Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Thuyet minh bien phap thi cong dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng đường quốc lộ 1 đoạn km649+700 km657+025,89; km663+900 km671+228,94 và km672+821,57 km717+100 thuộc địa phận tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.3 KB, 68 trang )

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1
ĐOẠN KM649+700-KM657+025,89; KM663+900-KM671+228,94 VÀ KM672+821,57KM717+100 THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG BÌNH.
GÓI THẦU SỐ 13: THI CÔNG XÂY DỰNG ĐOẠN KM689+000 – KM704+900

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

1


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

MỤC LỤC
Phần 1:

Các căn cứ để lập biện pháp thi công ...................................................... 03

Phần 2:

Hiểu biết của Nhà thầu đối với dự án & hiện trường thi công ........... 04

Phần 3:

Hệ thống tổ chức của Nhà thầu................................................................. 11

Phần 4:


Các giải pháp kỹ thuật, biện pháp thi công

Ch¬ng I:

Giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công................................ 12

1. Chuẩn bị thi công........................................................................................... 12
2. Thi công nền đường ....................................................................................... 13
3. Thi công móng, mặt đường............................................................................. 13
4. Thi công các hạng mục khác và công tác an toàn, bảo vệ môi trường ........... 15

Ch¬ng II:

Biện pháp tổ chức thi công chi tiết........................................... 16

1. Mặt bằng tổ chức thi công.............................................................................. 16
2. Huy động máy móc và thiết bị ..................................................................... 18
3. Thi công nền đường ...................................................................................... 19
4. Thi công móng, mặt đường. ........................................................................... 2843
5. Thi công các hạng mục khác và công tác hoàn thiện ..................................... 44

Ch¬ng III:

Biện pháp đảm bảo chất lượng xây lắp.................................... 46

1. Nguồn và chất lượng vật tư cung cấp ............................................................ 46
2. Kiểm soát chất lượng của nhà thầu ................................................................ 52

Ch¬ng IV:


Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường.................................... 56

Ch¬ng V:

Biện pháp đảm bảo phòng cháy, chữa cháy.............................. 58

Ch¬ng VI:

Biện pháp đảm bảo an toàn lao động....................................... 59

Ch¬ng VII: Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông (trong điều kiện vừa thi
công vừa khai thác)............................................................................................ 61
Phần 5:

Cung cấp thiết bị bố trí để thi công gói thầu ....................................... 64

Phần 6:

Năng lực nhân sự bố trí cho gói thầu......................................................66

Phần 7:

Kế

hoạch



tiến


độ

thi

công

....................................................................67
Phần 8:

Kết luận ................................................................................................. 69

Bản vẽ thi công .............................................................................................................

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

2


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

Phần 1: Căn cứ để lập biện pháp thi công
--------------------------------------------------------------------------

Căn cứ vào Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp: Dự án đầu tư xây dựng công
trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km649+700-Km657+025,89; Km663+900Km671+228,94 và Km672+821,57 - Km717+100 thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình Gói thầu số 13: Thi công xây dựng đoạn Km689+000 – Km704+900 của Sở giao
thông vận tải tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ vào các văn bản, quy định khác có liên quan đến việc lập dự án.
Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế Bản vẽ thi công do Tổng Công ty Tư vấn thiết kế giao
thông vận tải (TEDI) lập năm 2013;

Căn cứ vào các quy trình quy phạm kỹ thuật hiện hành.
Căn cứ vào năng lực, thiết bị thi công và khả năng tài chính của Công ty Cổ phần
tập đoàn Phúc Lộc.

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

3


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

Phần 2: Hiểu biết của Nhà thầu đối với dự án
& hiện trường thi công
-----------------------------------------------------------------------------------------I-

KHÁI QUÁT VỀ GÓI THẦU.

1.

Tên công trình.
Dự án đầu tư xây dựng công trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km649+700-

Km657+025,89; Km663+900-Km671+228,94 và Km672+821,57 - Km717+100 thuộc
địa phận tỉnh Quảng Bình.
Gói thầu số 13: Thi công xây dựng đoạn Km689+000-Km704+900.

2.

Địa điểm xây dựng.

Thuộc phạm vi
- Điểm đầu: Km689+000 xã Hồng Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Điểm cuối: Km704+900 xã Hưng Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Tuyến đường thi công đi qua nhiều khu đô thị, thị trấn, làng mạc dân cư tập

trung sinh sống dọc hai bên đường đông đúc. Nhìn chung địa hình, địa mạo tương đối
thuận lợi cho công tác thi công..
Quy mô xây dựng và giải pháp kỹ thuật.

2.1. Quy mô và tiêu chuẩn.
- Tiêu chuẩn thiết kế: theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng TCVN 40542005 (có châm chước để phù hợp với Qui hoạch của địa phương và địa hình tuyến đi
qua).
Tiêu chuẩn kỹ thuật
- Đường cấp III đồng bằng có châm chước về bán kính và độ dốc dọc.
- Tốc độ thiết kế

: Vtk = 80km/h (châm chước Vtk=60km/h)

- Bán kính tối thiểu : Rmin = 250m (châm chước Rmin = 125m)
- Độ dốc dọc tối đa : Imax = 5% (châm chước Imax = 7%)
Quy mô xây dựng
- Bề rộng nền đường

: Bnền = 12,0m

- Bề rộng mặt đường

: Bmặt = 11,0m

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc


4


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

trong đó
o Làn xe cơ giới

: 2 x 3,5m

o Làn xe thô sơ

: 2 x 2,0m

o Lề đất

: 2 x 0,5m

- Tải trọng thiết kế

: HL93

- Tần suất thủy văn thiết kế : 4%

2.2. Giải pháp kỹ thuật.
2.2.1.

Bình đồ.


- Điểm đầu đoạn tuyến: Km689+000.
- Điểm cuối đoạn tuyến: Km704+900.
- Chiều dài đoạn tuyến thiết kế là 15.900m (chưa kể đoạn vuốt nối với các đoạn
đường giao dân sinh hiện hữu).

2.2.2.

Cắt dọc.

- Các đoạn dốc dọc i < 0% dài L=5930,21
- Các đoạn dốc dọc 0% < i <1% dài L= 9969,79m.
- Tổng số đường cong đứng lõm: 19 cái, Rlõm ≥ 1250m, tổng số đường cong
lồi 17 cái, Rlồi ≥ 3645m.

2.2.3.

Cắt ngang nền, mặt đường.

- Tổng bề rộng nền đường Bnền= 12m, Bmặt= 11m trong đó:
+ Phần xe chạy

:

7.0m

+ Làn thô sơ

: 2 bên x 2.0m


= 4.0m

+ Lề đất

: 2 bên x 0.5m

= 1.0m

- Mặt đường dốc 2 mái ra hai bên, độ dốc theo cấu tạo mặt đường BTNhựa im=
2% đối với đoạn đường thẳng, trong đường cong lấy theo độ dốc siêu cao. Độ dốc lề
đường il= 6%.
- Đoạn vuốt chuyển siêu cao và mở rộng đường cong được thực hiện trên
đường cong chuyển tiếp.
- Yêu cầu chung độ chặt nền đường K≥95, riêng 30cm dưới đáy kết cấu áo
đường đường đầm chặt đạt K≥98 (kể cả đối với nền đường đào là đất).
- Rãnh thoát nước dọc tuyến được tận dụng lại.

