo nắm bắt kịp thời tình hình tài chính của công ty. Tham mưu cho Ban
lãnh đạo về các chế độ chính sách tài chính – kế toán của Nhà nước. Quan hệ với cơ
quan thuế để đối chiếu sổ thuế tự khai tự nộp, quan hệ với ngân hàng liên quan đến
vốn liếng để hoạt động. Quan hệ với các đối tác để thanh toán vốn các Dự án
thương mại. Phối hợp với Phòng kế hoạch – kỹ thuật thực hiện hồ sơ đấu thầu.
+ Phòng Tổ chức hành chính: Quản lý toàn bộ hồ sơ nhân sự của công ty, tuyển
chọn, sắp xếp cán bộ công nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về công tác quản lý cán
bộ công nhân viên, tính lương và bảo hiếm xã hội, bảo hiểm y tế. Tổ chức các cuộc hội
hợp, các phong trào văn hóa xã hội, các hoạt động đối nội, đối ngoại.
+ Phòng kỹ thuật: Nắm bắt các thông tin về thông báo đấu thầu báo lên Ban
giám đốc. Khi nhận được lệnh của ban giám đốc công ty về việc lập hồ sơ đấu thầu
Phòng kế hoạch- kỹ thuật lên phương án lập hồ sơ tổ chức đấu thầu. Nhận được
lệnh thi công dự án của Ban giám đốc phòng kỹ thuật lập kế hoạch thực hiện và chỉ

Sv: Nguyễn Hải Sơn

4

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

đạo thi công. Kiểm tra giám sát các dự án,đôn đốc tiến độ dự án đang thi công. Lập
hồ sơ hoàn công, hồ sơ quyết toán khi dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
+ Nhà máy CB: Nhận kế hoạch sản xuất từ ban lãnh đạo, tiến hành triển khai

phân việc, sắp xếp tiến độ, tổ chức sản xuất, kiểm tra giám sát quá trình sản
xuất,chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu kế hoạch.
+ Đại lý bán hàng: Được ban lãnh đạo giao quản lý toàn bộ máy móc thiết bị
theo hợp đồng bán cho khách hàng. Thống kê lập báo cáo nhập – xuất – tồn và
chuyển chứng từ lên phòng kế toán hàng ngày.
+ Dịch vụ quảng cáo: Kinh doanh dịch vụ theo quy định của ban lãnh đạo và
quy định quản lý. Lập doanh thu theo từng phòng nghỉ và tổng hợp báo cáo doanh
thu 10 ngày 1 lần lên phòng kế toán và ban lãnh đạo.

Sv: Nguyễn Hải Sơn

5

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH QUẢNG
CÁO VÀ THƯƠNG MẠI RỒNG VIỆT
2.1.Đặc điểm tổ chức kế toán và hoạt động của bộ máy kế toán tại Công ty:
2.1.1. Đặc điểm tổ chức Bộ máy Kế toán
- Tổ chức bộ máy kế toán xuất phát từ đặc điểm sản xuất quản lý cũng
như điều lệ và trình độ quản lý mà bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức
theo hình thức tập trung.
- Là một công ty có quy mô vừa, tổ chức hoạt động tập trung trên cùng
một địa bàn, để phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty nên Công ty đã lựa chọn loại hình tổ chức kế toán tập trung. Mọi công việc

kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán và chịu sự kiểm soát của kế toán
trưởng. Với hình thức này sẽ đảm bảo sự tập trung thống nhất giữa kế toán
trưởng với các kế toán viên, đồng thời ban lãnh đạo Công ty nắm bắt và chỉ
đạo kịp thời công tác kế toán tài chính. Mặt khác, với loại hình kế toán tập
trung sẽ giúp Công ty tiết kiệm chi phí hạch toán và việc phân công công việc,
nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ kế toán được dễ dàng, việc ứng
dụng, xử lý thông tin trên máy cũng thuận lợi hơn.
Sơ đồ 2.1: Các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Phó phòng kế toán

