Chơng 1: Giới thiệu chung
1. Giới thiệu
Tổng đài STAREX - SRX là một tổng đài điện tử số do công ty VKX
liên doanh giữa Việt Nam và Hàn Quốc sản xuất, là loại tổng đài PBX với
chơng trình điều khiển đợc lu trữ trong EPROM, dùng kỹ thuật điều xung
m (PCM) và ghép kênh phân thời gian (TDM) theo hớng mạng đa dịch vụ
kỹ thuật số (ISDN) phục vụ đồng thời cho thông tin thoại lẫn thông tin dữ liệu.
Tổng đài STAREX là loại tổng đài nhỏ, chỉ có thể mở rộng đợc 192
cửa, tất cả các cửa có thể khai báo để sử dụng cho thuê bao, trung kế và các
thiết bị đầu cuối khác.
2.các Tính năng kỹ thuật chính
1. Dung lợng
- Số thuê bao: Max 192 cổng
- Thuê bao số: 01 (cho bàn PO)
- Số trung kế CO: Max 48 cổng
- Số trung kế E&M: Max 48 cổng.
- Trung kế luồng PCM (30 kênh): 02
2. Cự ly thông tin
- Cự ly đến bàn điều hành: khoảng 15 m (RS-232)
- Cự ly đờng dây thuê bao: 900 ữ 1200 (khoảng 10 km trên cáp 0,5
mm)
- Cự ly trung kế E&M: 900 ữ 1200
- Cự ly trung kế CO: 900 ữ 1200
3. Khả năng xử lý số: 3 ữ 6 số
4. Bộ xử lý trung tâm: Z80
5. Tín hiệu quay số: xung hoặc tone.
6. Chuẩn báo hiệu trên trung kế luồng PCM: R2-MFC
7. Nguồn cung cấp
- Nguồn một chiều: -48 Vdc 2%
- Nguồn xoay chiều: 220 Vac ữ 230 Vac
- Dòng tiêu thụ: max 8 A.
8. Kích thớc-trọng lợng
1
- Kích thớc: 600 x 550 x 900 mm
- Trọng lợng: max 80 kg
9. Điều kiện môi trờng khai thác
- Nhiệt độ công tác: -5OC ữ 35OC (tối u: 18OC ữ 25OC)
- Độ ẩm công tác: 40% ữ 80% 10%/h
3. Cấu trúc phần cứng của tổng đài
1. Cấu trúc khung của tổng đài
Trong khung tổng đài, ngời ta chia thành 3 phần (hình 1-1).Phần một
sử dụng để cắm các bảng mạch CPU có kí hiệu MPSM và LPSM, phần hai sử
dụng để cắm các bảng mạch đầu cuối (thuê bao, CO, E&M, luồng PCM..)
đợc đánh số từ LB1 đến LB13, phần 3 sử dụng để cắm các bảng mạch nguồn
có kí hiệu là DDC1, RG1, DDC2, RG2
POWER
STAREX-SRX
POWER
system
Alarm
LB1
LB2
LB3
LB4
LB5
LB6
LB7
LB8
LB9
LB10
LB11
LB12
LB13
LPSM
LB1
LB2
LB3
LB4
LB5
LB6
LB7
LB8
LB9
LB10
LB11
LB12
LB13
LPSM
MSW
F1-F8
MB5
MB5
DDC1
RG1
MODEL GS32P-009MD
DDC2
MODEL GS32P-010MR
MPSM
MPSM
RG1
MODEL GS32P-009MD
MODEL GS32P-010MR
EN
BOFF
NORMAL
SW
SW
+5V
NORMAL
ON
ALARM
OFF
-5V
SW
OFF
V-ADJ
NORMAL
ON
ALARM
+5V
NORMAL
ON
ALARM
SW
OFF
-5V
ON
ALARM
SW
OFF
V-ADJ
GSIC
Hình 1-1. Cấu trúc tổng đài STAREX
2. Các loại bảng mạch của tổng đài
Tổng đài STAREX có một số loại bảng mạch, chúng có chức năng hoàn
toàn khác nhau. Một số loại chỉ cắm đợc ở những vị trí xác định. Sau đây sẽ
mô tả các loại bảng mạch đó.