2.2.4.

Kết cấu mặt đường: Mặt đường cao cấp A1, Eyc≥ 160Mpa.

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

5


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

a.


Phạm vi mở rộng, làm mới: KC 1A
+ Bê tông nhựa chặt D12.5 dày 6cm.
+ Nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 7cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 35cm.
+ Lớp đỉnh nền dày 30cm bằng đất đầm chặt K≥98 và E0≥42Mpa

b.

Phạm vi tăng cường trên mặt đường cũ: KC 5A



Kết cấu tăng cường loại 5A áp dụng cho các đoạn tăng cường trên mặt đường

cũ có 90Mpa≤Eo≤ 110Mpa (đoạn Km1844-Km1849+400; Km1850+750-Km1852)
+ Bê tông nhựa chặt D12.5 dày 6cm.
+ Nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5kg/m2.
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 7cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 30cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại 1

c.

Lề đất
- Phần lề đất giữa phần xe chạy và rãnh thoát nước cũ rộng 1m được gia cố


bằng BTXM M150# dày 50cm đổ tại chỗ trên lớp đá dăm đệm dày 10cm.
- Lề đất dốc ngang 6% hướng vào lòng rãnh thoát nước.

d.

Riêng đoạn từ Km694+200 - Km694+650 và Km695+300 - Km697+200 giữ

nguyên mặt đường BTXM hiện tại.

2.2.5.
a.

Công trình thoát nước.

Thoát nước dọc.
- Hệ thống rãnh dọc trên tuyến được bố trị dọc theo hai bên tuyến đường dùng

để thoát nước mặt đường được tận dụng lại.

b.

Thoát nước ngang. Hệ thống cống tròn thoát nước ngang đường cũng được tận

dụng lại.

2.2.6.

Đường giao dân sinh.


Toàn tuyến có 165 đường giao dân sinh. Đường dân sinh gồm các kết cấu:

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

6


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

Kết cấu loại 9A
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 6cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 12cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 13cm.
+ Lớp đỉnh nền dày 50cm bằng đất đầm chặt K≥98 và E0≥40Mpa

Kết cấu loại 9B
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 6cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Mặt đường cũ ( mặt đường BTN và BTXM còn tốt).

Kết cấu loại 9C
+ Bê tông nhựa chặt D19 dày 6cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
+ Mặt đường cũ ( mặt đường láng nhựa).

Kết cấu loại 9D

+ Láng nhựa 02 lớp tiêu chuẩn nhựa 3kg/m2 dày 2.5cm.
+ Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 15cm.
+ Mặt đường cũ ( đường đất, đường cấp phối).

2.2.7.

Gia cố mái taluy

Nền đắp mái taluy được gia cố bằng trồng cỏ. Tại các vị trí đắp cao, tại các vị
trí thường xuyên ngập nước, ven sông suối mái taluy gia cố bằng đá hộc xây vữa XM
M150#. Chân khay để giữ mái gia cố bằng đá hộc xây vữa XM M150#.

II-

HIỂU BIẾT VỀ HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG.

1.

Điều kiện địa hình.
- Phạm vi xây dựng gói thầu số 13 đi qua địa phận hai huyện Quảng Ninh và Lệ

Thủy, tỉnh Quảng Bình có đặc điểm chung là hẹp và dốc phía Tây là dãy Trường Sơn
giáp biên giới Lào, phía Đông giáp Biển Đông địa hình dốc theo hướng Tây - Đông
với đồi núi chiếm 85% diện tích và bị chia cắt mạnh, hầu như toàn bộ vùng phía Tây là

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

7



Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

núi cao, kế tiếp là vùng đồi thấp phân bố theo kiểu bát úp, gần bờ biển có dải đồng
bằng nhỏ và hẹp nằm dọc 2 bờ sông Kiến Giang, sau cùng là những tràng cát ven biển
có dạng lưỡi liềm hoặc dẻ quạt. Quốc lộ 1 được hình thành từng đoạn qua từng thơi kỳ
và được cải tạo, nâng cấp nhiều lần, hiện tại tuyến tương đối bằng phẳng, việc cải tạo
chủ yếu là nâng cấp, mở rộng nền đường cải tạo các đường cong bằng và các công
trình cầu, công trình thoát nước trên tuyến.
- Tuyến đường thi công đi qua nhiều khu đô thị, thị trấn, làng mạc dân cư tập
trung sinh sống dọc hai bên đường đông đúc. Nhìn chung địa hình, địa mạo tương đối
thuận lợi cho công tác thi công.
- Khu vực có các đường dây điện trung và hạ thế, đường dây điện thoại, cáp
quang...

2.

Khí tượng thủy văn.

Do đặc điểm địa lý khí hậu Việt Nam thay đổi nhiều từ Bắc vào Nam với 3 khu
vực khí hậu điển hình. Quảng Bình nẳm ở vùng nhiệt đới gió mùa gió mùa luôn chịu
tác động bởi khí hậu phía Bắc và phía Nam và được chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa
từ tháng 9 đến tháng 3 năm sau; lượng mưa trung bình hàng năm 2000-3000mm/năm,
thời gian mưa tập trung vào các tháng 9,10 và 11.
Mùa khô từ tháng 4 đến tháng 8 với nhiệt độ trung bình 24-25 oC, ba tháng có
nhiệt độ cao nhất là tháng 6, tháng 7 và tháng 8.
Sông ngòi chảy qua hai huyện Quảng Ninh và Lệ Thủy gồm có
sông Kiến Giang và sông Long Đại các sông này do nhiều lưu vực hợp thành và đều
bắt nguồn từ dãy Trường Sơn đổ ra biển.


3.

Đặc điểm địa chất.
Gói thầu số 13 thi công xây dựng đoạn Km689+000 – Km704+900 đi trên nền

tuyến đường cũ đang khai thác nên địa chất tương đối ổn định, không có nền đất yếu,
địa chất thuộc phạm vi xây dựng tuyến đường chủ yếu là đất cấp III.

4.

Nguồn vật liệu xây dựng dự kiến.

- Đất đắp nền đường có thể khai thác tại mỏ đất dọc tuyến: mỏ đất Thôn 10 xã
Lý Trạch (Km655+200, QL1 bên phải tuyến tránh TP Đồng Hới); mỏ đất Vĩnh Tuy, xã
Vĩnh Ninh (Km997+500 đường Hồ Chí Minh, nhánh Đông bên phải), mỏ đất Thôn
Phú Thiết xã Hưng Thủy (Km706+900, QL1 bên phải cách QL1: 1,0km), mỏ đất Sen
Thượng 1 xã Sen Thủy (Km709+700, QL1 bên phải cách QL1: 1,0km), mỏ đất thôn
Long Đại, xã Hiền Ninh (Km1003+300 đường Hồ Chí Minh nhánh Đông, cách đường

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

8


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

HCM Đông về phía tây: 1,5Km), mỏ đất thôn 3 xã Lý Trạch: 654+300 QL1 (bên trái,
cách QL1: 0,4Km), mỏ đất Bàu Bàng xã Lý Trạch: Km655+600, QL1 (bên trái, cách

QL1: 4,4Km).
- Cát có thể khai thác tại các mỏ: Mỏ cát Chánh Hòa, mỏ Mỹ Thủy, huyện Lệ
Thủy.
- Đá các loại có thể khai thác tại mỏ Lèn Con, Lèn Áng, Áng Sơn, Áng Sơn,
Lèn Sầm, Lèn Bạc, huyện Lệ Thủy.
- Nhựa đường lấy tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Các vật liệu như xi măng, thép, gỗ... lấy thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình.
- Trạm trộn được đặt tại khu công nghiệp Cam Liên - Lệ Thủy – Quảng Bình
cách ngã 3 Cam Liên 1,5km

5.