Kế toán mua
hàng, công
nợ phải trả

Kế toán bán
hàng, công
nợ phải thu

Sv: Nguyễn Hải Sơn

Kế toán
thanh toán,
kế toán thuế

6

Kế toán
ngân hàng


Lớp:CQ50/21.02

Thủ quỹ


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
2.1.2 Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán
1. Kế toán trưởng:
+ Kiểm tra làm báo cáo tổng hợp từ phó phòng và các nhân viên kế toán
khác, trình giám đốc.
+ Phân hành chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng thành viên kế toán.
+ Làm báo cáo quản trị hàng tuần, hàng tháng, năm cũng như làm báo
cáo đột xuất cho ban giám đốc.
2. Phó phòng kế toán:
+ Lập các báo cáo tổng hợp, báo cáo quy định và các vướng mắc về công tác
hạch toán, kế toán trình kế toán truởng phê duyệt, quá trình tổng hợp công nợ phải thu,
bán phải trả, tính giá thành và làm báo cáo tài chính theo quy định.
3. Kế toán bán hàng:
+ Nhận đơn đặt hàng, phối hợp cùng bộ phận sản xuất xây dựng kế hoạch
sản xuất, kế hoạch sản xuất tháng.
+ Xuất hàng bán cho khách hàng theo các biên bản, hợp đồng kinh tế để
được kỳ của giám đốc theo từng quy định(có hoá đơn VAT)
+ Cuối tháng lập các biên bản thanh toán chế độ hoa hồng cho các đại lý,
trang trại,….hàng tháng, quý, năm,và biên bản đối chiếu công nợ.
+ Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, giám đốc công ty về công tác

bán hàng và quản lý công nợ phải thu.Phối hợp với thủ kho thành phẩm quản
lý kho thành phẩm.
4. Kế toán mua hàng, công nợ phải trả, kế toán thuế.
+ Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, các dự toán mua hàng đã được phê
duyệt cập nhật số liệu (phiếu nhập mua) vào phần mềm kế toán.
+ Quản lý về hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế của
các lô hàng.

Sv: Nguyễn Hải Sơn

7

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

+ Quản lý công nợ phải trả theo hợp đồng, báo cáo công nợ đến hạn và
kế hoạch thanh toán công nợ cho khách hàng trình kế toán trưởng phê duyệt.
+ Đối chiếu công nợ phải trả từng lô, tháng, quý, năm.
+ Phối hợp cùng thủ kho nguyên liệu, công cụ dụng cụ để quản lý hàng
tồn kho.
5.Kế toán thanh toán, ngân hàng và tiền gửi ngân hàng.
+ Cập nhật phiếu thu tiền mặt, chi tiền mặt, phiếu kế toán tổng hợp vào
phần mềm kế toán theo đúng quy định.
+ Phối hợp cùng với thủ quỷ quản lý kiểm kiểm lượng tiền mặt tồn quỷ
hàng ngày, tháng, năm.
6. Thủ quỹ: Là người ký xác nhận việc thu chi tiền mặt, tiền gửi,bảo quản cất

giữ tiền mặt, thủ quỹ theo dõi tình hình thu chi thực tế. Làm sổ quỹ tiền tiền
mặt. Hàng ngày, tuần, tháng đối chiếu với kế toán tiền mặt.
2.1.3. Tổ chức hệ thống kế toán tại Công ty:
2.1.3.1.Các chính sách kế toán chung:
- Chế độ chuẩn mực kế toán áp dụng:
Chế độ kế toán áp dụng theo thông tư 200/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2015
của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính là
đồng Việt Nam (ký hiệu là “VND”).
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất hàng tồn kho áp dụng là phương pháp Bình quân
gia quyền.
- Công ty không trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Sv: Nguyễn Hải Sơn

8

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng.

- Hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái. Định kì
lập chứng từ ghi sổ là cuối mỗi tháng.
2.1.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
CHỨNG TỪ GỐC

SỔ QUỸ

SỔ, THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT

Bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng loại

SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI SỔ

CHỨNG TỪ GHI
SỔ
BẢNG
TỔNG
HỢP CHI
TIẾT

SỔ CÁI

BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN


BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
(nguồn: phòng kế toán)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Sv: Nguyễn Hải Sơn

9

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

2.2. Thực tế kế toán một số phần hành:
2.2.1. Kế toán TSCĐ:
*. Chứng từ sử dụng
-

Giấy đề nghị mua TSCĐ

-


Hóa đơn đầu vào

-

Biên nhận

-

Biên bản bàn giao và nghiệm thu
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Bảng phân bổ khấu hao
* Tài khoản sử dụng

TK cấp 1: 211 - Tài sản cố định
TK cấp 2:

2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc

2112 - Máy móc thiết bị
2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 - Thiết bị dụng cụ quản lý
2118 – Tài sản cố định khác
TK cấp 1: 213 – Tài sản cố định vô hình
TK cấp 2:

2131 – Quyền sử dụng đất
2132 – Quyền phát hành
2133 – Nhãn hiệu hàng hóa
2134 – Phần mềm máy tính

2138 – Tài sản cố định vô hình khác

TK cấp 1: 214 - Hao mòn tài sản cố định hữu hình
TK cấp 2:

2141 - Hao mòn tài sản cố định hữu hình
2143 - Hao mòn tài sản cố định vô hình
2147 - Hao mòn tài sản cố định khác

Sv: Nguyễn Hải Sơn

10

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

*Sổ kế toán sử dụng
-Chứng từ ghi sổ: Kế toán tài sản cố định căn cứ tình hình phân bổ khấu hao
hàng tháng trên bảng tính khấu hao tài sản cố định lập chứng từ ghi sổ: và kết
chuyển cho các kế toán khác liên quan.
- Sổ cái: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ,phần mềm Kế toán tổng hợp sẽ xử lý
bằng phần mềm tất cả các nghiệp vụ phát sinh trên chứng từ ghi sổ. Sổ cái được lập
cho từng tài khoản phát sinh và in ra nguyên năm hoặc quý, không in hàng tháng.
Kế toán tổng hợp căn cứ số dư đầu kỳ, cuối kỳ để lên bảng cân đối số phát sinh và
lên Báo cáo tài chính.
Nghiệp vụ 1:

Ngày 16/12/2015 Công Ty mua 1 ô tô 4 chỗ phục vụ cho ban Giám đốc đi
công tác. Giá mua 200.000.000VNĐ, thuế GTGT 10%. Đã thanh toán bằng chuyển
khoản theo GBN: 05 ). Xe ô tô được đưa vào sử dụng ngay và đăng ký thời hạn sử
dụng trong 6 năm và được mua bằng nguồn vốn khấu hao
Kế toán định khoản:
Nợ TK 211: 200.000.000
Nợ TK 1331: 20.000.000
Có TK 112: 220.000.000
- Đánh giá tài sản cố định:
Nguyên giá = 200.000.000
Chứng từ gốc cần lập:
- Biên bản giao nhận TSCĐ

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ

- Sổ theo dõi chi tiết TSCĐ

- Bảng kê số 9

- Sổ cái TK211
- Phiếu chi

- Hợp đồng kinh tế
- Thẻ TSCĐ

Trích mẫu biên bản giao nhận tài sản cố định của công ty khi mua một ô tô 4
chỗ:

Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Rồng Việt
Sv: Nguyễn Hải Sơn


11

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

Địa chỉ: Đống Đa, HN
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Căn cứ Quyết định số: Ngày 16 tháng 12 năm2015
về việc bàn giao tài sản cố định: Một xe ô tô.
- Ông(bà): Nguyễn Anh Đức…Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh. Đại diện
bên giao.
- Ông(bà): Phạm Trọng Đạt…Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật. Đại diện bên
nhận.
Địa điểm giao nhận tài sản cố định: Tại Công ty TNHH Quảng cáo và TM
Rồng Việt.
Xác nhận việc giao nhận tài sản cố định như sau:

Sv: Nguyễn Hải Sơn

12

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1


Năm
Tên, ký hiệu,mã
Số
Năm đưa
số qui cách
Nước sản
STT
hiệu
sản
vào
(cấp hạng tài sản
xuất(XD)
TSCĐ
xuất sử
cố định)
dụng
A
B
C
D
1
2
1
Xe Maxtiz
HK1 LD
2003 2015

Học viện Tài chính


Công
suất
(dt
tkế)

Tính nguyên giá TSCĐ

Chi
Giá mua
Cước
phí
(giá thành phí vận
chạy
sản xuất)
chuyển
thử
3
4
5
6
1.500 200.000.000

200.000.00
0

Cộng

Tỷ lệ Tài liệu kĩ
Nguyên giá HM
thuật kèm

TSCĐ
%
theo
7
8
200.000.000 2

E
1

200.000.00

Dụng cụ phụ tùng kèm theo (khuyến mãi)
Số thị trường

Tên, qui cách dụng cụ phụ tùng

Đơn vị tính

Số lượng

Trị giá

A

B

C

1


2

1

Phụ tùng sữa chữa

thùng

1

300.000

Cộng

300.000
Ngày16 tháng 12 năm2015

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sv: Nguyễn Hải Sơn

Kế toán trưởng

Người giao

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)


13

Người nhận
(ký, họ tên)

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

- Tăng tài sản cố định do nhận lại vốn góp liên doanh:
Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 128, 222
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày 16 tháng 12 năm 2015.