2
a. Bảng mạch MPSM: (Hình 1-2 )
* Vị trí: lắp đặt tại vị trí MPSM trên khung tổng đài.
CPU
Ngắt
Bảo vệ
Cổng ADT1
Cổng ADT2
Cổng Monitor
Cổng tính cớc
Nhận DTMF
Trạng thái 1
Trạng thái 2
Trạng thái 3
Trạng thái 4
ROM U64
Main ROM U81
Z80 CPU
ROM U65
DATAROM U82
SW3
Z80 U57
Z80 U33
U37
Reset
U38
Hình 1-2: Bảng mạch MPSM
* Chức năng MPSM:
- Quản lý vận hành hệ thống và giám sát vào ra.
- Xử lý cuộc gọi.
- Vận hành quản lý cấu hình.
- Chuẩn đoán lỗi.
- Giám sát.
* Chức năng của một số IC chính trên bảng mạch:
- Chức năng IC U81:
+ EPROM 27C256
+ Dung lợng nhớ : 32KB
+ Loại EPROM có thể dùng : TSM, SST, ADM
EPROM này lu giữ chơng trình xử lý cuộc gọi.
- Chức năng IC U64 và U65:
+ EPROM 27C010
+ Dung lợng nhớ : 128KB
+ Loại EPROM có thể dùng : TSM, SST, ADM
EPROM này lu giữ chơng trình quản lý vận hành hệ thống
và vào ra.
- Chức năng IC U82:
3
+ EPROM 27C256
+ Dung lợng nhớ : 32KB
+ Loại EPROM có thể dùng : TSM, SST, ADM
EPROM này lu giữ giữ liệu hệ thống.
* Các đèn Led trên bảng mạch MPSM
- Led 1: sáng CPU đang hoạt động.
- Led 2: Quản lý ngắt.
- Led bảo vệ.
- Led 4:
+ Sáng, cổng nối cho PO số 1 bị ngắt
+ Tắt, cổng nối cho PO số 1 đang kết nối.
+ Nhấp nháy, bàn PO đang làm việc.
- Led 5:
+ Sáng, cổng lấy cớc của tổng đài không kết nối với máy tính
+ Tắt, cổng lấy cớc của tổng đài kết nối với máy tính.
+ Nhấp nháy, cớc đang đợc lấy ra.
- Led 6:
+ Sáng, cổng I/O của tổng đài không kết nối.
+ Tắt, cổng I/O của tổng đài đợc kết nối.
+ Nhấp nháy, đang truy nhập tổng đài.
- Led 7 dự phòng cho bàn PO.
- Led 8 đến Led 11 Quản lý về trạng thái của các phần mềm.
b. Bảng mạch LPSM: (Hình 1-3 )
* Vị trí: lắp đặt tại vị trí LPSM trên khung tổng đài.
CPU
Ngắt
RX/TX
ROM U76
Main RAM U50
ROM U77
Main ROM U51
Clock
RTC
SIO
Z80 CPU U52
Trạng thái 1
Trạng thái 2
Trạng thái 3
Trạng thái 4
Clock U71
Reset
* Chức năng LPSM:
Hình 1-3: Bảng mạch LPSM
4
- Quản lý vận hành hệ thống và giám sát vào ra.
- Xử lý cớc.
- Vận hành bảo dỡng tổng đài.
- Quét trạng thái của các bảng mạch CO, E&M, E1, Tbao.
- Quản lý tham số về thời gian.
* Chức năng của một số IC chính trên bảng mạch:
- Chức năng IC U71:
+ EPROM 27C256
+ Dung lợng nhớ : 32KB
+ Loại EPROM có thể dùng : TSM, SST, ADM
EPROM này lu giữ chơng trình tạo ra clock.
- Chức năng IC U76 và U77:
+ EPROM 27C256
+ Dung lợng nhớ : 128KB
+ Loại EPROM có thể dùng : TSM, SST, ADM
EPROM này lu giữ chơng trình tạo ra các tone sử dụng
trong tổng đài.