Hiện trạng đường cũ.

- Đoạn tuyến thi công hiện hữu chủ yếu men theo sườn đồi hoặc trên đỉnh phân
thuỷ. Đoạn tuyến có bình diện quanh co, nhiều vị trí các đường cong nằm nối tiếp
nhau hình chữ S, bán kính đường cong nhỏ, trung bình R≥100m; các đoạn còn lại có
hướng tuyến tương đối thẳng. Độ dốc ngang phổ biến từ 10-20%.
- Bề rộng nền đường hiện hữu trung bình 12m, mặt đường BTN trung bình
11m. Trắc ngang nền đường chủ yếu có các dạng nửa đào nửa đắp và một số đoạn nền
đắp.
- Công trình thoát nước: công trình cống hiện hữu trên đoạn tuyến có khẩu độ
từ 0.80 - 1.5m & một số cống vòm kích thước nhỏ. Một số cống đã bị lấp tắc khoảng
1/2 tiết diện, các cống còn lại khả năng thoát nước còn tốt.
Với hiện trạng đường cũ nêu trên, khi xây dựng tuyến chỉ có thể tận dụng được
nền, mặt đường hiện hữu ở những đoạn tuyến thẳng. Đối với đoạn tuyến cong, các yếu
tố kỹ thuật hiện hữu đều không thoả mãn tiêu chuẩn thiết kế, do đó phần nền mặt
đường hiện hữu cũng không tận dụng được.
Ngoài ra dọc tuyến có các công trình kỹ thuật như ống cấp nước, cột điện, điện

thoại, cáp quang và một số công trình ngầm khác. Trong biện pháp tổ chức thi công
đơn vị sẽ có các biện pháp đảm bảo an toàn khai thác cho các công trình trên như định
vị các công trình ngầm trên thực địa, đặt các biển báo trong quá trình thi công và
không sử dụng các thiết bị có thể gây chấn dộng đến các công trình đó, khi tiến hành
thi công đơn vị sẽ phối thuộc, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý chuyên ngành

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

9


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

theo dõi, giám sát.

Phần 3: Hệ thống tổ chức của nhà thầu
------------------------------------------------------------------------------------------------I. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẠI CÔNG TRƯỜNG

GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Điều hành chung)

PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ
THUẬT, VẬT TƯ,
THIẾT BỊ, AN TOÀN
CÔNG TY

PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
CÔNG TY


BAN CHỈ HUY CÔNG
TRƯỜNG

BỘ PHẬN
QUẢN LÝ
CHẤT
LƯỢNG,
KH - KT

TỔ
TRẮC
ĐẠC, TỔ
THÍ
NGHIỆM

BỘ PHẬN
HÀNH
CHÍNH, KẾ
TOÁN

TỔ
ĐẢM
BẢO
ATGT

ĐỘI
MÁY
VÀ THI
CÔNG


GIỚI

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

BỘ PHẬN,
VẬT TƯ,
MÁY,
THIẾT BỊ

ĐỘI
THI
CÔNG
NỀN
ĐƯỜNG

BỘ PHẬN
AN TOÀN
LAO ĐỘNG,
MÔI
TRƯỜNG
Y TẾ

ĐỘI
T.CÔNG
CỐNG
MÓNG
ĐƯỜNG

ĐỘI

THI
CÔNG
MẶT,
HOÀN
THIỆN

10


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

Phần 4: Các giải pháp kỹ thuật, biện pháp thi công
-------------------------------------------------------------------------------------------------------GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ THI CÔNG

1.

Chuẩn bị thi công.

Sau khi có lệnh khởi công công trình của Chủ đầu tư, Nhà thầu sẽ tiến hành
ngay công tác chuẩn bị mặt bằng thi công theo các bước sau:
- Làm việc với các cơ quan hữu quan để nhận bàn giao mặt bằng khu vực thi
công, địa điểm đổ đất thải và hệ thống mốc định vị thi công.
- Dựng hàng rào bằng lưới B40 cao 2.5m ngăn cách để đảm bảo an toàn khu
vực văn phòng công trường.
- Triển khai xây dựng hệ thống văn phòng, kho bãi và lán trại tạm.
- Lắp đặt hệ thống đường điện, đường nước phục vụ sinh hoạt và thi công.
- Liên hệ với cơ quan hữu quan để xin đấu nối nguồn điện phục vụ thi công.
- Xin phép cơ quan quản lý để đưa thiết bị vào công trình thi công.
- Đo đạc định vị công trình, định vị tim tuyến và dấu cọc bằng các thiết bị dấu

và máy toàn đạc điện tử. Xây dựng hệ thống tiêu chập để xác định phạm vi thi công
cầu, cống.
- Chuẩn bị đầy đủ và bố trí các thiết bị phòng chống cháy trên các phương tiện
thi công đúng theo quy định của luật PCCC.

1.1. Chuyển quân, chuyển máy, xây dựng lán trại, nơi làm việc kho, bãi vật liệu,
giao nhận tuyến; dời dấu cọc, đỉnh, mốc cao độ; làm thủ tục đăng ký với địa
phương.
Lực lượng thi công gồm: Nhân lực, máy và các thiết bị phục vụ thi công tập kết
và đóng ngay tại mặt bằng công trình (được thể hiện trong bản vẽ biện pháp thi công).
a.

Nhân lực: Theo bảng kê nhân sự của nhà thầu

b.

Máy móc thiết bị: Theo bảng kê năng lực máy móc thiết bị của nhà thầu.

c.

Lán trại, kho bãi tập kết vật liệu, bãi đúc cấu kiện, bãi tập kết máy móc bố trí

theo thực tế tại hiện trường.
d.

Bãi đổ vật liệu thải theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật của dự án

1.2. Tổ chức bộ máy công trường:
Theo sơ đồ tổ chức hiện trường.


Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

11


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

1.3. Chuẩn bị vật liệu:
- Khảo sát các nguồn cung cấp vật liệu, vật tư thi công công trình phù hợp với
yêu cầu thực tế công trình hoặc mua ngay tại đại lý cấp 1 gần nhất.
- Lấy mẫu thí nghiệm các loại vật liệu sử dụng vào công trình để thí nghiệm các
tiêu chuẩn chất lượng vật liệu, trình TVGS.
- Yêu cầu về vật liệu: Xem chương "Nguồn và chất lượng vật liệu cung cấp".

2.