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0000215

Đơn vị bán hàng: Công ty Thương mại Việt Hưng
Địa chỉ:
Đại Mỗ - Từ Liêm - Hà Nội

Điện thoại: 038.3844122 –
Fax: 038.3562801
Email:
Số tài khoản: 0101000096187 – NH TMCP Ngoại thương Việt Nam – HN
102010000383103 – NH TMCP Công thương Việt Nam – HN
Mã số thuế: 2900660549
Họ tên người mua hàng: Võ Trọng Hiếu
Tên đơn vị: Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt
Địa chỉ:
Số 34/50 phố Kim Hoa, phường Phương LiênĐống Đa- TP. Hà Nội
Hình thức thanh toán: CK
MST: 0101207804

STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

Đơn vị
tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2


3

4

5

6=4x5

1,

Xe Matiz 2011

Chiếc

200.000.000

200.000.000

Cộng tiền hàng:

200.000.000

Thuế suất GTGT: 10%

20.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu đồng

220.000.000


Thuế suất GTGT: 10%

Người mua hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Kí, ghi rõ họ tên)

Sv: Nguyễn Hải Sơn

14

1

Thủ trưởng đơn vị:
(Kí, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

Mẫu số: S23-DN

Đơn vi: Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt

(BH theo TT200/TT-BTC


Địa chỉ: Số 34/50 phố Kim Hoa, phường Phương Liên -

ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

Đống Đa- TP. Hà Nội

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số: 15
Ngày 16 tháng 12 năm 2015
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 15 ngày 16 tháng 12 năm 2015

Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe Matiz 2011
Số hiệu TSCĐ: HK1

Nước sản xuất (xây dựng): Mỹ
Năm sản xuất: 2011
Bộ phận quản lý, sử dụng: Giám đốc
Năm đưa vào sử dụng: 2015
Công suất (diện tích thiết kế): 1.500
Khấu hao TSCĐ: 5 năm
Giá trị hao mòn tài sản cố định

Nguyên giá tài sản cố định
Số hiệu
chứng từ Ngày tháng
Diễn giải
Nguyên giá
năm

A

B

C

TTSCĐ15 16/12/2015

1

Năm

Giá trị hao
mòn tháng

Cộng dồn

2

3

4

Mua xe Matiz 200.000.000 40.000.0000
Dụng cụ phụ tùng kèm theo

3.333.000

STT


Tên, quy cách dụng
cụ phụ tùng

Đơn vị tính

Số lượng

Giá trị

A

B

C

1

2

1

Phụ tùng sữa chữa

thùng

1

300.000

Ngày 16 tháng 12 năm 2015


Người lập
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Sv: Nguyễn Hải Sơn

15

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

Mẫu số: S23-DN

Đơn vi: Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt
Địa chỉ: Số 34/50 phố Kim Hoa, phường Phương Liên Đống Đa- TP. Hà Nội

(BH theo TT200/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số: 42
Ngày 16 tháng 12 năm 2015
Ngày tháng
ghi sổ
A
16/12/2015

TKĐƯ
Nợ

B
211

Cộng
Kèm theo..... chứng từ gốc.

C
112

x

Số tiền
1
220.000.000

D

x

x

Ngày....tháng....năm.....
Kế toán trưởng

Người lập
(Ký, họ tên)

Sv: Nguyễn Hải Sơn

Ghi chú

(Ký, họ tên)

16

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 211
Đơn vị: Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt
Địa chỉ: Đống Đa, HN

Mẫu số 03

(Ban hành theo TT200/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Năm: 2015
Tên TK: 211

Số CT

Chứng từ ngày
16/12/2015

Diễn giải

TK ĐƯ

Số dư đầu kỳ
Mua 1 ô tô 4 chỗ

211

Số tiền
Nợ
500.000.000
200.000.000

133

20.000.000

112


-


220.000.000

…..
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

200.000.000
700.000.000

-

Ngày 31 tháng 12 năm 2015

Sv: Nguyễn Hải Sơn

17

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

Biểu 2.5: Sổ cái TK211
Đơn vị: Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt
Địa chỉ: Đống Đa, HN