- Chức năng IC U51:
+ EPROM 27C256
+ Dung lợng nhớ : 32KB
+ Loại EPROM có thể dùng : TSM, SST, ADM
EPROM này lu giữ các chơng trình giám sát, điều
khiển trạng thái của các thuê bao, trung kế và quá trình vào
ra của thiết bị ngoại vi.
* Các đèn Led trên bảng mạch LPSM
- Led 1(đèn sáng): sáng CPU đang hoạt động.
- Led 2 (đèn sáng): Quản lý ngắt (khi vào ra một lẹnh tơng ứng
với 1 ngắt).
- Led 3 (đèn sáng): Tx/Rx thực hiện quá trình truyền và nhận dữ
liệu khi thiết bị ngoại vi truy nhập.
- Led 4 (đèn sáng): Clock đang hoạt động
- Led 5 (đèn sáng): Các module ISO vào/ra đang hoạt động
- Led 7 đến Led 8(khi sáng): Các phần mêm trong các EPROM
đang hoạt động.
c. Bảng mạch thuê bao tơng tự:
- Chức năng: sử dụng để kết nối với các đờng dây thuê bao tơng tự.
- Trên mỗi bảng mạch có 16 cổng đợc đánh số từ 0 đến 15 tơng
ứng mỗi cổng có 1 đèn Led.
5
d. Bảng mạch trung kế CO:
- Chức năng: sử dụng để kết nối các tín hiệu thuê bao của tổng đài
cấp trên
- Trên mỗi bảng mạch có 8 cổng đợc đánh số từ 0 đến 7 (mỗi một
cổng chỉ kết nối đợc với một tín hiệu thuê bao của tổng đài cấp
trên) tơng ứng với mỗi cổng có 01 đèn Led.
e. Bảng mạch trung kế E&M:
- Chức năng: sử dụng để kết nối với các trung kế E&M của tổng đài
bạn.
- Trên mỗi bảng mạch có 08 cổng đợc đánh số từ 0 đến 7 (mỗi một
cổng ta chỉ kết nối đợc với một trung kế E&M của tổng đài khác)
tơng ứng với mỗi cổng có 01 đèn Led.
f. Bảng mạch trung kế luồng E1 CDTC: Hình 1-4
Led 1
Led 2
Led 3
Led 4
Led 5
Led 6
Led 6
Led 7
Led 8
Led 9
Led 10
Z80 U46
W7
W1
MT89790(2nd E1) U48
MT89790(1st E1) U35
W11
W9,10
W8
W5
W4,3
W2
Reset
Hình 1-4: Bảng mạch CDTC
* Vị trí lắp đặt: chỉ dợc lắp đặt tại vị trí LB9
* Chức năng: Cung cấp lớn nhất 02 luồng E1. Mỗi luồng gồm 30
kênh thoại, 01 kênh báo hiệu và 01 kênh đồng bộ.
* Chức năng các đèn Led trên bảng mạch:
- Led 1: Quản lý ngắt.
+ Nếu đèn sáng bảng mạch E1 hỏng.
+ Nếu nháy bảng mạch hoạt động tốt.
- Led 2: Thu phát tín hiệu
6
+ Nếu tắt không có cuộc gọi nào ra trung kế.
+ Nếu sáng đang có cuộc gọi ra trung kế.
- Led 3: Tín hiệu lấy mẫu 8kHz từ luồng thứ nhất.
+ Nếu đèn sáng: tốt.
+ Nếu đèn tắt: mất đờng truyền.
- Led 4:
+ đèn sáng: Slaver
+ đèn tắt: Master.
- Led 5: Cảnh báo cho luồng 1
+ Đèn sáng: bình thờng
+ Đèn tắt: có lỗi.
- Led 6: Cảnh báo cho luồng 2
+ Đèn sáng: bình thờng
+ Đèn tắt: có lỗi.
- Led 7,8: Trạng thái hoạt động của bảng mạch CDTC.
+ Đèn sáng: bình thờng
+ Đèn tắt: có lỗi.
- Led 9,10: tín hiệu động bộ của luồng 1 và 2.
+ Đèn sáng: hoạt động tốtbình thờng
+ Đèn tắt: có lỗi hoặc mất đờng truyền.
g. Bảng mạch MFC:
* Vị trí lắp đặt: chỉ đợc lắp đặt tại vị trí LB8.