Thi công nền đường.
Đối với nền đường đào( áp dụng cho những đoạn làm mới), sử dụng biện pháp

đào phá bằng tổ hợp máy: máy đào, máy ủi vận chuyển ngang, máy đào và ô tô để vận
chuyển dọc đất đá để tận dụng hay đổ đi ra bãi thải của công trường.
Đối với nền đường đắp, dùng máy ủi, máy xúc, ô tô, máy san kết hợp với thủ
công trong quá trình thi công. Đào xúc đất hữu cơ, đất yếu vận chuyển đổ đi đúng nơi
quy định, đắp đất đạt độ chặt yêu cầu. Điều phối đất từ nơi đào sang đắp hay vận
chuyển đất từ mỏ đến rải từng lớp và đầm nén theo quy trình thi công hiện hành và
tuân thủ theo các khoản mục trong chỉ dẫn kỹ thuật.
Tổ chức giao thông ( xem chi tiết tại biện pháp đảm bảo giao thông chi tiết nhà
thầu đã lập)
Do đặc thù công trình là nâng cấp cải tạo và đặc thù của tuyến đường với lưu

lượng xe lưu thông qua lại 3600-4000xe/ngàyđêm rất phức tạp nên công tác thi công
được nhà thẩu tổ chức như sau:
+ Tổ chức thi công ½ đường trước sau đó tiến hành thi công tiếp trên ½ đường
còn lại, dứt điểm từng đoạn 400m nền để tạo điều kiện đảm bảo giao thông tốt trong
tuyến, đồng thời khảo sát các tuyến đảm bảo giao thông ngoại tuyến.
+ Bố trí barie, cọc tiêu, biển báo, người điều khiển giao thông để đảm bảo an
toàn giao thông trong quá trình thi công nền mặt đường.

3.

Thi công móng, mặt đường.
- Việc thi công mặt đường được tiến hành sau khi đã hoàn chỉnh phần nền

đường ( đắp đất K95, đắp đất K98, đào khuôn... ) và được kỹ sư tư vấn chấp thuận cho
chuyển giai đoạn sang thi công phần móng mặt đường. Vấn đề chuyển giai đoạn sang
thi công phần móng mặt đường có thể tiến hành trên từng đoạn sau khi đã hoàn thành
các hạng mục thi công phía dưới và được TVGS chấp thuận.

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

12


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

3.1. Thi công lớp CPĐD loại II.
- Thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày 12cm; 15cm và 35cm được thi
công theo quy trình thi công và nghiệm thu cấp phối đá dăm TCVN8859-2011 và tuân
thủ các điều khoản quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật.

- Vật liệu cấp phối được trộn tại trạm trộn và tập kết tại các bãi chứa vật liệu
được TVGS chấp thuận.
- Cấp phối được vận chuyển đến công trường bằng ôtô tự đổ. Dùng máy rải để
rải lớp CPĐD loại II. Phương tiện đầm lèn gồm lu tĩnh bánh sắt, lu rung. Đơn vị sẽ tổ
chức thi công rải thử 50- 100m trước khi triển khai đại trà để rút kinh nghiệm và hoàn
thiện dây chuyền công nghệ trên thực tế.
- Độ ẩm CPĐD phải đạt độ ẩm tốt nhất trong quá trình san gạt, nếu không đủ
phải tưới bổ sung. Nếu có hiện tượng phân tầng thì phải xúc đi thay cấp phối mới. Yêu
cầu về độ chặt sau khi lu lèn K ≥ 98 trong cả bề dày lớp.
- Thí nghiệm vật liệu đưa vào sử dụng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật
của dự án và các tiêu chuẩn hiện hành.
3.2. Thi công lớp CPĐD loại I dày 20cm và 30cm.
- Thi công lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày 20cm và 30cm theo quy trình
thi công và nghiệm thu cấp phối đá dăm TCVN 8859:2011và tuân thủ các điều
khoản quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật.
- Vật liệu cấp phối được trộn tại trạm trộn và tập kết tại các bãi chứa vật liệu
được TVGS chấp thuận.
- Cấp phối được vận chuyển đến công trường bằng ôtô và đổ trực tiếp vào phễu
máy rải đá, đơn vị dùng máy rải đá để rải lớp CPĐD loại I. Phương tiện đầm lèn gồm
lu tĩnh bánh sắt, lu rung. Đơn vị sẽ tổ chức thi công rải thử 50- 100m trước khi triển
khai đại trà để rút kinh nghiệm và hoàn thiện dây chuyền công nghệ trên thực tế.
- Độ ẩm CPĐD phải đạt độ ẩm tốt nhất trong quá trình rải, nếu không đủ phải
tưới bổ sung. Nếu có hiện tượng phân tầng thì phải xúc đi thay cấp phối mới. Yêu cầu
về độ chặt sau khi lu lèn K ≥ 98 trong cả bề dày lớp.
- Thí nghiệm vật liệu đưa vào sử dụng theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật
của dự án và các tiêu chuẩn hiện hành.
3.3. Thi công lớp nhựa thấm bám, TCN 1,0kg/cm2.
- Trước khi thi công lớp nhựa thấm bám, cần đảm bảo mặt đường CPĐD đã
được TVGS nghiệm thu và cho chuyển bước thi công mới.


Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

13


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

- Đơn vị sẽ sử dụng máy nén khí hơi ép, kết hợp với thủ công để thổi bụi và dọn
dẹp mặt đường trước khi tiến hành tưới.
- Tưới nhựa thấm bám bằng xe tưới nhựa đã được kiểm định và TVGS đồng ý
đưa vào thi công.
3.4. Thi công mặt đường bê tông nhựa chặt Dmax=19 dày 7cm.
- Thi công lớp bê tông nhựa hạt trung tuân thủ theo quy trình thi công và
nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa TCVN 8819:2011.
- Chỉ được thi công lớp bê tông nhựa hạt trung khi móng đường CPĐD loại I đã
được vệ sinh sạch sẽ và được tưới nhựa thấm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đơn vị tổ chức một đội thi công các lớp bêtông nhựa chặt D19 dày 7cm. Đội
thi công này sẽ được cung cấp đầy đủ thiết bị, nhân công theo yêu cầu của gói thầu.
- Trước khi thi công đơn vị sẽ áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn giao
thông như lắp đặt biển báo hiệu khu vực đang thi công tại hai đầu, có lắp đặt các cọc
tiêu bằng ống thép D76mm được sơn phản quang 3 lớp trắng đỏ, đế cọc bằng bêtông
KT30x30x15cm phân cách dọc giữa khu vực thi công với khu vực được phép lưu
thông.
- Đơn vị sẽ có các biện pháp bảo vệ các công trình lân cận như không đổ bêtông
nhựa thừa, đá thừa vào các cống, rãnh; không để nhựa dính bẩn vào các công trình hai
bên đường.
3.3. Thi công lớp nhựa dính bám, TCN 0,5kg/cm2: Thi công tương tự lớp nhựa thấm
bám, TCN 1,0kg/cm2
3.6. Thi công mặt đường bê tông nhựa D max=12,5 dày 6cm: Thi công tương tự mặt

đường bê tông nhựa D19 dày 7cm.

4.