Mẫu số 02-VT


(Ban hành theo TT200/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014)
SỔ CÁI
Năm: 2015
Tên TK: 211

Số CT

Chứng từ ngày
16/12/2015

Diễn giải

TK ĐƯ

Số dư đầu kỳ
Mua 1 ô tô 4 chỗ

211

Số tiền
Nợ
500.000.000
200.000.000

133

20.000.000


111


-

220.000.000

…..
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

200.000.000
700.000.000

-

Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký,họ tên)

(Ký, họ tên)

Sv: Nguyễn Hải Sơn

Giám đốc
(Đóng dấu,ký,họ tên)


18

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

Ví dụ: Giá trị chi cho sửa chữa lớn là 6.000.000 đ. Chi phí sửa chữa lớn phân bổ
trong 12 tháng.
Mức phân bổ từng kỳ = 6.000.000 / 12 = 500.000 đ
+Phương pháp hạch toán:
- Tài khoản sử dụng 214-“Hao mòn tài sản cố định”
Hạch toán: Căn cứ vào kế hoạch hao mòn tài sản cố định của công ty đăng ký
với cục quản lý vốn, tài sản cố định của Nhà nước hàng tháng kế toán trích khấu
hao tài sản cố định và phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh dựa trên số liêu của
bảng phân bổ và trích khấu hao tài sản cố định.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627: Khấu hao TS dùng cho sản xuất
Nợ TK 641: Khấu hao TS dùng cho bán hàng
Nợ TK 642: Khấu hao TS dùng cho bộ phận quản lý
Có TK 214
Trích nghiệp vụ 2: Ngày 18 tháng 12 năm 2015 trích bảng tính khấu hao tài
sản cố định trong kỳ và phân bổ cho các đối tượng:
- Phân xưởng sản xuất: 22.500.000
- Bộ phận bán hàng:

3.000.000


- Bộ phận quản lý DN: 6.000.000
+ Kế toán định khoản:
a. Nợ TK 627

22.500.000

Nợ TK 641

3.000.000

Nợ TK 642

6.000.000
Có TK 214

31.500.000

b. Nợ TK 009: 31.500.000
Các chứng từ gốc cần lập:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản
- Sổ cái TK 214
Trích sổ Cái TK214

Sv: Nguyễn Hải Sơn

19

Lớp:CQ50/21.02



Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

Biểu 2.5: Sổ cái TK 214
Đơn vị: Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt
Địa chỉ: Đống Đa, HN

Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo TT200/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014)

SỔ CÁI
Năm: 2015
Tên TK: 214
Số CT

Chứng từ ngày

Diễn giải

TK ĐƯ

Số dư đầu kỳ
Phân bổ KHTSCĐ

18/12/2015

627


Số tiền
Nợ
50.000.000
22.500.000

641

3.000.000

642

6.000.000


-

…..
Cộng phát sinh trong kỳ

31.500.000

Số dư cuối kỳ

81.500.000

-

Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ


Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký,họ tên)

(Ký, họ tên)

(Đóng dấu,ký,họ tên)

2.2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ::
* Sửa chữa thường xuyên TSCĐ:
Đây là công việc sửa chữa nhỏ, thường xuyên như thay dầu, tra mỡ, lau máy,
quét sơn…Hay sửa chữa những bộ phận thứ yếucủa TSCĐ. Giá trị sửa chữa này
được tính trực tiếp vào chi phí ở bộ phận sử dụng TSCĐ.
* Sửa chữa lớn TSCĐ:
- Là công việc nhằm thay thế, phục hồi những bộ phận, những chi tiết để duy
trì khả năng hoạt động bình thường của tài sản. Việc sửa chữa lớn TSCĐ thường có
kế hoạch

Sv: Nguyễn Hải Sơn

20

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính


* Doanh nghiệp tự làm:
Nợ TK 241
Nợ TK 1331
Có TK 111,112
* Nếu chi phí lớn:
Nợ TK 142,242
Có TK 241
Sau đó kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí các bộ phận:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142,242
Trích nghiệp vụ 3:
Ngày17 tháng 12 năm 2015 theo PC: 06, sửa chữa lớn TSCĐ dùng cho bộ
phận quản lý chi sửa chữa lớn là 6.000.000. Công việc sửa chữa lớn hoàn thành và
chi phí sửa chữa lớn được phân bổ trong 12 tháng. Kế toán lập bảng phân bổ cho kỳ
này.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 241: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
Nợ TK 142: 6.000.000
Có TK 241: 6.000.000
Tính mức phân bổ:
6.000.000
=