* Chức năng: Cung cấp tối đa 16 kênh báo hiệu R2 cho cả thu và phát.
h. Bảng mạch nguồn 009MD:
* Vị trí: đợc lắp ở vị trí MD1 của ngăn nguồn.
* Chức năng: đợc sử dụng để tao ra các điện áp 0 V, -5 V, +5 V, -12
V, +12 V cung cấp cho các bảng mạch trong tổng đài
I. Bảng mạch nguồn 910MR:
* Vị trí: đợc lắp ở vị trí RG1.
* Chức năng: đợc sử dụng để cung cấp điện áp chuông cho các thuê
bao tơng tự
k. Bảng mạch phía sau (back plane):
Tất cả các bảng mạch nằm trong ngăn đợc kết nối với nhau thông qua
bảng mạch chính phía sau.
7
Trên bảng mạch có 9 đầu cắm 50 chân đợc đánh số từ LC1 đến LC9.
Các đầu này dùng để cắm với các đầu kết nối cáp 2x50. Cáp này sử dụng để
đấu thuê bao tơng tự, trung kế CO và trung kế E&M và trung kế luồng E1.
Trên bảng mạch có 02 đầu DB 9 và 02 đầu DB 15 đợc sử dụng đển kết
nối với máy tính trong quá trình tính cớc, khai báo và bàn PO.
4. Phần mềm của tổng đài
Tổng đài STAREX có một số chơng trình phần mềm nh: phầm mềm
khởi tạo hệ thống, phần mềm quản lý thoại, phầm mềm bảo dỡng, .v.v. các
phần mền đó đợc nạp trong EPROM và cắm tại các vị trí tơng ứng trên 2
bảng mạch MPSM và LPSM đ đợc giới thiệu ở trên.
5. Các thiết bị ngoại vi
Ngoài cấu trúc bên trong của hệ thống, tổng đài còn có các thiết bị phụ
trợ bên ngoài. Sau đây là những thiết bị phụ trợ đó.
1. Bộ nắn dòng
Dùng để cung cấp nguồn -48 Vdc cho tổng đài và cung cấp dòng nạp
cho ắc quy.
2. ắc quy
Đợc sử dụng để cung cấp nguồn cho tổng đài trong trờng hợp khi điện
lới bị mất.
3. Máy tính
Dùng để truy nhập vào tổng đài, thực hiện khai thác, quản lý, giám sát
quá trình hoạt động và tính cớc cho nó.
4. Cáp tổng đài
* Cáp thuê bao 25 đôi: đợc sử dụng để nối với các bảng mạch thuê bao, trung
kế CO, trung kế E&M, trung kế luồng E1 trên backplane. Các đôi cáp đợc
phân ra theo quy luật cáp của Mỹ theo hình 1-5:
8
Mµu
TÝm
Vµng
§en
§á
TrÊng
§èm
X¸m
N©u
Lôc
Cam
Xanh
X¸m
N©u
Lôc
Cam
Xanh
X¸m
N©u
Lôc
Cam
Xanh
X¸m
N©u
Lôc
Cam
Xanh
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
§èm
X¸m
N©u
Lôc
Cam
Xanh
X¸m
N©u
Lôc
Cam
Xanh
X¸m
N©u
Lôc
Cam
Xanh
X¸m
N©u
Lôc
Cam
Xanh
X¸m
N©u
Lôc
Cam
Xanh
30
29
28
27
26
5
4
3
2
1
X¸m
N©u
Lôc
Cam
Xanh
Mµu
TÝm
Vµng
§en
§á
TrÊng
H×nh 5: Quy luËt c¸p cña tæng ®µi STAREX
9
* Sự phân phối cáp khi kết nối giữa tổng đài với MDF thông qua cáp 25 đôi
tơng ứng với từng LC trong tổng đài nh sau:
Mạch thuê bao
và hệ thống
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
P
P
S
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
*
*
M
M
kiểm soát phụ
khe số
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Bộ đấu
nối LC1
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R/D, L/D)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R&M)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D0-
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC-B1
ATC16
SLC
KSC
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
D7-
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
DSLC
Hình 1.6: Bảng đối chiếu chân bộ đầu nối LC1.