Thi công các hạng mục khác và công tác hoàn thiện

4.1. Thi công gia cố mái ta luy.
Chuẩn bị mặt bằng, cung cấp vật liệu và thi công đặt tảng cỏ hoặc xây đá hộc
vữa xi măng tại các đoạn nền đắp, tại các vị trí cống, các vị trí nền đường đắp cao theo
đúng các quy định yêu cầu thi công.
4.2. An toàn, an ninh và bảo vệ môi trường.
- Đơn vị sẽ đảm bảo tất cả các điều kiện về an toàn trong và ngoài công trường
theo điều luật hiện hành trong suốt quá trình thi công.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, tài sản của Nhà nước và nhân dân địa

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

14


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

phương gần công trình.
- Giáo dục ý thức chấp hành kỷ luật đơn vị đối với người lao động một cách
thường xuyên để tránh tình trạng vi phạm pháp luật hoặc làm mất trật tự an ninh khu
vực.
- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa hợp lý nhằm tránh những tác hại đến
môi trường sống và môi trường làm việc trong quá trình thi công. Những biện pháp
phòng ngừa gồm:

+ Chuẩn bị các phương tiện vệ sinh công cộng nhằm ngăn ngừa sự ô nhiễm về

sinh thái hoặc ô nhiễm về công nghiệp tại hiện trường.
+ Không làm ảnh hưởng hoặc phá hoại cây cối, hệ thực vật xung quanh công

trường.
+ Không gây tiếng động khó chịu hoặc quá mức.

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

15


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

Ch¬ng I:
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT

A. MẶT BẰNG TỔ CHỨC THI CÔNG
Nhiệm vụ chủ yếu của bố trí mặt bằng công trường là giải quyết chính xác vấn
đề không gian trong khu vực xây dựng. Bố trí mặt bằng công trường có được hợp lý,
chính xác hay không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành công trình, tốc độ thi công
và mức độ an toàn trong thi công.

1.

Cơ sở tính toán.
- Căn cứ theo yêu cầu của tổ chức thi công, tiến độ thực hiện công trình nhà


thầu xác định nhu cầu cần thiết về vật tư, vật liệu, nhân lực, nhu cầu phục vụ.
- Căn cứ vào tình hình cung cấp vật tư thực tế .
- Căn cứ vào tình hình thực tế và mặt bằng công trình, để bố trí các công trình
phục vụ, kho bãi, máy móc, thiết bị phục vụ thi công .

2.

Mục đích tính toán.
Mặt bằng thi công cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Sử dụng triệt để diện tích thi công, kết hợp chặt chẽ các quá trình xây dựng

với nhau đảm bảo thi công liên tục và theo dây chuyền.
- Các kho bãi phải đảm bảo vật tư các loại cho quá trình thi công liên tục. Sử
dụng triệt để nguồn vật liệu địa phương, các chi tiết cấu kiện và bán thành phẩm đã
được chế tạo sẵn.
- Tổ chức mặt bằng phù hợp không gây cản trở trong quá trình thi công, đảm
bảo tận dụng hết công suất các loại xe máy thiết bị thi công.
- Tận dụng triệt để các công trình sẵn có, ứng dụng các loại nhà lắp ghép lưu
động để làm nhà tạm và các công trình phụ trợ.
- Mặt bằng cần bố trí sao cho các công trình phụ tạm phục vụ thi công như kho
bãi, lán trại không phải di chuyển trong suốt quá trình thi công để tiết kiệm chi phí cho
vận chuyển bốc xếp và các chi phí chung cho các công trình phụ tạm.

3.

Vị trí tổng mặt bằng.
Vị trí lán trại, bãi tập kết thiết bị máy móc, kho vật tư, trạm trộn BTN : Nhà

thầu bố trí trại Khu công nghiệp Cam Liên – Lệ Thủy – Quảng Bình cách ngã 3 Cam
Liên 1,5km trên đường đi bãi biển Ngư Thủy Bắc

Ngoài ra do đoạn tuyến thi công kéo dài nên trong quá trình thi công Nhà thầu

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

16


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

sẽ bố trí các mũi thi công nằm dọc theo tuyến đường để thuận lợi cho việc thi công
công trình cụ thể như sau:
+ Mũi thi công số 1 : tại Km692+500 với diện tích là 1000m2.
+ Mũi thi công số 2: tại Km697+500 với diện tích là 1000m2.
+ Mũi thi công số 3: tại Km702+730 với diện tích là 1000m2.
Bãi đổ vật liệu thải: Theo chỉ dẫn của hồ sơ thiết kế lỹ thuật của dự án.
4. Các hạng mục khác.
4.1. Đường điện thi công.
Tại khu vực lán trại công trường, đơn vị sẽ liên hệ với cơ quan chức năng để
xin mua điện từ mạng điện chung của khu vực theo phương thức mua bán điện thi
công và có nội quy sử dụng điện.
Ngoài ra để phục vụ thi công các các vị trí không thể kéo dây điện tới, đơn vị sẽ
bố trí các máy phát điện có công suất phù hợp để dự phòng và phục vụ thi công.
4.2. Đường nước thi công.
Nếu điều kiện cho phép Nhà thầu sử dụng nước sạch từ mạng chung của khu
vực và ngoài ra nhà thầu còn sử dụng nguồn nước giếng khoan cho công tác thi công
công trình. Nước dùng cho thi công sẽ được thí nghiệm trước khi đưa vào sử dụng
theo qui định hiện hành.
4.3. Hệ thống thoát nước.
Toàn bộ hệ thống nước thải của khu vực lán trại, nhà xưởng... được chảy về các

hệ thống rãnh dọc hở hoặc có nắp đậy (tùy từng khu vực) và chảy về hố thu chung của
công trường. Từ đó được xử lý rồi mới cho thoát ra hệ thống thoát nước bên ngoài.
B. HUY ĐỘNG MÁY VÀ THIẾT BỊ
Dự kiến nhà Thầu sẽ huy động máy móc thiết bị như sau: (Có bảng
thống kê kèm theo)
Danh mục thiết bị thi công gói thầu