Mức phân bổ cho từng kỳ

12

= 500.000


Nợ TK 642: 500.000
Có TK 142: 500.000
Chứng từ gốc cần lập:
- Phiếu chi
- Bảng phân bổ
- Sổ cái TK 241
Sv: Nguyễn Hải Sơn

21

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

Biểu 2.6: Sổ cái 241
Đơn vị: Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt
Địa chỉ: Đống Đa, HN

Mẫu số 02-VT
(BH TT200/TT-BTC

SỔ CÁI
Năm: 2015
Tên TK: 241
Số


Chứng

CT

ngày

từ Diễn giải

TK ĐƯ

Số dư đầu kỳ
Chi phí sửa chữa TSCĐ

17/12/2015

Số tiền
Nợ


-

642

500.000

142

6.000.000

111


6.000.000

…..
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

-

Ngày 31 tháng 12 năm 2015
2.2.2. Kế Toán NVL, CCDC:
a. Cách tính giá nhập kho tại công ty:
Công ty TNHH Quảng cáo và TM Rồng Việt tính giá vật tư nhập kho theo
giá thực tế là loại giá được hình thành trên cơ sở các chứng từ hợp lệ chứng minh
các khoản chi hợp pháp của công ty để có nguyên vật liệu. Vì công ty tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ nên thuế GTGT không được tính vào giá thực tế
của nguyên vật liệu.
- Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho thì các yếu tố hình hành nên
giá thực tế.
Giá vật liệu
nhập kho

= Giá gốc ghi
trên hoá đơn

+ Chi phí mua
(CP vận ch,bd)

- Chiết khấu
Giảm giá


- Đối với nguyên vật liệu gia công chế biến xong nhập kho thì giá thực tế bao
gồm giá xuất và chi phí gia công chế biến, vận chuyển, bốc dỡ…

Sv: Nguyễn Hải Sơn

22

Lớp:CQ50/21.02


Báo cáo thực tập lần 1

Học viện Tài chính

- Đối với nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh: Giá thực tế là giá trị
nguyên vật liệu được bên tham gia góp vốn thừa nhận.
b. Cách tính giá xuất kho:
Công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cho xác định giá NVL
xuất kho. Do đặc điểm sản xuất của công ty số lần nhập xuất của mỗi điểm danh
NVL nhiều và liên tục.
Ví dụ: Nguyên vật liệu nhập kho mua ngoài.
1. Ngày 03 tháng 12 năm 2015 theo phiếu NK: 03, doanh nghiệp nhập
8.000m vải Bạt quảng cáo của Công ty Hưng Đông, thuế GTGT 10%(Hóa đơn ký
hiệu:AA2015B, số: 03119). Chưa thanh toán.
2. Ngày 03 tháng 12 năm 2015 theo PC: 03, thanh toán chi phí vận chuyển
8.000m vải Bạt quảng cáo, hết 22.000.000.(đã gồm cả thuế GTGT 10%).
Giá của vải Bạt quảng cáo được tính:
Giá vải = (8.000m *18.000đ/m) + 20.000.000 = 164.000.000.
* Phương pháp hạch toán NVL, CCDC nhập kho:

Khi NVL, CCDC về đến kho trước khi nhập căn cứ vào hợp đồng mua bán
hàng hoá hoặc hoá đơn GTGT do người bán gửi cho Công ty. Ban kiểm nghiệm của
công ty kiểm tra về số lượng, chất lượng, qui cách NVL, CCDC. Trên cơ sở đó
phòng kế hoạch vật tư lập phiếu nhập kho.
- Khi mua NVL,CCDC nhập kho kế toán định khoản:
Nợ TK 152, 153(NVL, CCDC hoặc chi phí thu mua NVL, CCDC)
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111, 112, 141 -các hình thức thanh toán
Trích nghiệp vụ 4:
1. Ngày 03 tháng 12 năm 2015 theo phiếu NK: 02, mua vật liệu chính của
Công Ty TNHH Nam Phong (theo Hoá đơn, ký hiệu: AB 2015B, số:18118). Chưa
thanh toán.
Bạt quảng cáo: 10.000m * 24.500đ/m = 245.000.000
Thuế GTGT 10%:
24.500.000
Kế toán định khoản:
Sv: Nguyễn Hải Sơn

23

Lớp:CQ50/21.02


×