10
M¹ch thuª bao
vµ hÖ thèng
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
P
P
S
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
*
*
M
M
kiÓm so¸t phô
khe sè
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Bé ®Êu
nèi LC2
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC-B1
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R/D, L/D)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC16
UREP
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
(R&M)
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D0-
SLC
KSC
D0-
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
D7-
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D7-
DSLC
H×nh 1-7: B¶ng ®èi chiÕu ch©n bé ®Çu nèi “LC2”.
11
M¹ch thuª bao
vµ hÖ thèng
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
P
P
S
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
*
*
M
M
kiÓm so¸t phô
khe sè
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
nèi LC3 26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Bé ®Êu
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R/D, L/D)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R&M)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D0-
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC-B1
ATC16
SLC
KSC
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
D7-
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
DSLC
H×nh 1-8: B¶ng ®èi chiÕu ch©n bé ®Çu nèi “LC3”.
12
M¹ch thuª bao
vµ hÖ thèng
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
P
P
S
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
*
*
M
M
kiÓm so¸t phô
khe sè
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Bé ®Êu
nèi LC4
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC-B1
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R/D, L/D)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC16
UREP
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
(R&M)
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
D0-
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D0-
SLC
KSC
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
D7-
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D7-
DSLC
H×nh 1-9: B¶ng ®èi chiÕu ch©n bé ®Çu nèi “LC4”.
13
M¹ch thuª bao
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
P
P
S
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
*
*
M
M
vµ hÖ thèng
kiÓm so¸t phô
khe sè
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Bé ®Êu
nèi LC5
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R/D, L/D)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R&M)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D0-
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC-B1
ATC16
SLC
KSC
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
D7-
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
DSLC
H×nh 1-9: B¶ng ®èi chiÕu ch©n bé ®Çu nèi “LC5”.
14
M¹ch thuª bao
vµ hÖ thèng
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
P
P
S
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
*
*
M
M
kiÓm so¸t phô
khe sè
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Bé ®Êu
nèi LC6
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC-B1
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R/D, L/D)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC16
UREP
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
(R&M)
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
D0-
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D0-
SLC
KSC
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
D7-
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D7-
DSLC
H×nh 1-10: B¶ng ®èi chiÕu ch©n bé ®Çu nèi “LC6”.
15
M¹ch thuª bao
vµ hÖ thèng
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
P
P
S
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
*
*
M
M
kiÓm so¸t phô
khe sè
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Bé ®Êu
nèi LC7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R/D, L/D)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R&M)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D0-
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC-B1
ATC16
SLC
KSC
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
D7-
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
DSLC
H×nh 1.11: B¶ng ®èi chiÕu ch©n bé ®Çu nèi “LC7”.
16
M¹ch thuª bao
vµ hÖ thèng
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
P
P
S
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
*
*
M
M
kiÓm so¸t phô
khe sè
Bé ®Êu
nèi LC8
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC-B1
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R/D, L/D)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
ATC16
UREP
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
(R&M)
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
D0-
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D0-
SLC
KSC
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
D7-
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
A4
A5
A6
A7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B4
B5
B6
B7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D7-
DSLC
H×nh 1.12: B¶ng ®èi chiÕu ch©n bé ®Çu nèi “LC8”.
17
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
L
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
P
P
S
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
M
M
M¹ch thuª bao
vµ hÖ thèng
kiÓm so¸t phô
khe sè
*
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
Bé ®Êu
nèi LC9
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
(R/D, L/D)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
UREP
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
(R&M)
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
M0
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
A10 A11 A12 A13 A14 A15
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
B8
B9
B10 B11 B12 B13 B14 B15
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
D0+ D1+ D2+ D3+ D4+ D5+ D6+ D7+
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D0-
ATC-B1
ATC16
SLC
KSC
D1-
D2-
D3-
D4-
D5-
D6-
A0
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
B0
B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7
D7-
DSLC
H×nh 1.13: B¶ng ®èi chiÕu ch©n bé ®Çu nèi “LC9”.