Số
lượng

Công suất

Sở hữu của
nhà thầu
hay đi thuê

Máy đào

04

0,8 m3-1,6m3

Sở hữu

Tốt

Máy đào

02


0,75m3-1,25m3

nt

nt

Máy ủi

02

110CV-140CV

nt

nt

Loại máy móc móc,
thiết bị

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

Chất
lượng sử
dụng

Tiến độ
huy động
máy đi
thuê


17


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

Số
lượng

Công suất

Máy san

02

110CV

nt

nt

Máy xúc lật

02

1,25m3-2,3m3

Đi thuê

nt


Đã có

Lu lốp

03

9T-25T

nt

nt

Đã có

Lu bánh thép

04

8,5T-16T

Sở hữu

nt

Lu rung

03

25T


nt

nt

Máy rải CPĐD

02

50-60m3/h

Đi thuê

nt

Đã có

Máy rải BTN

02

130-140CV

Đi thuê

nt

Đã có

Ôtô tưới nhựa đường


02

190CV

nt

Tốt

Đã có

Ôtô tự đổ

15

10T

Sở hữu

nt

Ôtô tưới nước

02

5m3

nt

nt


Cần trục ô tô

01

6T-10T

nt

nt

Máy nén khí diezel

03

600m3/h

Sở hữu

nt

Máy đầm cóc

05

nt

nt

Máy bơm nước


03

20Kw

nt

nt

Máy trộn bê tông

02

80L-500L

nt

nt

Thiết bị nấu nhựa

02

Đi thuê

nt

Đã có

Trạm trộn BTN


01

80tấn/giờ

nt

nt

Đã có

Máy phát điện

02

50-120KVA

Sở hữu

nt

Máy toàn đạc

02

nt

nt

Máy kinh vĩ


01

nt

nt

Máy thủy bình

02

nt

nt

Thước thép

02

nt

nt

Thiết bị kẻ sơn

02

nt

nt


Loại máy móc móc,
thiết bị

Chất
lượng sử
dụng

Tiến độ
huy động
máy đi
thuê

Sở hữu của
nhà thầu
hay đi thuê

C. THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
Quy trình thi công và nghiệm thu nền đường theo quy trình thi công và
nghiệm thu TCVN 9436-2012.
Việc thi công nền đường được triển khai sau khi nhà thầu nhận được các văn bản
bàn giao cọc, mốc cao độ, mặt bằng thi công và văn bản của đơn vị công binh về việc
rà phá bom mìn đã được hoàn thành.
Căn cứ vào.
- Khối lượng thi công từng đoạn tuyến.
- Năng lực (máy móc, nhân lực) của nhà thầu.

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

18



Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

- Đặc điểm tình hình khí hậu, thủy văn trong khu vực và thời điểm thi công.
- Đặc điểm tình hình địa chất.
- Quy trình thi công nghiệm thu.
- Tiến độ thi công yêu cầu.
- Tình hình giải phóng mặt bằng, ...
Để tổ chức thi công nền đường đảm bảo tiến độ, chất lượng, an toàn giao thông,
an toàn lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường, vừa đảm bảo chỉ tiêu kinh tế (điều phối
đất hợp lý).
Để tiến hành thi công hạng mục này trước hết cần lập biểu đồ điều phối đất để có
phương án tổ chức thi công hợp lý.

1. Lập biểu đồ điều phối đất, đá đào, đắp.
Căn cứ vào bảng khối lượng nền đường theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt,
lập nên biểu đồ khối lượng đào, đắp theo từng đoạn tuyến.
Dựa vào biểu đồ khối lượng, căn cứ vào vị trí, cự ly, trữ lượng mỏ đất đắp, vị trí
và cự ly đổ đất thừa ta có sự điều phối (dọc, ngang) về đất đào và đất đắp.

2. Tổ chức các đội (tổ) thi công nền.
- Do nền đường gồm nhiều hạng mục như đào đất, đào đá, vận chuyển đất đào đổ
đi và đắp nền đường K95 & K98. Cho nên trong đội thi công nền đường đơn vị phân
thành các tổ thi công như sau:
+ Tổ thi công số 1: thi công nền mặt đường từ Km689+000–Km694+196
+ Tổ thi công số 2: thi công nền mặt đường từ Km694+196–Km700+000
+ Tổ thi công số 3: thi công nền mặt đường từ Km704+900 về Km700+000
- Mỗi tổ thi công về tổ chức cơ bản giống nhau và được cung cấp các trang, thiết

bị, máy móc cũng như đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề đầy đủ. Mỗi tổ có thể độc
lập thi công và hoàn thành khối lượng công việc được giao, đồng thời lại có thể tương
trợ lẫn nhau để cùng nhau hoàn thành công việc trong thời gian sớm nhất.
- Thiết bị thi công chính phục vụ cho 1 mũi thi công nền đường.
+ Máy đào:

01 cái.

+ Máy ủi:

01 cái.

+ Máy san:

01 cái.

+ Ôtô tự đổ:

10 cái.

+ Ôtô tưới nước:

01 cái.

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

19


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900
+ Lu bánh lốp:

01 cái.

+ Lu tĩnh bánh thép:

02 cái.
03 cái.

+ Lu rung:

3. Biện pháp thi công.
Việc thi công nền đường bao gồm 2 hạng mục chính là thi công nền đường đào
và thi công nền đường đắp. Do đặc điểm về thời gian, thời tiết, địa hình, địa chất…
mỗi hạng mục chính (đào, đắp) được tổ chức thi công bởi 1 tổ thi công và trong mỗi tổ
thi công lại được chia làm một số nhóm thi công nhằm giải quyết một số công việc cụ
thể nhất định.

4. Quá trình công nghệ thi công nền đường.
- Trước khi thi công nền đường (đào cũng như đắp) làm công tác chuẩn bị sau:
+ Rời cọc, mốc ra khỏi phạm vi thi công.
+ Lên ga, xác định phạm vi đào, đắp.
+ Tập kết vật liệu, máy thiết bị
- Công tác lên khuôn đường cho thi công bằng máy phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
+ Các cọc lên khuôn không bị máy phá hỏng.
+ Cách lên khuôn phải phù hợp với đặc điểm làm việc của từng loại máy.
+ Dễ dàng kiểm tra chất lượng nền đường, dễ dàng di chuyển máy thi công.


- Khi lên khuôn cần chú ý.
+ Bề rộng nền đắp cần phải cắm rộng hơn thiết kế (tùy theo trình độ và phương
tiện thi công) để sau này còn gọt bỏ và vỗ mái taluy.
+ Công nhân lái máy trước lúc đưa máy vào thi công phải nắm chắc được vị trí
các cọc, sào tiêu và giá mẫu kiểm tra, cùng với các ghi chú trên cọc. Trong quá
trình thi công nếu các cọc bị mất phải bổ sung ngay.
- Lên khuôn nền đường đắp bằng cách cắm cọc giới hạn chân taluy, phía ngoài
các cọc ngoài cùng cắm các sào tiêu ghi rõ chiều cao đắp kể từ cọc đến cao độ thiết kế
tại tim đường. Trên sào có đặt các thanh ngang cao bằng cao độ thiết kế tim đường.

4.1. Thi công nền đào bằng tổ hợp máy đào + máy ủi + ôtô..
- Theo "Khuôn" nền đào đã được xác định vị trí, dùng máy xúc bánh xích kết hợp
với máy ủi tiếp tục đào, hạ nền đường. Máy xúc đào nền đường tại vị trí kết cấu làm
mới đến sát cao độ đào thiết kế sau đó dùng thủ công, dùng máy xúc, ủi gom lại để xúc
vận chuyển đổ đi đúng nơi quy định.
- Đào mở rộng trước, đào hạ nền sau. Hạ nền nửa một, hạ dần đến cao độ thiết
kế, sao cho vừa thi công, vừa đảm bảo thuận tiện cho việc lưu thông.
- Kết quả: Cao độ nền và chiều rộng nền đạt tương đối so với hồ sơ thiết kế.

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

20


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

Quá trình thi công nền đào đơn vị sẽ tuân thủ theo các quy định, yêu cầu của chỉ
dẫn kỹ thuật và hết sức lưu ý vấn đề đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động. Thi
công dứt điểm từng đoạn nền đào để đảm bảo giao thông tốt.

Sau khi đào nền đến cao độ thiết kế tiến hành kiểm tra độ chặt của nền đất, nếu
thấy không đạt yêu cầu kỹ thật thì phải lu lèn cho đến khi đạt sau đó mới được thi công
các công việc tiếp theo.

