HOÄI CHÖÙNG SOÁC
ÔÛ TREÛ SÔ SINH
MỤC TIÊU
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Nêu đònh nghóa sốc ở trẻ sơ sinh
Kể các nguyên nhân gây sốc
Nêu các yếu tố chẩn đóan sốc
Phân tích các yếu tố dùng chẩn đoán sốc
Nêu lưu đồ xử trí sốc
Phân tích được giá trò các PP điều trò sốc
ĐỊNH NGHĨA
RLCN tuần hoàn cấp:
Thiếu oxy
Dinh dưỡng
Hạ HA hệ thống:
sốc mất bù
toan chuyển hóa.
Hạ huyết áp chưa phải là sốc
NGUYEÂN NHAÂN
NGUYÊN NHÂN
Nhiều nguyên nhân cùng tồn tại một lúc
1. Giảm thể tích: Bù dòch chỉ có ½ hiệu quả
nâng huyết áp khi so sánh với Dopamine
Không tương quan giữa thể tích máu và hạ
huyết áp ở trẻ sanh non bò hạ HA
2. Trương lực mạch máu ngọai biên đóng vai
trò quan trọng trong HA ở trẻ sơ sinh.
3. Suy giảm sức co bóp cơ tim là yếu tố quan
trọng trong hạ HA ở trẻ sanh ngạt, trẻ sanh
non
NGUYÊN NHÂN(tt)
4. Glucocorticoides:
Tương quan giữa HA và nồng độ cortisol máu
Dự phòng bằng Hydrocortisol làm giảm tần suất hạ
áp ở trẻ rất nhẹ xân trong 48 giờ sau sanh
Điều hòa xuống của các receptor giao cảm hệ tim
mạch đối với vận mạch và thuốc tăng co bóp cơ
tim. Có thể phòng ngừa bằng Steroides
Sự xuất hiện kháng thuốc vận mạch và tăng co bóp
cơ tim khi nồng độ cortisol máu thấp trầm trọng
A. Sốc giảm thể tích
Xuất huyết nhau thai: nhau tiền đạo, nhau
bong non.
Xuất huyết mẹ – bào thai
Truyền máu song sinh
Xuất huyết não
XH ổ bụng: tổn thương tạng sau mổ, SCSK,
VRHT, VPM
A. Sốc giảm thể tích (tt)
Xuất huyết phổi.
DIC, RLĐM
Thất thóat huyết tương vào khoang ngọai
mạch: giảm áp lực keo, tăng thấm thành
mạch (nhiễm trùng).
Mất dòch ngọai bào nhiều: mất nước không
nhận biết ở trẻ cực nhẹ cân, lợi tiểu không
thích hợp.
B. Sốc do tái phân bố
Do tăng sức chứa ở tónh mạch, liệt vận mạch
do thuốc, shunt tắc mao mạch.
Nhiễm trùng huyết
Thuốc: gây mê và dãn cơ làm giảm trương
lực mạch máu
C. Sốc tim
Ngạt lúc sanh
RLCN tim mạch thứ phát sau nhiễm
trùng, bất thừờng chuyển hóa, bệnh lý cơ
tim (ở mẹ tiểu đường, có thể kèm hạ
thường huyết).
Bệnh TBS gây giảm cung lượng
tim
Tắc đường vào tim:
Trở về bất thường hệ tónh mạch phổi
tòan phần
Tim ba buồng nhó
Teo van 3 lá
Teo van hai lá
Tắc mạch do máu đông, thuyên tắc khí
hay do tăng áp lực trong lồng ngực như
tràn khí màng phổi, trung thất, áp lực
đường thở cao
Tắc nghẻn đường ra
Teo, hẹp động mạch phổi
Teo, hẹp động mạch chủ
Hẹp dưới van động mạch chủ phì đại
Khuyết, mất đọan cung động mạch chủ
Lọan nhòp tim
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Hạ HA
Nhòp tim nhanh
Xanh tái, kém tưới máu da
Chi lạnh
Dấu hiệu TKTƯ
Giảm lưu lượng nước tiểu
Toan máu, pH < 7,25
Calcium ion hóa
Echo tim: co bóp cơ tim, CO, shunt qua PDA, áp lực
phổi, hỗ trợ cho quyết đònh điều trò trên lâm sàng.
HUYẾT ÁP Ở TRẺ SƠ SINH
Giới hạn dưới HA: chưa thể xác đònh ở trẻ sơ sinh,
đặc biệt là trẻ sanh non. Do đó, căn cứ vào chỉ số
huyết áp dể quyết đònh điều trò mà không có tình
trạng toan chuyển hóa thì không chính xác.