18
Chơng 2. Khai báo tổng đài STAREX
I. Chuẩn bị trớc khi khai báo
- Máy tính PC có cổng COM tốt
- Phần mềm giao tiếp Procomm, Hyper Terminal.
- Tham số giao tiếp:
+ Tốc độ: 4800b/s
+ Độ dài 1 từ: 8 bít
+ Stop: 1
+ Chẵn lẽ: 0
- Dây kết nối RS232 với đầu connector DB9 (sử dụng 3 dây: 2,3 và 5)
II. Cấu trúc địa chỉ bộ nhớ trong tổng đài
1. Vùng khai báo các bảng mạch: 6000H đến 6FFFFH
Sử dụng để khai báo cho các bảng mạch
- Thuê bao SLC
- Trung kế E&M UREP
- Trung kế CO ATC
- Trung kế E1 CDTC
- Báo hiệu R2MFC RMTC
Trong tổng đài có 12 slot, mỗi slot tơng ứng 16 cổng. Mỗi cổng tơng
ứng với 16byte có địa chỉ từ 00 đến FF. Vì vậy mỗi slot tơng ứng với 01 bảng
địa chỉ có kích thớc là 16x16. Sự phân bố của các địa chỉ trên các slot nh
sau:
LB1 : 6000H đến 60FFH.
LB2 : 6100H đến 61FFH.
LB3 : 6200H đến 62FFH.
LB4 : 6300H đến 63FFH.
LB5 : 6400H đến 64FFH.
LB6 : 6500H đến 65FFH.
LB7 : 6600H đến 66FFH.
LB8 : 6700H đến 67FFH.
LB9 : 6800H đến 68FFH.
LB10 : 6900H đến 69FFH.
LB11 : 6A00H đến 6AFFH.
19
LB12 : 6B00H đến 6BFFH.
2. Vùng khai báo quá trình định tuyến trong tổng đài: 7000H đến
7FFFH
- M gọi ra.
- M tính cớc.
- Định tuyến trung kế.
3. Vùng khai báo các thông số hệ thống: 8000H đến 8FFFFH
- Tạo nhóm trợt trung kế.
- Định dạng cớc tổng đài.
- Tốc độ giao tiếp.
4. Khai báo các dịch vụ tổng đài: 9000H đến 9FFFH
III. Khai báo các tham số trong tổng đài
1. Yêu cầu trớc khi khai báo:
* Các lệnh giao tiếp: Từ dấu nhắc của hệ thống ta có thể thực hiên các
lệnh sau:
- Lệnh hiển thị: DM
- Lệnh thay đổi: CM (riêng khi muốn thay đổi dữ liệu hệ thống ta
phải vào password)
- Lệnh xoá:
CL
- Đặt thời gian: TM
- Chọn trang RAM: RG
* Các bớc thực hiện khi thay đổi dữ liệu hệ thống:
- RG 14
- Mở password
- Vào vùng địa chỉ cần khai báo.
- Khoá password
- Cập nhật dữ liệu (Go 0)
Lu ý : - Mở password của hệ thống:
+ $ CM FF06
+ $ FF06 FF 5A
+ $ FF07 \
- Đóng password hệ thống
+ $ CM FF06
+ $ FF06 FF FF
20
+ $ FF07 FF \
2. Khai báo các tham số
a. Khai báo thuê bao
Mổi cổng của thuê bao tơng ứng với 16 byte bộ nhớ đợc đánh số từ
00 đến FF. Khi khai báo thuê bao, chức năng của các byte nh sau:
Byte số 0 : Khai báo cấp của thuê bao (I, A, B, C): đợc đánh theo số từ
01 đến 04:
- 01 máy tơng ứng với cấp A (gọi đợc: liên tỉnh bu điện, nội
tỉnh, mạng quân sự)
- 02 máy tơng ứng với cấp B (gọi đợc: nội tỉnh bu điện, mạng
quân sự)
- 03 máy tơng ứng với cấp C (gọi đợc: chỉ gọi mạng quân sự)
- 04 máy tơng ứng với cấp D (không gọi đợc hớng nào)
Byte số 1: Loại đầu cuối của thuê bao
Quay tone, xung, bàn PO tơng ứng với các giá trị: 06, 05, 01
Byte số 3 đến 12: Không sử dụng.