4.2. Thi công nền đắp.
4.2.1.
Đắp thử nghiệm nền đường.
- Trước khi đắp đất chính thức Nhà thầu tổ chức thí nghiệm đất đắp tại một đoạn
dài 50- 100 m để xác định chiều dày của 01 lớp đắp, số lần đầm lèn phù hợp với thiết
bị thi công và loại đất sử dụng. Sau đó nhà thầu sẽ áp dụng cho thi công đại trà trên
toàn tuyến
4.2.2.
Đắp giai đoạn 1.
- Đắp nền K95 với chiều cao khoảng 60cm từ đầu đoạn đắp tới vị trị cống để có
đường vận chuyển vật liệu thi công cống.
- Khi cống đã thi công xong (đắp đất mang và đỉnh cống  50cm so với đỉnh
cống bằng thủ công) thì tiến hành đắp tiếp nền đường thông qua cống bằng máy.
4.2.3.
Đắp giai đoạn 2.
- Đắp tiếp nền K95, K98 tới cao độ thiết kế lần lượt đối với các đoạn đã kết thúc
đắp giai đoạn 1.
- Hoàn thiện nền đắp: cao độ kích thước, độ dốc siêu cao, độ bằng phẳng.
4.3. Trình tự, biện pháp thi công từng hạng mục đắp nền.

4.3.1.

Công tác dọn quang.
Qua xem xét hồ sơ thiết kế (trắc ngang) và khảo sát địa hình thực tế cho thấy: địa
hình trong phạm vi tuyến đi qua một số đoạn khá phức tạp, cao độ thiên nhiên không
đồng đều. Do đó việc thi công dọn quang sẽ chọn phương án thi công là dùng cơ giới

kết hợp thủ công.
Nội dung công việc: thủ công chặt, phát cây, rồi dùng máy ủi (hoặc xúc) gom cây
cối ra ngoài phạm vi thi công (trong giới hạn cọc giải phóng mặt bằng) hoặc vận
chuyển đến nơi quy định.
Việc thi công hạng mục này tuân thủ theo các quy định, yêu cầu trong chỉ dẫn kỹ
thuật.
4.3.2.
Công tác đào cấp, đào hữu cơ
- Qua khảo sát cho thấy khối lượng đào cấp và đào hữu cơ chiếm tỷ lệ khá nhỏ
trong công tác đào.
- Trước khi đào hữu cơ, làm các công tác chuẩn bị sau:
+ Lên ga cắm cọc, xác định chân nền đường đắp.

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

21


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900
+ Rời cọc, mốc ra khỏi phạm vi thi công.

Cũng do đặc điểm địa hình nên phương án thi công như sau: Đào cấp, đào hữu cơ
bằng thủ công tại các vị trí địa hình cục bộ. Đào bằng máy tại các đoạn địa hình tương
đối bằng phẳng. Gom đất hữu cơ đến nơi quy định, dùng máy xúc xúc lên ô tô vận
chuyển đến vị trí bãi đổ thải, một phần nhỏ để lại gần phạm vi thi công nền đắp để sử
dụng trong việc trồng cỏ mái ta luy sau này. Đánh cấp tại các vị trí có độ dốc ngang
lớn (> 20%).
4.3.3.
Công tác đắp đất:

- Đây là công tác quan trọng nhất trong việc thi công nền đường. Đắp đất nền sau
khi lu lèn phải đạt độ chặt K ≥ 0,95 đối với các lớp dưới và K  0,98 đối với lớp trên
cùng của nền đường 30 cm và toàn bộ phần lề đường. Đất đắp hoặc được tận dụng từ
nền đào (nếu sau khi thí nghiệm kiểm tra đạt yêu cầu và được TVGS đồng ý) hoặc
được vận chuyển bằng ô tô từ mỏ đất tới vị trí đắp.
- Sau khi đào hữu cơ, đánh cấp đến cao độ thiết kế, nền ổn định, được kỹ sư tư
vấn chấp thuận thì tiến hành công tác đắp đất.
- Vật liệu sử dụng cho lớp K= 0,95 phải phù hợp với yêu cầu sau:
+ Giới hạn chảy
≤ 55
+ Chỉ số dẻo
≤ 27
+ CBR (ngâm 4 ngày)

5

+ Kích cỡ hạt lớn nhất

90mm
- Vật liệu sử dụng cho lớp K= 0,98 phải phù hợp với yêu cầu sau:
+ Giới hạn chảy
≤ 34
+ Chỉ số dẻo
≤ 17
+ CBR (ngâm 4 ngày)

7

+ Kích cỡ hạt lớn nhất


90mm
Khi lấy mẫu và làm thí nghiệm đơn vị sẽ báo cho TVGS biết để cùng tham gia
lập chứng chỉ.
a)Nội dung công việc.
- Lên ga cắm cọc xác định vị trí, kích thước, cao độ lớp đắp.
- Đắp đất đạt độ chặt K= 0,95 các lớp dưới.
- Đắp đất đạt độ chặt K= 0,98 các lớp trên cùng (30cm) và phần lề đường. Trước
khi tiến hành công tác đắp đất cần lập bảng phân lớp nền đắp trình TVGS để tiện cho
việc theo dõi, kiểm tra, nghiệm thu.
b)
Biện pháp thi công.
Do đặc điểm địa hình có chỗ lồi lõm cục bộ và có một số vị trí chiều rộng đắp
cạp nhỏ, nên các lớp dưới cùng khó thi công đắp bằng cơ giới, nên phải tiến hành đắp
đất bằng thủ công tới cao độ và chiều rộng tương ứng của nền mà có thể thi công bằng

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

22


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

cơ giới được.
* Công tác đắp đất bằng thủ công.
- Ô tô vận chuyển đất đắp tới tập kết tại vị trí đắp.
- Thủ công vận chuyển đất, cự ly  30m đến vị trí đắp.
- San đất đắp thành từng lớp có chiều dày ≤ 15 cm (có tính hệ số đầm nén).
- Thủ công dùng đầm cóc đầm đất đến độ chặt K ≥ 0,95.
- Sau khi thí nghiệm đạt độ chặt K ≥ 0,95 và được kỹ sư tư vấn chấp thuận thì