Hạ áp hệ thống tăng nguy cơ tổn thương chất
trắng, nhữn não quanh não thất?
Hạ huyết áp nặng khởi phát tổn thương gan,
thận, VRHT
Huyết áp thay đổi theo ngày tuổi sau sanh,
tuổi thai, cân nặng
Walkin et al:
Caân naëng
10th centile for mean BP
500-750 grs
26 mmHg
750-1000 grs
28 mmHg
1000-1250 grs
29 mmHg
1250-1500 grs
30 mmHg
Treû nheï caân:
CNLS (g)
Systolic range
(mmHg)
Diastolic range
(mmHg)
501-750
50-62
26-36
751-1000
48-59
23-36
1001-1250
49-61
26-35
1251-1500
46-56
23-33
1501-1750
46-58
23-33
1751-2000
48-61
24-35
SANH NON
Tuoåi thai (wk)
Systolic range
(mmHg)
Diastolic range
(mmHg)
<24
48-63
24-39
24-28
48-58
22-36
29-32
47-59
24-34
>32
48-60
24-34
Sanh non
Ngaøy tuoåi
Systolic range
(mmHg)
Diastolic range
(mmHg)
1
48-63
25-35
2
54-63
30-39
3
53-67
31-43
4
57-71
32-45
5
6
56-72
57-71
33-47
32-47
7
61-74
34-46
Treû ñuû thaùng
Tuoåi
Systolic (mmHg)
Diastolic (mmHg)
Mean (mmHg)
1 hour
70
44
53
12 hour
66
41
50
Day 1 (Asleep)
70+/-9
42+/-12
55+/-11
Day 1 (Awake)
71+/-9
43+/-10
55+/-9
Day 3 (Asleep)
75+/-11
48+/-10
59+/-9
Day 3 (Awake)
77+/-12
49+/-10
63+/-13
Day 6 (Asleep)
76+/-10
46+/-12
58+/-12
Day 6 (Awake)
76+/-10
49+/-11
62+/-12
Week 2
78+/-10
50+/-9
Week 3
79+/-8
49+/-8
Week 4
85+/-10
46+/-9
ĐO HUYẾT ÁP XÂM LẤN
Đặt catheter động mạch:
T9
T8
Định mức zero:
cân nặng x 2,5 + 9,7 (cm)
T6-T10
ĐO HUYẾT ÁP KHÔNG XÂM LẤN
Phương pháp Oscillometric
Băng quấn: h= 2/3 l cánh tay.
túi hơi bao phủ vòng cánh tay.
Trị số huyết áp xâm lấn và
không xâm lấn cùng 1 thời điểm
Định nghĩa Tụt HA (*)
HA < 10th percentile theo CN / tuổi thai.
• Sanh non: HA trung bình < 30mmHg
hoặc < tuổi thai (tuần).
• Đủ tháng: HA trung bình < 40 mmHg.
(*) Martin Kluckow. Low systemic blood flow and pathophysiology of the preterm transitional circulation.
Early Human Development (2005) 81, 429—437.
Giới hạn thấp của huyết áp trẻ sơ sinh
trong 3 ngày đầu sau sanh *
55
37-43 weeks
Mean Blood Pressure
(mm Hg)
50
45
33-36 weeks
40
27-32 weeks
35
23-26 weeks
30
25
20
0
12
24
36
48
60
72
Age (h)
* = 90% of neonates will have a mean BP value at or above the lower limit of the confidence
interval
Nuntnarumit et al, Clin Perinatol; 1999
Huyết p “Rule
of Thumb”
– Trò số huyết áp trung bình chấp nhận được
ở giới hạn thấp (mmHg) ở trẻ sơ sinh vào
Ngày 1 số tuần tuổi thai, sau đó sẽ tăng
dần khoảng 5-7 mmHg trong 2 ngày kế tiếp
– Ngày 3: ít nhất 90% trẻ non tháng 23-26
tuần tuổi thai có huyết áp trung bình (MBP)
> 30mmHg (Nuntarumit et al)
LÂM SÀNG
Huyết áp:
TC “vàng” trong chẩn đoán sốc sơ sinh
Có giới hạn:
T. quan yếu giữa HA và cung lượng thất trái
T. quan yếu giữa HA và l. lượng máu hệ thống
HA không xâm lấn > HA xâm lấn 3 mmHg
Cẩn thận khi sử dụng