Byte 13, 14, 15: Dùng để khai báo số của thuê bao (max đợc 6 số).
Ví dụ 1: Khai báo 01 thuê bao trong tổng đài tại slot 1 cổng thứ 2:
+ Số của thuê bao là 882401
+ Loại thuê bao: quay đợc xung và tone
+ Mức yêu tiên của thuê bao: Mức A
Quá trình khai báo nh sau:
Tại dấu nhắc $ của hệ thống ta thực hiện các lệnh sau:
$ RG 14
$ CM FF06
$ FF06 FF 5A
$ FF07 FF \
$ CM 6010
$ 6010 FF 01 (cấp thuê bao)
$ 6011 FF 06 (loại thuê bao sử dụng)
$ 6012 FF
$ 6013 FF
$ 6014 FF
$ 6015 FF
21
$ 6017 FF
$ 6018 FF
$ 6019 FF
$ 601A FF
$ 601B FF
$ 601C FF 88 (số thuê bao)
$ 601D FF 24 (số thuê bao)
$ 601C FF 01 (số thuê bao)
$ CM FF06
$ FF06 FF FF
$ FF07 FF \
$ Go 0 (cập nhật dữ liệu)
Kiểm tra lại quá trình khai báo:
$RG 14
$DM 6010 6020
$6010 : 01 06 FF 00 00 00 00 00 FF FF FF FF FF 88 24 01 ....
Trên đây là toàn bộ quá trình khai báo 01 thuê bao.
b. Khai báo trung kế CO:
Mổi cổng của trung kế CO tơng ứng với 16 byte địa chỉ đợc đánh số
từ 00 đến FF. Khi khai báo trung kế CO, chức năng của các byte nh sau:
Byte số 0 : Kiểu gọi của trung kế: ra, vào, hai chiều tơng ứng với các
giá trị: 01, 02, 03.
Byte số 1: Kiểu quay số: DTMF, xung: tơng ứng với giá trị: 14, 13.
Byte 3: Kiểu báo hiệu đờng dây:
- 00: Không phúc đáp/ không trả lời.
- 01: Không nhận dạng/ trả lời.
- 02: Nhận dạng/ không trả lời.
- 03: Nhận dạng/ trả lời.
Byte 2 và các byte từ 4 đến 15 không sử dụng.
Ví dụ 2: Khai báo 01 trung kế CO trong tổng đài tại slot 2 cổng thứ 1:
+ Loại trung kế: 2 chiều
+Kiểu Quay số: tone
+Kiểu báo hiệu đờng dây: Có phúc đáp/ có trả lời
Quá trình khai báo nh sau:
22
Tại dấu nhắc $ của hệ thống ta thực hiện các lệnh sau:
$ RG 14
$ CM FF06
$ FF06 FF 5A
$ FF07 FF \
$ CM 6100
$ 6100 FF 03 (hai chiều)
$ 6011 FF 14 (gọi tone)
$ 6012 FF
$ 6013 FF 03 (báo hiệu đờng dây)
$ 6014 00
$ 6015 00
$ 6017 00
$ 6018 FF
$ 6019 FF
$ 601A FF
$ 601B FF
$ 601C FF
$ 601D FF
$ 601C FF
$ CM FF06
$ FF06 FF FF
$ FF07 FF \
$ Go 0
Kiểm tra lại quá trình khai báo:
$RG 14
$DM 6010 6020
$6010 : 03 14 FF 03 00 00 00 00 FF FF FF FF FF FF FF FF .....
Trên đây là quá trình khai báo một trung kế CO.
Lu ý: đối với slot cắm bảng mạch CO thì đợc chiếm 8 cổng đầu.
c. Khai báo trung kế E&M:
Mổi cổng của trung kế E&M tơng ứng với 16 byte địa chỉ đợc đánh
số từ 00 đến FF. Khi khai báo trung kế E&M, chức năng của các byte nh sau:
23
Byte số 0 : Kiểu gọi của trung kế: ra, vào, hai chiều tơng ứng với các
giá trị: 01, 02, 03.