tiến hành đắp lớp tiếp theo.
Quá trình đắp đất, nếu đất quá khô thì tưới thêm nước, đất quá ẩm thì hong khô,
sao cho độ ẩm khi đầm nén dao động trong khoảng (0,9 - 1,1)Wo. Trong đó Wo là độ
ẩm tốt nhất, được xác định qua thí nghiệm.
* Công tác đắp đất K= 0,95 bằng máy.
- Ôtô vận chuyển đất từ mỏ, đổ đất tại vị trí đắp. Khối lượng đất đổ và cự ly được
tính toán sao cho lớp đắp có chiều dày ≤ 25cm sau khi đã lu lèn (tính đến hệ số lu lèn).
- Dùng máy ủi, máy san để san đất đắp đến cao độ qui định (có tính hệ số lu lèn),
đủ kích thước, chiều rộng ép dư  20 cm.
- Nhân công loại bỏ rễ cây, đất không thích hợp, bù phụ phía ta luy ...
- Dùng lu bánh lốp kết hợp với lu rung hoặc lu bánh sắt để đầm đất kết hợp với
máy đầm khác đến khi đạt độ chặt K ≥ 0,95.
- Sau khi thí nghiệm độ chặt và được kỹ sư tư vấn kiểm tra, chấp thuận thì tiến
hành đắp lớp tiếp theo.
- Ở nơi đắp cạp phải đầm kỹ ở mặt cấp nhằm làm cho lớp đất mới bám chặt vào
đất cũ.
- Quá trình đắp đất luôn cố gắng duy trì độ ẩm của đất đắp sao cho đạt (0,9 - 1,1)
W0
- Đất đắp lớp sau phải liên kết tốt với lớp dưới. Trường hợp mặt lớp dưới quá khô
thì tưới nước (dùng xe tẹc nước).
* Công tác đắp đất K= 0,98 bằng máy.
- Lớp đắp K= 0,98 là lớp trên cùng của nền đường, có chiều dày 30cm, nên thi
công làm 02 lớp dày 15 cm.
- Quá trình thi công tương tự đắp đất K= 0,95 riêng thiết bị lu sử dụng lu bánh
lốp kết hợp lu rung hoặc lu bánh sắt.
- Lớp đắp K= 0,98 trên cùng ngoài việc phải đảm bảo độ chặt, kích thước còn
phải đạt được độ bằng phẳng, cao độ và độ dốc theo hồ sơ thiết kế và được TVGS
kiểm tra và cho ý kiến chấp thuận.
Quá trình đắp đất K= 0,95 và K= 0,98 được tiến hành phân đoạn đắp để đảm bảo
quá trình thi công được liên tục.

Sau khi đắp đất hết cao độ nền đường, tiến hành công tác đầm, vỗ, sửa mái ta luy

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

23


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900

đảm bảo độ dốc mái ta luy theo HSTK và trồng cỏ mái ta luy bằng thủ công.
Việc thi công đắp nền đường đơn vị sẽ tuân thủ theo các yêu cầu, quy định của
tiêu chuẩn kỹ thuật.
* Công tác lu lèn nền đất tự nhiện K= 0,98 bằng máy.
- Khi bề mặt bên dưới đáy kết cấu mặt đường (với nền đào) là nền đất. sẽ phải
được cày xới lên, đập vỡ và đầm đạt độ chặt quy định độ chặt K  0,98 với độ sâu
30cm trong phạm vi đã được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế.
- Thiết bị lu sử dụng lu bánh lốp kết hợp lu rung hoặc lu bánh thép.
- Lớp đắp K= 0,98 trên cùng ngoài việc phải đảm bảo độ chặt, kích thước còn
phải đạt được độ bằng phẳng, cao độ và độ dốc theo hồ sơ thiết kế và được TVGS
kiểm tra và cho ý kiến chấp thuận.
4.3.4.
Công tác hoàn thiện.
Bao gồm đào, sửa rãnh, mái ta luy theo đúng HSTK, san gạt, lu lèn đảm bảo cao
độ, kích thước, gọt sửa, vỗ mái ta luy, trồng cỏ... đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ quan.
4.3.5.
Biện pháp quản lý chất lượng, kiểm tra nghiệm thu sai số cho phép.

a)Quản lý chất lượng.
- Cán bộ kỹ thuật, khảo sát luôn có mặt tại hiện trường để theo dõi độ ẩm, chất

lượng đất đắp và xử lý kịp thời. Kiểm tra cao độ, kích thước lớp đắp.
- Cử công nhân loại bỏ đất không thích hợp, cỏ rác, tạp chất ...
- Cán bộ thí nghiệm thường xuyên theo dõi chất lượng, lấy mẫu kiểm tra độ chặt.
- Quá trình thi công nếu gặp thời tiết mưa thì cố gắng lu lèn đất đạt ≥ 80% độ
chặt yêu cầu và dừng thi công công tác đắp nền.
- Tuân thủ tuyệt đối các quy định trong quy trình thi công và nghiệm thu.
b)
Kiểm tra, nghiệm thu sai số cho phép.
- Cao độ thực tế (tại mép và tim đường) phải đúng cao độ thiết kế ở trắc dọc với
sai số ± 20mm, đo 20m một cọc, đo bằng máy thuỷ chuẩn.
- Sai số về độ lệch tim đường không quá 10cm, đo 20cm một điểm nhưng không
được tạo thêm đường cong.
- Sai số về độ dốc dọc không quá 0,25% của độ dốc dọc, đo tại các đỉnh đổi dốc
trên cắt dọc.
- Sai số về độ dốc ngang không quá 5% của độ dốc ngang đo 20m một cắt ngang.
- Sai số bề rộng mặt cắt ngang không hụt quá 10cm, đo 20m một mặt cắt ngang.
- Mái dốc nền đường (taluy) đo bằng thước dài 3m không được có các điểm lõm
quá 5cm, đo 50m một mặt cắt ngang.
- Không quá 5% số lượng mẫu có độ chặt nhỏ hơn 1% độ chặt thiết kế yêu cầu
nhưng không được tập trung ở một khu vực. Cứ 70- 100m tiến hành 1 tổ hợp 3 thí
nghiệm, đo bằng phương pháp rót cát.

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

24


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Gói thầu số 13: Km689+00-Km704+900


- Bề mặt nền phải bằng phẳng, đảm bảo độ dốc thiết kế và điều kiện thoát nước
tốt.

D. THI CÔNG MÓNG ĐƯỜNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
Quy trình thi công và nghiệm thu lớp CPĐD loại II và loại I theo quy trình
thi công và nghiệm thu TCVN 8859-2011.
- Công tác móng, mặt đường bao gồm các nội dung chính sau:
+ CPĐD loại II.
+ CPĐD loại I.

- Việc thi công móng, mặt đường được tiến hành sau khi thi công nền đường và
thi công cống, kết thúc. Kích thước, cao độ nền đường được TVGS kiểm tra và chấp
thuận cho phép chuyển giai đoạn sang thi công móng, mặt đường.
- Việc thi công móng, mặt đường được tiến hành sau khi thi công nền đường và
thi công cống, kết thúc. Kích thước, cao độ nền đường được TVGS kiểm tra và chấp
thuận cho phép chuyển giai đoạn sang thi công móng, mặt đường.
- Trước khi thi công đơn vị cho tiến hành khôi phục cọc mốc và cọc tim. Hệ
thống cọc mốc và cọc tim sẽ được TVGS xác nhận và nghiệm thu trước khi thi công.
Ngoài ra, đơn vị sẽ đóng thêm những cọc phụ cần thiết cho việc thi công, nhất là
những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc, chỗ đường vòng... Những cọc mốc được dẫn
ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy thi công và được cố định bằng những cọc,
mốc phụ và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khôi phục lại những cọc mốc
chính đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra thi công.
Căn cứ vào.
- Bản vẽ thiết kế thi công.
- Khối lượng thi công từng đoạn tuyến.
- Năng lực (máy móc, nhân lực) của nhà thầu.
- Đặc điểm tình hình khí hậu, thủy văn trong khu vực và thời điểm thi công.
- Quy trình thi công nghiệm thu.
- Tiến độ thi công yêu cầu.

- Đơn vị tổ chức một đội thi công lớp móng dưới CPĐD loại II và loại I.
- Trong và trước khi thi công đơn vị sẽ tuân thủ theo đúng các quy định về đảm

Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Phúc Lộc

25


×