Byte số 1: Kiểu quay số: DTMF, xung: tơng ứng với giá trị: 1C, 1B.
Byte 3: Kiểu báo hiệu đờng dây:
- 00: Không phúc đáp/ không trả lời.
- 01: Không nhận dạng/ trả lời.
- 02: Nhận dạng/ không trả lời.
- 03: Nhận dạng/ trả lời.
Byte 2 và các byte từ 4 đến 15 không sử dụng.
Quá trình khai báo trung kế E&M tơng tự nh khai báo trung kế CO.
Lu ý: đối với slot cắm bảng mạch E&M thì đợc chiếm 8 cổng đầu.
d. Khai báo trung kế số:
Mổi cổng của trung kế luồng E1 tơng ứng với 16 byte địa chỉ đợc
đánh số từ 00 đến FF. Khi khai báo trung kế E&M, chức năng của các byte
nh sau:
Byte số 0 : Kiểu gọi của trung kế: ra, vào, hai chiều tơng ứng với các
giá trị: 01, 02, 03.
Byte số 1: Kiểu quay số: R2, xung: tơng ứng với giá trị: 24, 23.
Byte 3: Kiểu báo hiệu đờng dây:
- 00: Không phúc đáp/ không trả lời.
- 01: Không nhận dạng/ trả lời.
- 02: Nhận dạng/ không trả lời.
- 03: Nhận dạng/ trả lời.
Byte 2 và các byte từ 4 đến 15 không sử dụng.
Quá trình khai báo trung kế số tơng tự nh khai báo trung kế CO.
Lu ý: Với bảng mạch CDTC chỉ đợc phép cắm ở vị trí LB9
e. Khai báo kênh báo hiệu R2MFC
Mổi kênh báo hiệu tơng ứng với 16 byte địa chỉ đợc đánh số từ 00
đến FF. Chức năng của các byte nh sau:
Byte 0: 44
Byte 1: 44
Tất cả các byte từ 3 đến 15 không sử dụng.
Lu ý: Bảng mạch RMFC chỉ đợc cắm tại vị trí LB8.
24
f. Tạo nhóm trung kế
Địa chỉ vúng nhớ tạo nhóm trung kế : 8E00 đến 8EFF
Đây là một bảng 16x16 byte. Mỗi dòng của bảng tơng ứng với với 1
slot của bảng mạch.
8E00
8E10
8E20
8E30
8E40
8E50
8E60
8E70
8E80
8E90
00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 0A 0B 0C 0D 0E 0F
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 1A 1B 1C 1D 1E 1F
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 2A 2B 2C 2D 2E 2F
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 3A 3B 3C 3D 3E 3F
40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 4A 4B 4C 4D 4E 4F
50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 5A 5B 5C 5D 5E 5F
60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 6A 6B 6C 6D 6E 6F
70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 7A 7B 7C 7D 7E 7F
80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 8A 8B 8C 8D 8E 8F
90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 9A 9B 9C 9D 9E 9F
LB1
LB2
LB3
LB4
LB5
LB6
LB7
LB8
LB9
LB10
8E1A
A0 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 AA AB AC AD AE AF
LB11
8E1B
B0 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8 B9 BA BB BC BD BE BF
LB12
Ví dụ3: Giả sử ta muốn tạo một nhóm trung kế CO :
+ Gồm 8 trung kế CO
+ Bảng mạch ATC đợc cắm tại vị trí LB10 (địa chỉ khai báo các
trung kế : 6900 đến 69FF).
Các bớc thực hiện:
- Xác định địa chỉ cổng: Địa chỉ quản lý các cổng : 8E90 đến 8E9F
- Kênh đầu tin là 90 để tạo ra quá trình trợt trên 8 kênh trong nhóm
trung kế ta phải khai báo: 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 90. Ta thực hiện khai báo
nh sau:
$ RG 14
$ CM FF06
$ FF06 FF 5A
$ FF07 FF \
$ CM 8E90
$ 8E90 90 91 (trung kế 1)
$ 8E91 91 92 (trung kế 2)
$ 8E92 92 93 (trung kế 3)
$ 8E93 93 94 (trung kế 4)
$ 8E94 94 95 (trung kế 5)
25